TUẦN:11 MÔN: ĐỊA LÍ
TIẾT : 11 BÀI : ôn tập
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức - Kĩ năng:
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Nêu dược một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung Du Bắc Bộ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên VN.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ mát? Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?
GV nhận xét ghi điểm.
Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN:11 MÔN: ĐỊA LÍ TIẾT : 11 BÀI : ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức - Kĩ năng: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu dược một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung Du Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiên VN. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ mát? Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú *Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào phiếu. - GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm -Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng. (SGK trang 97) +Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên. +Nhóm 2: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công. +Nhóm 3: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng. - GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng. - GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình. Hoạt động 3: Củng cố + Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ. + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc. - GV nhận xét, kết luận. -HS theo dõi -HS làm việc cá nhân -2 HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao nguyên trên BĐ. -Cả lớp theo dõi. -HS thảo luận nhóm 4 và điền vào bảng phụ. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS nêu. -HS nêu. 4.Củng cố: -Gọi 2 HS đọc phần bài học. - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Đồng bằng Bắc Bộ”. Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN: 12 MÔN: ĐỊA LÍ TIẾT : 12 BÀI : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức:- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của Đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đât là đồng bằng lớn thứ hai ở nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. Kĩ năng:- Nhận biết được vị trí của Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. - HS khá, giỏi: + Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả Đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. + Nêu tác dụng của hệ thống đê ở Đồng bằng Bắc Bộ. Thái độ:- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng: Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên (đất phù sa màu mỡ) ở đồng bằng. TKNL: Tiết kiệm nguồn nước sạch cho sinh hoạt, nước tưới tiêu cho trồng trọt II. Chuẩn bị: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú *. Giới thiệu bài HĐ1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc - GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồä. Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ SGK. - GV giới thiệu về địa hình đồng bằng Bắc Bộ + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích HĐ 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: - GV yêu cầu HS chỉ trên BĐ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ. - GV chỉ trên BĐ và mô tả sông Hồng và sông Thái Bình. + Mùa mưa ở ĐB Bắc Bộ trùng với mùa nào? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? - Cho thảo luận nhóm theo gợi ý: + Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? + Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - Yêu cầu HS khá giỏi nêu tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ. - HS lắng nghe. -HS theo dõi - HS trả lời câu hỏi.HS khác nhận xét. -1-3 HS lên chỉ và mô tả. - HS quan sát và lên chỉ vào BĐ. -HS theo dõi -HS nêu. -HS nêu. - HS thảo luận và trình bày kết quả. -HS nêu - HS khá, giỏi: Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả Đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. + Nêu tác dụng của hệ thống đê ở Đồng bằng Bắc Bộ 4.Củng cố: - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ. 5.Dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”. Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN:13 MÔN: ĐỊA LÍ TIẾT : 13 BÀI 12: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức:- Biết Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân Đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. Thái độ:- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc. GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng: Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu, trồng rau xứ lạnh, đánh bắt và nuơi trồng thủy sản, cải tạo đất Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên (đất phù sa màu mỡ) ở đồng bằng Biết bảo vệ mơi trường khi sản xuất các ngành nghề thủ cơng tại các làng nghề TKNL: Tiết kiệm các nguồn năng lượng khi sản xuất các sản phẩm thủ cơng II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về trang phục người dân ở đồng bằng Bắc Bộ III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên. - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú *Giới thiệu bài HĐ1. Chủ nhân của đồng bằng +Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? +Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì? - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau: +Làng của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà). +Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? - GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó. HĐ2. Trang phục và lễ hội - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau: +Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? +Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết. +Kể tên một sốâ lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ. - GV giúp HS chuẩn xác kiến thức. - GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội ) -HS theo dõi -HS nêu. -HS nêu. -HS theo dõi -HS thảo luận nhóm 4 -Các nhóm đại diện trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS các nhóm thảo luận 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS theo dõi -HS nêu. - HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân Đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. 4.Củng cố: - Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Kể tên một số hoạt động trong lễ hội. - GV cho HS đọc bài trong SGK. 5.Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ”. Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN: 14 MÔN: ĐỊA LÍ TIẾT : 14 BÀI 13: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức - Kĩ năng: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trống nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiêït độ dưới 20oC, từ đó biết Đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Thái độ:Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. GDMT: Trồng lúa, trồng trái cây, trồng rau xử lạnh vào mùa đơng, nuơi trờng thủy hải sản và việc bảo vệ mơi trường - Hạn chế tỉ lệ sinh - Hạn chế sử dụng thuớc BVTV - Xử lí chất thải cơng nghiệp II. Đồ dùng dạy học: - BĐ nông nghiệp VN. - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm). III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ. - Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú * Giới thiệu bài HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước +Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? +Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? - GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước; về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ. - GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. HĐ2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh +Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? +Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi:Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200c?Đó là những tháng nào? +Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? +Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ. -GV kết luận. -HS theo dõi -HS trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS theo dõi - HS trả lời. -HS theo dõi - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS theo dõi - HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. 4.Củng cố: - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ. - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ? 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: