$1: Vẽ trang trí.
Màu sắc và cách pha màu.
I/ Mục tiêu:
- HS biết thêm cách pha màu: Da cam, xanh lục( xanh lá cây) và tím.
- HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng màu lạnh. HS pha được màu theo HD.
- HS pha được các màu theo hướng dẫn và ham thích vẽ.
II/ Chuẩn bị:
GV: - SGV, hộp màu, bút vẽ, hình vẽ 3 màu gốc.
3 cái cốc thuỷ tinh để pha màu.
HS: SGV, vở TH, hộp màu, bút vẽ.
Dụng cụ pha màu CB theo N6.
$1: Vẽ trang trí. Màu sắc và cách pha màu. I/ Mục tiêu: - HS biết thêm cách pha màu: Da cam, xanh lục( xanh lá cây) và tím. - HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng màu lạnh. HS pha được màu theo HD. - HS pha được các màu theo hướng dẫn và ham thích vẽ. II/ Chuẩn bị: GV: - SGV, hộp màu, bút vẽ, hình vẽ 3 màu gốc. 3 cái cốc thuỷ tinh để pha màu. HS: SGV, vở TH, hộp màu, bút vẽ. Dụng cụ pha màu CB theo N6. III/ Các hoạt động dạy- học 1. KT bài cũ: KT đồ dùng học tập 2. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đầu bài. *HĐ1: Quan sát - nhận xét: - GV giới thiệu cách pha màu. - GV treo bảng 3 màu gốc. ? Kể tên các màu cơ bản ( màu gốc) - Giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản. Đỏ + vàng --->da cam. Xanh lam + vàng ----> xanh lục. Đỏ + xanh lam ---->tím. - Giới thiệu các cặp màu bổ túc các màu pha được từ 2 màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại tạo thành những cặp màu bổ túc. Các cặp màu bổ túc được sắp xếp đối xứng nhau H3. - Giới thiệu màu nóng, lạnh ? Kể tên các màu nóng? ? Kể tên các màu lạnh? ? Thế nào là màu nóng? ? Thế nào là màu lạnh? ? Kể tên 1 số hoa, quả, đồ vật, cây... chúng có màu gì? Là màu nóng hay màu lạnh? - GV pha lần lượt 3 màu cơ bản với nhau ? Pha 3 màu cơ bản với nhau ta sẽ được những màu nào? ? Kể tên 3 cặp màu bổ túc? * HĐ2: Cách pha màu; - GV làm mẫu cách pha màu. - Gv vừa pha màu vừa giải thích. Dùng 3 cốc thuỷ tinh màu trắng pha màu để HS quan sát. - GV pha màu đỏ + vàng ? Cô pha màu đỏ + vàng được màu gì? ? Pha màu xanh lam + Vàng được màu gì? ? Pha màu đỏ + xanh lam được màu gì? - GV giới thiêu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ..... các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách pha màu cô vừa giới thiệu cho các em. * HĐ3 : Thực hành; - GV quan sát HD. - HDHS tô màu vào vở tập vẽ bài 1. - Quan sát uốn nắn. - GV làm mẫu cảnh vẽ màu. * HĐ4: Nhận xét- đánh giá: - Chọn 1 số bài. - Nhận xét. - Quan sát. Nghe - Đỏ, vàng, xanh lam. - Quan sát H2 ( T30 - Nghe. Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại. Lam bổ túc cho da cam và ngược lại. Vàng bổ túc cho tím và ngược lại. - Quan sát H3 ( T4) - Quan sát H4,5. - Đỏ đậm, đỏ..... - Tím, chàm........ - Màu nóng gây cảm giác ấm, nóng. - Màu lạnh gây cảm giác mát, lạnh. - HS nêu. -.... Da cam, xanh lam, tím. + Đỏ và xanh lá cây. + Xanh lam và da cam. + Vàng và tím. - Quan sát. Đỏ + vàng ----> da cam - HS quan sát - Da cam. Xanh lam + vàng ---> xanh lục. Đỏ + xanh lam ---->tím. - HS: Nêu - Pha màu xanh lục, da cam, tím. ( trên nháp hoặc pha màu) - Tô màu. - Quan sát. - Nhận xét, đánh giá xếp loại. 3/ Dặn dò: - Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng. - Quan sát hoa lá và CB 1 số bông hoa, chiếc lá thật để làm mẫu cho bài sau. $2: Vẽ theo mẫu Vẽ hoa , lá I, mục tiêu : -HS nhận biết được hình dáng ,đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của hoa ,lá . -HS biết cách vẽ và vẽ được bông hoa , chiếc lá theo mẫu vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích . -HS yêu thích vẻ đep