I. MỤC TIÊU
- biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3, BT4 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: 8 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1( HĐ1 )
HS: VBT tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa của chủ ngữ ? chủ ngữ do loại từ ngữ nào tạo thành ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
Luyện từ và câu Mở Rộng Vốn Từ: Tài năng I. Mục tiêu - biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3, BT4 ). II. Đồ dùng dạy học GV: 8 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1( HĐ1 ) HS: VBT tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của chủ ngữ ? chủ ngữ do loại từ ngữ nào tạo thành ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1:Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng tài. - 1 HS đọc nội dung BT1( đọc cả mẫu ) - HS thảo luận nhóm 4 HS chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm , GV phát phiếu cho các nhóm làm bài . - Đại diện nhóm thi trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng : a. Tài có nghĩa “ có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b. Tài có nghĩa là “ tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản. Bài 2: Đặt câu với một trong các từ nói trên. - HS đọc yêu cầu BT. - Mỗi HS tự đặt một câu với một trong các từ ở bài tập 1. - 3 HS TB ( Khánh, Chương, Hoàng) lên bảng viết câu văn của mình, HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình - GV nhận xét . Bài 3 : Tìm trong các câu tục ngữ đã cho những câu ca ngợi tài trí của con người. - HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm . - GV gợi ý HS cách làm: Tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ . - HS làm vào vở BT. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp và GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng: a. Người ta là hoa đất. b.Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Bài 4: Em thích những tục ngữ nào ở BT 3? Vì sao? - HS tiếp nối nhau nói câu tục ngữ mình thích, giải thích lí do - Lớp nhận xét, GV kết luận. IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: