Giáo án môn Đạo đức - Tiết 1 đến tiết 30

Giáo án môn Đạo đức - Tiết 1 đến tiết 30

I.Mục tiêu :

 -HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ.Một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu.

 -Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ.

II.Chuẩn bị :

 -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.

III.Hoạt động trên lớp :

 

doc 70 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đạo đức - Tiết 1 đến tiết 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHẦN ĐỊA LÝ
Tuần : 1	 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu :
 -HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ.Một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu.
 -Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ.
II.Chuẩn bị :
 -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
 -Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
 - GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: Bản đồ.
*Hoạt động cả lớp :
 -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực 
 -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
 -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
 -GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 +KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.
*Hoạt động cá nhân :
 -HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.
 +Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?
 +Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
*Một số yếu tố bản đồ :
*Hoạt động nhóm : HS thảo luận.
 +Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
 +Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào?
 -Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
 -GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
4.Củng cố : Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
 -HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)
 -Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ 
 -GV nhận xét đúng/ sai
5.Tổng kết –dặn dò :
 -Bản đồ để làm gì ?
 -Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
 -Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.
-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS trả lời:
¬Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.
¬Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ.
-HS trả lời.
-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.
-Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
-2 HS thi từng cặp.
-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì.
Tuần :2 DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu 
 -Học xong bài này,HS biết :chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản dồ Địa lý tự nhiên Việt Nam .
 -Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí ,địa hình , khí hậu ) .
 -Mô tả đỉnh núi Phan –xi –păng .
 -Dựa vào lược đồ (bản đồ) ,tranh ảnh ,bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
 -Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam .
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng ( nếu có ).
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định:Cho HS hát.
 2.KTBC :
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1/.Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam :
 *Hoạt độngcá nhân (hoặc từng cặp ) :
 Bước 1:
 -GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1.
 -GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau :
 +Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ?
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?Rộng bao nhiêu km ?
 +Đỉnh núi ,sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
 Bước 2:
 -Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 -Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn(Vị trí, chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn và thung lũng của dãy núi HLS )
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày .
 *Hoạt động nhóm:
 Bước 1:
 -Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
 +Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó .
 -Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi la ø “nóc nhà” của Tổ quốc ?
 +Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) .
 Bước 2 :
 -Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả trước lớp .
 -GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
 2/.Khí hậu lạnh quanh năm :
 * Hoạt đông cả lớp:
 -GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
 -GV gọi 1, 2 HS trả lời . 
 -GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS 
 - GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý VN .Hỏi :
 +Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .
 +Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lý VN.
 -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời và nói :Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở 
thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc .
4.Củng cố :
 -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi HLS . -GV cho HS xem tranh ,ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu thêm về dãy núi HLS ( Tên của dãy núi HLS được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này . Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương gồm VN,Lào,cam-pu-chia ) .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.
 -Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát.
-HS chuẩn bị .
-HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.
-HS trả lời .
-HS trình bày kết quả .
-HS nhận xét .
-HS lên chỉ lược đồ và mô tả.
-HS thảo luận và trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Cả lớp đọc SGK và trả lời.
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS lên chỉ và đọc tên .
-HS khác nhận xét .
-HS trình bày .
-HS xem tranh ,ảnh .
-HS cả lớp .
Tuần : 3 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này HS biết :trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
 -Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
 -Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS .
 -Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định:
 Cho HS hát .
2.KTBC :
 -Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
 -Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
 -GV nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm:
1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người :
 *Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ?
 +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
 +Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao .
 +Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ?
 +Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 2/.Bản làng với nhà sàn :
 *Hoạt động nhóm:
 -GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi :
 +Bản làng thường nằm ở đâu ?
 +Bản có nhiều hay ít nhà ?
 +Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
 +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
 +Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
 -GV nhận xét và sửa chữa .
 3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi sau :
 +Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt động trong chợ phiên .
 +Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ?(dựa vào hình 2) .
 +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở 
Hoàng Liên Sơn .
 +Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
 +Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 .
 -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời .
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài trong khung bài học .