của hoa, lá trong thiên nhiên ,có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối . II) chuẩn bị : - GV : Tranh,ảnh một số loại hoa lá .Một số bông hoa ,lá làm mẫu hình gợi ý cách vẽ hoa ,lá . -HS: Moọt số hoa lá làm mẫu .Vở thực hành ,bút chì ,tẩy ,mầu . II) Các họat động day và học : 1.KT bài cũ : KT đồ dùng HT của HS đã CB 2.Dạy bài mới : *) HĐ1: Quan sát và nhận xét -Cho HS quan sát tranh ,ảnh hoa, lá,vật thật ?Nêu tên của bông hoa chiếc lá mà em vừa QS? ?Nêu đặc điểm ,hình dáng của mỗi loai hoa ? ?Nêu màu sắc của mỗi loại hoa lá ? -Mõi loại hoa,lá có có hình dạng và màu sắc khác nhau *) HĐ2: Cách vẽ hoa lá : -Cho HS xem tranh vẽ hoa lá -Yêu cầu HS quan sát kĩ hoa lá trước khi vẽ -Giới thiệuhình gợi ý cách vẽ -GV vẽ lên bảng +Vẽ phác các nét chính +Chỉnh sửa cho gần giống mẫu +Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa ,lá +Vẽ màu theo ý thích *) HĐ3: Thực hành -QS kĩ trước khi vẽ -Sắp xếp hình vẽ cho cân đối -Vẽ theo trình tự các bước đã HD -GV quan sát uốn nắn *)HĐ4: Nhận xét -Đánh giá : -Chọn mọt số bài có ưu điểm ,nhược điểm để NX ( Cách sắp xếp ,hình dáng ,đặc điểm ,màu sắc của hình vẽ ) -Quan sát -Lá bàng ,lá bưởi ... -Hoa hồng ,hoa cúc .... -HS nêu -Lá màu xanh ,hoa hồng màu đỏ ,hoa cúc màu vàng ... -Quan sát -Quan sát -Quan sát mẫu để vẽ -Vẽ vào vở thực hành 3.Tổng kết -dặn dò : -NX.BTVN: Tập vẽ hoa ,lá $3: Vẽ Tranh Đề tài: Các con vật quen thuộc. I, Mục tiêu: -HS nhận biết hình dáng , đặc điểm một số con vật quen thuộc. -HS biết cách vẽ một số con vật quen thuộc. - Vẽ được 1 vài con vật theo ý thích II, Chuẩn bị: -Tranh ảnh một số con vật . -Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III, các HĐ dạy- học chủ yếu: 1,KT bài cũ: KT đồ dùng của HS 2, Bài mới: 2.1, HĐ1:Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh. 2.2, HĐ2:Cách vẽ con vật. -GV gợi ý cách vẽ theo 3 bước: +Vẽ phác hình chung. +Vẽ các chi tiết. +Sửa chữahoàn chỉnh và vẽ màu. 2.3, HĐ3:Thực hành: -GV nêu yêu cầu. GV quan sát chung , hướng dẫn những HS yếu. 2.4, HĐ4:Nhận xét đánh giá: -GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. 3, Củng cố- dặn dò: -Quan sát các con vật trong cuộc sống. -Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc. -HS tìm hiểu về: +Tên con vật? +Hình dáng , màu sắc con vật ? +Đặc điểm nổi bật của con vật? +Các bộ phận chính của con vật? +Em sẽ vẽ con vật nào? -1HS nhắc lại. -HS thực hành vẽ. -HS xếp loại các bài đã nhận xét. $4: Vẽ Trang Trí Hoạ tiết trang trí dân tộc I, Mục tiêu: -HS tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc -HS biết cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc -HS chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc II, Chuẩn bị: -Tranh ảnh một số tranh ảnh hoạ tiết dân tộc. -Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III, các HĐ dạy- học chủ yếu: 1,KT bài cũ: KT đồ dùng của HS 2, Bài mới: 2.1, HĐ1:Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh. 2.2, HĐ2:Cách vẽ hoạ tiết dân tộc -GV gợi ý cách vẽ theo 3 bước: +Vẽ phác hình chung. +Vẽ các chi tiết. +Sửa chữa hoàn chỉnh và vẽ màu. 2.3, HĐ3:Thực hành: -GV nêu yêu cầu. GV quan sát chung , hướng dẫn những HS yếu. 2.4, HĐ4:Nhận xét đánh giá: -GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. 3, Củng cố- dặn dò: -Quan sát các hoạ tiết dân tộc trong cuộc sống. -Sưu tầm một số tranh phong cảnh -HS tìm hiểu về: +Tên hoạ tiết? +Hình dáng , màu sắc hoạ tiết ? +Đặc điểm nổi bật của hoạ tiết? +Các bộ phận chính của hoạ tiết? +Em sẽ vẽ hoạ tiết dân tộc nào? -1HS nhắc lại. -HS thực hành vẽ. -HS xếp loại các bài đã nhận xét. $5: Thường thức mĩ thuật: Xem tranh phong cảnh I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được vẻ đẹp của tranh phong cảnh - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh, - biết mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh. - HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV: SGK, sưu tầm tranh ảnh về PC HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh. III. Các HĐ dạy- học. 1.GT bài: - Cho HS xem tranh ảnh PC và HDHS khi xem tranh cần chú ý: + Tên tranh, tên tác giả, các hình ảnh trong tranh, màu sắc, chất liệu để vẽ tranh. * Đ2 của tranh phong cảnh: Là loại tranh vẽ về cảnh vật, có thể thêm người và con vật cho sinh động ( nhưng cảnh chính vẫn là ngôi nhà hàng cây....) - Tranh phong cảnh được vẽ bằng nhiều chất liệu khác. - Tranh phong cảnh thường được treo ở phòng làm việc, ở nhà, ...để T2 và thưởnh thức vẻ đẹp của thiên nhiên 2. Bài mới HĐ1: Xem tranh 1. Phong cảnh sài sơn: ? Tên tranh? tên tác giả? ? Trong bức tranh có những hình ảnh nào? ? Tranh vẽ về đề tài gì? ? Màu sắc trong tranh NTN? ? Có màu gì? ? Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? ? Trong tranh có vẽ hình ảnh nào? * GV tóm tắt: Tranh khắc gỗ phong cảnh sài sơn thể hiện vẻ đẹp của miền trung du thuộc huyện Quốc Oai( Hà Tây)nơi có thắng cảnh Chùa Thầy nổi tiếng. Đây là vùng quê trù phú và tươi đẹp. 2. Phố cổ. ? Tên tranh? tác giả? - Quê hương của hoạ sĩ( Quốc Oai, Hà tây) - Ông say mê vẽ phố cổ Hà Nội và rất thành công về đề tài này. - Phong cách thể hiện của hoạ sĩ( Có cách nhìn, cách cảm và cách thể hiện rất riêng). - Ông được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996 ? Bức tranh vẽ những hình ảnh nào? ? Dáng vẻ của các ngôi nhà? ? Màu sắc của bức tranh? * Bức tranh vẽ với màu sắc hài hoà. ( xám, nâu trầm, vàng nhẹ...) 3. Cầu thê húc: ? Tên tranh? tác giả? ? Các hình ảnh trong bức tranh? ? Màu sắc? ? Chất liệu? ? Cách thể hiện? * Phong cảnh đẹp thường gắn với MT xanh- sạch- đẹp. HĐ2: Đánh giá nhận xét. - Quan sát - Nghe - Nghe - Mở SGK (T 13) q/s tranh - PC sài sơn. T/G Nguyễn Tiến Chung - Người ,cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi. - Nông thôn - Tươi sáng, nhẹ nhàng. - Màu vàng của đống rơm, mái nhà tranh, màu đỏ của mái ngói, màu xanh lam của dãy núi... -Phong cảnh làng quê - Các cô gai bên ao làng - Nghe - Q/S tranh ( T14) SGK. - Phố cổ, t/ g: Bùi Xuân Phái - Nghe - Đường phố, ngôi nhà... - Nhấp nhô, cổ kính. - Trầm ấm, giản dị. - Q/s tranh( T15) SGK. - Cầu Thê Húc t/g Tạ Kim Chi - Cầu Thê Húc, cây Phượng, hai em bé, Hồ Gươm và đàn cá. - Tươi sáng, rực rỡ. - Bột màu. - Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, tươi sáng. - NX giờ học: Quan sát các loại quả dạng hình cầu CB bài 6 $6: Vẽ Theo Mẫu Vẽ quả có dạng hình cầu . I) Mục tiêu: - Hs nhận biết hình dáng, đặc điểm, màu sắc của dạng quả hình cầu. -HS biết cách vẽ được một vài quả hình cầu - Hs vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích. -HS yêu thiên nhiên ,biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng . II) Chuẩn bị: - Một số loại quả dạng hình cầu .Gợi ý cách vẽ quả SGK - Vở thực hành, bút chì,tẩy, mầu vẽ . III) Các HĐ dạy- học: 1.KT bài cũ: KT đồ dùng HS đã CB 2. Bài mới: - Giới thiệu bài . * HĐ1: Quan sát- nhận xét . -Gv đưa ra 1 số quả đã CB ? Đây là quả gì? hình dáng,dặc điểm, màu sắc của từng loại quả ntn? ? Tìm thêm các loai quả có dạng hình cầumà em biết ,miêu tả về hình dáng, đặc điểm và màu sắc của chúng? - Có rất nhiều loại quả có dạng hình cầu.Mỗi loại quả đều có hình dáng ,đặc điểm và màu sắc khác nhau và vẻ đẹp riêng. *HĐ2: Cách vẽ quả - GVdùng hình vẽ gợi ý SGK ? Nêu cách vẽ quả ? -GV vẽ lên bảng theo trình tự các bước vừa vẽ vừa HD -Sắp xếp bố cục cho hợp lí với trang giấy.Có thể vẽ bằng ... hận cuả lọ hoa? - Miệng cổ, thân, đáy,... ?Cách trang trí? - Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng... ? Màu sắc trang trí lọ hoa? - Màu sắc phong phú, đa dạng, ? ích lợi lọ hoa? - Dùng trang trí trong phòng, để cắm hoa vào dịp lễ Tết. 3. Hoạt động 2: Cách trang trí. - Gv treo hình gợi ý. - Hs quan sát. ? Nêu cách vẽ: - Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng lọ, thân hoặc chân lọ. - Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,... - Vẽ màu theo ý thích.. 4.Hoạt động3: Thực hành. - Hs thực hành vào vở. - Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích. - Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp. 5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ của mình. - Gv nêu tiêu chí nhận xét: - Gv cùng hs nx, đánh giá. - Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. $29: Vẽ tranh Đề Tài An Toàn Giao Thông. I. Mục tiêu: - Hs hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung. - Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng. - Hs có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm hình ảnh về giao thông đường bộ, thuỷ... - Hình gợi ý cách vẽ: SGK. Tranh vẽ của hs. - Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về đề tài an toàn giao thông: - Hs quan sát, ? Tranhvẽ đề tài gì? Ttrong trnh có các hình ảnh nào? - Hs nêu cụ thể từng tranh. - Tranh vẽ đề tài giao thông thường có các hình ảnh: xe ôtô, xe máy, xe đạp đi trên đường, người đi bộ, trên vỉa hè có cây, nhà ở hai bên đường. Tàu, thuyền, ... 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Chọn nội dung để vẽ tranh: - Hs chọn nội dung theo ý thích. ? Vẽ tranh giao thông cần có những hình ảnh gì? - Đường phố, cây nhà, xe đi dưới lòng đường, người đi trên vỉa hè. ? Vẽ cảnh xe người lúc có tín hiệu đèn đỏ?... ? Nêu cách vẽ? 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Vẽ hình ảnh chính trước(xe, tàu thuyền,) Vẽ hình ảnh phụ sau ( Cây, người, nhà..). Vẽ màu theo ý thích. - Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích. - Hs thực hành vẽ vào vở. + Vẽ hình ôtô tải, ôtô khách, xích lô, xe máy,.. Có hình ảnh phụ, có màu đậm nhạt,... 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ. - Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí: - Nội dung rõ hay chưa; các hình ảnh đẹp chưa; Màu sắc có đậm nhạt rõ nội dung không; - Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt. 6.Dặn dò. - Thực hiện an toàn giao thông, Chuẩn bị bài 30. $30: Tập nặn tạo dáng Đề Tài Tự Chọn. I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn. - Hs biết cách nặn và nặn đợc một hay hai hình người hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích. - Hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tượng, ảnh,...về các con vật. - Chuẩn bị đất nặn (hoặc giấy mùa, hồ dán) III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động1: Quan sát, nhận xét. - Gv giới thiệu hình ảnh đã chuẩn bị sẵn: - Hs quan sát, nhận xét: ? Các bộ phận chính của ngời hay con vật? - Hs nêu cụ thể đối với hình cụ thể. ? Các dáng: - Đi, đứng, ngồi, nằm,... 