 -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn .
 Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem ( nếu có) .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt 
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
-HS trả lời .
 +dân cư thưa thớt .
 +Dao, Thái ,Mông 
 +Thái, Dao, Mông .
 +Vì có số dân ít .
 +Đi bộ hoặc đi ngựa .
-HS kác nhận xét, bổ sung .
-HS thảo luận vàđại diên nhóm trình bày kết quả .
 -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS được chia làm 6 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
- HS đọc .
-HS cả lớp .
Tuần :4 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN.
 ... .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2.KTBC : 
 -Hãy mô tả vùng biển nước ta .
 -Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với nước ta .
 GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
 1/.Khai thác khoáng sản :
 *Hoạt động theo từng cặp: 
 -Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau:
 +Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
 +Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?
 +Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
 -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
 2/.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
 +Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
 +Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
 +Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
 -GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
 -GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
4.Củng cố : 
 -GV cho HS đọc bài trong khung.
 -Theo em, nguồn hải sản có vô tận không ?
 -Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên đó ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Tìm hiểu địa phương”.
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS trình bày kết quả .
-HS thảo luận nhóm .
-HS trình bày kết quả .
-2 HS đọc
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
Bài:31 
 Bài đọc thêm : THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
I.Mục tiêu :
 -Đọc xong bài HS biết :Xác định được vị trí của TP Hải Phòng trên bản đồ VN.
 -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hải Phòng.
 -Hình thành biểu tượng về TP cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch.
 -Có ý thức tìm hiểu về các TP cảng.
II.Chuẩn bị :
 -Các BĐ :hành chính, giao thông VN.
 -BĐ Hải Phòng (nếu có) .
 -Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (sưu tầm)
III.Hoạt động trên lớp :
GV
HS
1.Ổn định:Cho HS hát .
2.KTBC : nêu tài nguyên, khoáng sản quan trọng ở vùng biển nước ta?
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Hải Phòng thành phố cảng:
 *Hoạt động nhóm:
 -Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính và giao thôngVN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý sau:
 +TP Hải Phòng nằm ở đâu?
 +Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào ?
 +Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?
 +HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
 +Mô tả về hoạt động của cảng HP.
 - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời .
 2/.Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng:
 *Hoạt động cả lớp:
 -Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
 +So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào?
 +Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP .
 +Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng)
 GV bổ sung: Các nhà máy ở HP đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy .
 3/.Hải Phòng là trung tâm du lịch:
 * Hoạt động nhóm: 
 -Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý :
 +Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ?
 -GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố : 
 -GV: Đến HP chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú :nghỉ mát, tắm biển, tham gia các danh lam thắng cảnh, lễ hội ,vườn quốc gia cát Bà 
 -Cho HS đọc bài trong khung .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam Bộ”.
-Cả lớp .
- 2- 3 em nêu
-HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.
-HS các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp.
-HS đọc .
-HS cả lớp.
Bài:32 	 	 ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết:
 -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình.
 -So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung.
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
 -Các bản hệ thống cho HS điền.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Cho HS hát .
2.KTBC : 
 -Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển .
 -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cả lớp: 
 Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:
 -Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
 -Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
 -Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 GV nhận xét, bổ sung.
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
Tên TP
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
 -GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
 4.Củng cố : 
 GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét, tuyên dương .
 -Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
-Cả lớp.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS lên chỉ BĐ.
-HS cả lớp nhận xét .
-HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
-HS trả lời .
-Cả lớp.
Bài :33 Ôn Tập
I.Mục tiêu :
I.Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết:
 -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình.
 -So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung.
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
 -Các bản hệ thống cho HS điền.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC : 
 GV nhận xét về tiết ôn tập trước .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp: 
 -GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:
a/.Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
b/.Tây Nguyên.
c/.ĐB Bắc Bộ.
d/.ĐB Nam Bộ.
đ/.Các ĐB duyên hải miền Trung.
 -GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét.
 Cho HS làm bài tập 4/ SGK trang 155.
 Chọn ý em cho là đúng:
 -Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi. 
 d/.Tất cả điều sai.
 -Tây Nguyên là xứ sở của :
 b/.Các cao Nguyên có độ cao khác nhau như sân cao , sân thấp.
 -Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
 b/.Đồng bằng Nam Bộ.
 -Nơi có nhiều đất mặn ,đất phèn nhất là :
 b/.Đồng bằng Nam Bộ.
 - GV cho HS trao đổi kết quả và chuẩn bị đáp án chuẩn xác.
 *Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp: 
 -Cho HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sau cho phù hợp.
 -GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án.
 +1 ghép với b.
 +2 ghép với c.
 +3 ghép với a.
 +4 ghép với d.
 +5 ghép với e.
 +6 ghép với d.
 -GV nhận xét kết quả phần trình bày của HS.
 * Hoạt động nhóm: 
 - GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
 -Cho HS trình bày kết quả của nhóm mình. GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố : 
 GV chuẩn bị vài bài tập cho HS điền .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Về xem lại bài và chuẩn bị Kiểm tra HKII.
-HS lắng nghe.
-HS kể .
-HS khác nhận xét.
-HS chọn ý đúng.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS ghép .
-HS trình bày kết quả .
-HS thảo luận nhóm và trả lời .
-HS trình bày kết quả . 
-HS cả lớp . 
KIỂM TRA HỌC KÌ II.

Tài liệu đính kèm:

  • doct1-30.doc