3. Hoạt động 2: Cách nặn: - Gv thao tác nặn: - Hs quan sát. + Nặn từng bộ phận: đầu, thân, chân,...dính ghép lại + Nặn từ một thỏi đất : - Vê, vuốt thành bộ phận. + Nặn thêm các chi tiết phụ: + Tạo dáng phù hợp với hoạt động: - Đi, cúi, chạy,.. 4. Thực hành: - Nặn cá nhân theo ý thích. - Chú ý: Chọn nặn ngời hay con vật, trong hoạt động nào. - Nặn thân chính, nặn các chi tiết và tạo dáng. - Chọn sản phẩm cùng loại để tạo thành đề tài: - Từng nhóm tập trung thành từng nhóm nặn ngời, cây, con vật,.. 5. Nhận xét, đánh giá: - Hs trng bày sản phẩm . - Gv cùng hs nx, đánh giá sản phẩm theo nhóm: - Hình; dáng; sắp xếp.... 6. Dặn dò: Quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. Bài 31: Vẽ theo mẫu Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Học sinh biết cách vẽ hình trụ và hình cầu - Vẽ được hình gần giống mẫu. - Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. - GV: Mẫu, hình gợi ý, bài vẽ. - Học sinh : Vở vẽ, chì, màu,.. III. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Gv bày mẫu: - Cả lớp quan sát. ? Tên từng mẫu vật và hình dáng: Lọ, phích, ca,...quả bóng,... ? Vị trí đồ vật: - Quả trước, phích sau,... ? Tỉ lệ? - Phích cao, quả thấp,... ? Độ đậm nhạt? - Độ dậm nhạt khác nhau,... Khác hướng nhìn mẫu vẽ khác nhau... - Học sinh ở các hướng nêu. Hoạt động 2: Cách vẽ. Gv giới thiệu mẫu, hình gợi ý: ? Nêu cách vẽ? - Học sinh quan sát hình và nêu: + Ước lượng chiều cao để vẽ phác khung hình cho cân đối với khổ giấy. + Tìm tỉ lệ của từng mẫu. + Vẽ nét chính, chi tiết, có đậm nhạt. 4. Hoạt động 3: Thực hành. Học sinh vẽ vào vở. Vẽ theo mẫu và theo hình gợi ý. 5.Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá. - Học sinh trưng bày bài vẽ - Gv cùng hs nx chung, đánh giá. - Bố cục, hình vẽ, 6.Dặn dò: - Vn quan sát chậu cảnh chuẩn bị bài học sau. Bài 32: Vẽ trang trí Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. I. Mục tiêu: - Hs thấy đựơc vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí. - Hs biết cách tạo dáng và trang trí một chậu cảnh - Tạo dáng và trang trí được chậu cảnh theo yêu thích. - Hs quý trọng, giữ gìn bảo vệ và chăm sóc cây cảnh. II. Chuẩn bị: - GV: ảnh một vài chậu cảnh và cây cảnh. - Hình gợi ý cách tạo dáng và cách tranh trí chậu hoa. (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau: - Hs quan sát và trả lời: ? Hình dáng của chậu hoa? - cao, thấp... ? Các bộ phận cuả chậu hoa? - Miệng cổ, thân, đáy,... ?Cách trang trí? - Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng... ? Màu sắc trang trí chậu hoa? - Màu sắc phong phú, đa dạng, ? ích lợi chậu hoa? - Dùng trang trí trong phòng, nhà ở, trường học, nơi công cộng. 3. Hoạt động 2: Cách trang trí. - Gv treo hình gợi ý. - Hs quan sát. ? Nêu cách vẽ: - Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng chậu, thân hoặc chân chậu. - Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,... - Vẽ màu theo ý thích... 4.Hoạt động3: Thực hành. - Hs thực hành vào vở. - Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích. - Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp. 5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ của mình. - Gv nêu tiêu chí nhận xét: - Gv cùng hs nx, đánh giá. - Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 6. Dặn dò: Sưu tầm và quan sát hình tranh về đề tài vui chơi trong mùa hè Bài 33: vẽ tranh Đề tài vui chơi trong mùa hè I. Mục tiêu: - Hs hiểu được nội dung đề tài mùa hè. - Biết cách vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè - Vẽ được tranh hoạt động vui chơi trong mùa hè. II. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV - Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi trong mùa hè của thiếu nhi - SGK, giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, màu vẽ hoặc giấy màu, hồ dán ( để cắt hoặc xé dán tranh ) III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giới thiệu bài: Gv Hs 1. hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. Gv giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý đặt câu hỏi các hoạt động vui chơi trong mùa hè. - Quan sát + Nghỉ hè các em cùng gia đình làm gì? - Đi biển, đi thăm danh lam thắng cảnh + Các em chơi các trò chơi gì? - Đi cắm trại, múa hát ở công viên, đi thăm bảo tàng, về nhà ông bà chơi. Gv gợi ý Hs nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của cảnh mùa hè ở những nơi đã đến - bãi biển, nhà, cây, sông núi,. 2.hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Gv yêu cầu Hs chọn nội dung, nhớ lại các hình ảnh đã được quan sát để vẽ tranh - Ngồi nhớ lại B1: Vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung. B2: Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn . B3: Vẽ màu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc mùa hè Hoạt động 3: Thực hành Cho mỗi hs vẽ một bài - quan sát, lắng nghe Bài 34: Vẽ tranh Đề tài tự do. I. Mục tiêu: - Hs hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh . - Hs biết cách vẽ tranh theo đề tài tự do. - Vẽ được tranh đề tài tự do theo ý thích. - Hs yêu thích các hoạt động trong cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị: - Sư tầm tranh các hoạt động khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ tranh; Tranh vẽ của hs. - Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán). III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về các đề tài các hoạt động : - Hs quan sát, ? Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các hình ảnh nào? - Hs nêu cụ thể từng tranh. - Tranh vẽ các hoạt động gì? Tranh vẽ về đề tài gì? - Vui chơi trong hè; sinh hoạt; ngày hội quê em; an toàn giao thông... 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Chọn nội dung để vẽ tranh: - Hs chọn nội dung và đề tài theo ý thích. VD: ? Vẽ tranh hoạt động vui chơi trong hè cần có những hình ảnh gì? (Tương tự với các đề tìa khác) - Hình ảnh chính làm rõ nội dung, vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động. Vẽ màu theo ý thích. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích. - Hs thực hành vẽ vào vở + Hs tìm nội dung và thể hiện trên bài vẽ các hoạt động với đề taì em chọn, có thể xé dán. + Nội dung thể hiện không khí vui nhộn, tươi sáng . VD: phong cảnh sân trường, vui chơi, giờ học, ngày khai giảng,... 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ. - Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí: - Nội dung ; bố cục, hình ảnh, màu sắc. - Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt. 6.Dặn dò. - Chuẩn bị các tranh, các bài vẽ để giờ học sau trưng bày. Bài 35: Trưng bày kết quả học tập I. Mục tiêu: - GV và Hs thấy được kết quả dạy - học mĩ thuật trong năm. - Nhà trường thấy được công tác quả lí dạy học mĩ thuật. - Hs yêu thích môn mĩ thuật. II. Hình thức tổ chức: - Chọn các bài xé dán và tập nặn đẹp trưng bày nơi thuận tiện cho nhiều người xem. *Chú ý: Bài vẽ có nẹp, dây treo, trình bày đẹp có tiêu đề, tên học sinh. Chọn bài đẹp trưng bày ở lớp học và làm đồ dùng dạy học. III. Đánh giá: - Hs xem và nhận xét đánh giá theo nhóm, tổ. - Khen ngợi học sinh có nhiều bài vẽ đẹp.
Tài liệu đính kèm: