Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7

Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7

Tiết 1: Bài 1

SỐNG GIẢN DỊ

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.

2. Kỹ năng:

- Kĩ năng bài học: Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người;

- Kĩ năng sống cần giáo dục: Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

 3.Thái độ:

Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.

Giá trị sống cần giáo dục: giá trị giản dị.

 

doc 78 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn:17/08/2013 
Ngày giảng:18/08/2013 
Tiết 1: Bài 1
SốNG GIảN Dị
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng bài học: Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; 
- Kĩ năng sống cần giáo dục: Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
 3.Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
Giá trị sống cần giáo dục: giá trị giản dị.
C. chuân bị
1. Giáo viên
- SGK, SGV,Trang ảnh,
2. Học sinh: 
- Đoc bài và nghiên cứu bài, làm bài tập GV yêu cầu từ tiết trước.
- Sưu tàm những câu chuyện, bài ca dao, tục ngư noi vè đức tinh giản dị.
d. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra: Sách vở của học sinh 
Bài mới:
 Giới thiệu bài
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị.
- HS: Đọc diễn cảm 
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
- GV chốt lại những nội dung chính.
? biểu hiện của lối sống giản dị là dị?
? tìm những biểu hiện tráI với giản di?
? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk.
Hướng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT b
- HS trình bày, Gv nhận xét.
- GV nêy bài tập 3.
- HS trình bày ý kiến.
- - GV nhận xét, ghi điểm.
I. Tìm hiểu bài:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật như cha với con.
- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người.
*, Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách. 
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. 
*, Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trương về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp
II. Nội dung bài học: 
1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
III. Luyện tập: 
1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
 Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 
- không chay
 IV. Củng cố – Dặn dò : 
a. Củng cố: ? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
 - GV khái quát nội dung bài học.
 b.Dặn dò - Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
 - Nghiên cứu bài 2: Trung thực. 
TUẦN 2
Ngày soạn: 17/08/2013 
Ngày giảng: 25/08/2013
 Tiết 2 : Bài 2: TRUNG THựC
Mục tiêu bài học:
 	1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực.
2, Kỹ năng:
Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực.
Kĩ năng sống cần giáo dục: trung thực
3, Thái độ :
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.
Giá trị sống cần giáo dục: giá trị trung thực
B. chuẩn bị:
1. Giáo viên
- SGK, SGV,Trang ảnh,
2. Học sinh: 
- Đoc bài và nghiên cứu bài, làm bài tập GV yêu cầu từ tiết trước.
- Sưu tàm những câu chuyện, bài ca dao, tục ngữ nói về đức tính trung thực.
c.Tiến trình bài dạy:
 	1.ổn định tổ chức 
 	2.Kiểm tra bài cũ 
? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
3.Bài mới:
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
 việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
 Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực.
 - HS đọc diển cảm truyện .
 ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy?
? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
 ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
 ? Theo em ông là người như thế nào?
Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực.
 ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? 
- GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”.
- GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực.
?Tìm các biểu hiện trái với trung thực
- HS thảo luận theo 4 nhóm.
- 
? Thế nào trung thực?
? ý nghĩa của tính trung thực?
? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào?
? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào?
HS làm BT a, b SGK (8)
I. Tìm hiểu bài:
 Sự công minh, chính trực của một nhân tài
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. 
- Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực.
*, Biểu hiện của tính trung thực 
- Trong học tập: 
- Trong quan hệ với mọi người: 
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.
*, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
2, ý nghĩa:
- Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người.
-..
III. Bài tập:
a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời.
IV: Củng cố, Dặn dò: 
a. củng cố: - GV khái quát nội dung bài học. 
b. Dăn dò: - Học bài, làm bài tập c,d,d.
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
TUẦN 3
Ngày soạn:24/08/2013	 
Ngày giảng: 02/09/2013	 
 Tiết 3 - Bài 3 : Tự TRọNG
A. Mục tiêu bài học:
 	1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng.
 	2, Kỹ năng: 
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
Kĩ năng sông cần giáo dục: sống tự trọng.
 	3, Thái độ: 
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
Giá trị sống cần giáo dục: giá trị tự trọng.
B.chuẩn bị:
1. Giáo viên
- SGK, SGV,Trang ảnh,
2. Học sinh: 
- Đoc bài và nghiên cứu bài, làm bài tập GV yêu cầu từ tiết trước.
- Sưu tàm những câu chuyện, bài ca dao, tục ngữ nói về đức tính tự trọng.
C.Tiến trình bài dạy:
 1.ổn định tổ chức 
 2.Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực?
 ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
 3.Bài mới:
 GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên?
? Vì sao Rô-be làm như vậy?
? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be?
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi 
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
 Mỗi ban viết mỗi thể hiện
Thời gian: 2’
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội 
? Thế nào là tự trọng?
? Biểu hiện của tự trọng?
? ý nghĩa của tự trọng?
? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét: 
- GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm 
- GV nhận xết, ghi điểm
I. Truyện đọc:
“Một tâm hồn cao thượng”
* hành động của Rô-be:
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.
+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
- Muốn giữ đúng lời hứa 
- Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp.
 - Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình. 
* Nhận xét: 
+ Là người có ý thức trách nhiệm cao.
+ Tôn trọng mình, người khác.
+ Có một tâm hồn cao thượng.
* Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá... 
II. Bài học:
1, Khái niệm:
_ Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
2, Biểu hiện:
Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ.
3, ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm gi ... n xử lý thế nào?
II. Nội dung bài học
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn (Xã, phường):
- Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng (XD kinh tế - XH, AN, QP, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã.
đ HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân về: 
+ ổn định kinh tế.
+ Nâng cao đời sống.
+ Củng cố AN-QP
2. Nhiệm vụ của UBND.
- Chấp hành nghị quyết của HĐND.
- Quản lý NN ở địa phương.
- Tuyên truyền GD pháp luật.
- Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản.
- Chống tham nhũng và tệ nạn XH.
3. Trách nhiệm công dân:
- Tôn trọng và bảo vệ.
- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
- Quy định của chính quyền địa phương.
III. Luyện tập:
Đáp án: a, b, c, d, e.
- HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến.
D.Củng cố - Dặn dò:
a. Củng cố 
* Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở?
1. Chăm chỉ học tập.
2. Chăm chỉ lao động.
3. Giữ gìn môi trường.
4.Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
5.Phòng chống tệ nạn xã hội.
Học sinh trả lời, GV nhận xét.
GV kết luận: 
b. Dặn dò:
Học bài.
BT: Tìm hiểu gương cán bộ giỏi ở địa phương.
	-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/04/2013	Tuần 34
Ngày giảng:24/04/2013
Tiết 33
ôn tập học kì II
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở học kì I một cách chính xác, rõ ràng.
2, Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho HS cách trình bày các nội dung bài học chính xác, lưu loát.
- Giúp HS thực hành nhận biết, ứng xử đúng với các chuẩn mực đạo đức.
3, Thái độ:
- Giúp HS có hành vi đúng và phê phán những biều hiện, hành vi trái với đạo đức.
B. chuẩn bị
 	- Soạn và nghiên cứu bài dạy.
	- Câu hỏi ôn tập
C. Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra 
	3. Bài mới :
Hoạt động của HS và GV
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Lý thuyết
?Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? 
? Em hãy nêu các nhóm quyên mà trẻ em được hưởng?
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ TNTN?
? Bảo vệ di sản văn hóa là bảo vệ những gì? 
? Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo?
? Em hãy cho biết nội dung của nhà nước CHXH CNVN?
? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào và co nhiệm vụ gì?
Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho HS làm một số bài tập trong SGK
1. Giải thích câu:
“ Việc hôm nay chớ để ngày mai” -> 
2. Những hành vi nào sau đây cần phê phán:
Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa.
Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa.
Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian, tác phong và hành vi khi đi lễ.
Đọc báo, hút thuốc khi nghe cha giảng đạo.
Nghe giảng đạo đức một cách chăm chú.
I. Phần 1. Lý thuyết
1. Sống và làm việc cú kế hoạch
a. Làm việc có kế hoạch là:
b. Tác dụng:
c. Trách nhiệm của bản thân:
- Vượt khó, kiên trì, sáng tạo.
- Làm việc theo kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần 
thiết.
2. Quyềnđược bảo vệ,chăm súc và giỏo dục của trẻ em
a. Quyền được khai sinh và có quốc tịch.
b. Quyền được sống chung với bố mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.
c. Quyền được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hoá, thể thao.
d. Quyền được bảo vệ chăm sóc sức khoẻ, giáo 
dục.
e. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể danh dự và nhân phẩm.
3. Bảo vệ mụi trường và TNTN
a. Biện pháp:
b. Khái niệm:
4. Bảo vệ di sản văn hoỏ
*. ý nghĩa:
* Những quy định của pháp luật về bảo vệ DSVH.
5. Quyền tự do tớn ngưỡng và tụn giỏo
6. Nhà nước cộng hoà xó hội chủ nghĩa việt nam
a. Nhà nước:
b. Phân cấp bộ máy nhà nước:
- 4 cấp: TW, tỉnh, huyện, xã.
1. Bộ máy nhà nước: Là 
- Quốc hội là 
- HĐND là 
- Chính phủ là 
- UBND do 
- Toà án nhân dân là 
có nhiệm vụ 
VKSND 
c. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân.
7. Bộ mỏy nhà nước cấp cơ sở ( Xó, phường. thị trấn)
a. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn (Xã, phường):
b. Nhiệm vụ của UBND.
c. Trách nhiệm công dân:
II. Phần 2: Luyện tập
Quyết tâm, tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với bản thân, mọi người, làm đúng kế hoạch đề ra. 
TL: HS thảo luận và trả lời 
D. Củng cố – dặn dò:
	a. Củng cố 
	- GV khái quát các nội dung cần nhớ.
	b. dặn dò 
	- Ôn lại các bài đã học.
 - Chuẩn bị kiểm tra học ki
Ngày soạn: 23/04/2013	Tuần 35
Ngày giảng:01/05/2013
Tiết 34: Kiểm tra học kỳ ii
A. Mục tiêu bài học
- Củng cố hệ thống hoá kiến thức đã học từ học kỳ II đến nay, để đánh giá việc học tập của học sinh.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, tổng hợp
- Giáo dục học sinh ý thức làm bài
B. Chuẩn bị.
- Câu hỏi kiểm tra 
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra
3. Giao đề
 Đề bài
Cõu 1: (2 điểm) 
Trẻ em Việt Nam cú những quyền nào?Bổn phận của trẻ em là gỡ? 
Cõu 2: (3 điểm)
Mụi trường là gỡ? Mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn cú vai trũ như thế nào ?
Cõu 3: (3 điểm) 
 Bộ mỏy nhà nước gồm những cấp nào?Mổi cấp cú những cơ quan nào?
Cõu 4: (2 điểm)
 Bạn An bị mất giấy khai sinh bố bạn ấy muốn xin lại cần:
Đến đõu để xin cấp lại?
Những thủ tục gỡ để được cấp lại? 	
Đáp án – biểu điểm
Cõu 1: (2 điểm) 
 * Những quyền của trẻ em Việt Nam:
 a. Quyền được khai sinh và có quốc tịch.
 b. Quyền được sống chung với bố mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.
 c. Quyền được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hoá, thể thao.
 d. Quyền được bảo vệ chăm sóc sức khoẻ, giáo dục.
 e. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể danh dự và nhân phẩm
* Trẻ em Việt Nam cú những bổn phận :
- Trong gia đình: yêu quý, kính trọng, hiếu thảo,vâng lời, giúp đỡ ông bà cha mẹ; yêu thương đùm bọc, chăm sóc giúp đỡ anh chị em
- Trong XH: yêu quê hương đất nước; có ý thức XD và bảo vệ TQ; tôn trọng và chấp hành pháp luật; thực hiện nếp sống văn minh; tôn trọng, lễ phép với người lớn; Bảo vệ tài nguyên môi trường; không tham gia tệ nạn XH; chăm chỉ HT rèn luyện đạo đức.
 Cõu 2: (3 điểm) 
 * Khỏi niệm mụi trường
 Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. 
 * mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn cú vai trũ
M.trường và TN có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.
- Tạo csvc để phát triển KT-VH-XH.
- Tạo phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức con người.
- Tạo cuộc sống tin thần cho con người.
Làm con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tin thần.
Cõu 3: (3 điểm)
 - 4 cấp: TW, tỉnh, huyện, xã.
 - Quốc hội, chính phủ, TAND tối cao, VKSND tối cao.
 - HĐNH, UBND, TAND, VKSND tỉnh-thành phố.
 - HĐNH, UBND, TAND, VKSND huyện (quận, thị xã)
 - HĐND - UBND xã (Phường, thị trấn).
Câu 4: (2 điểm)
 - Khi bị mất giấy khai sinh thì đến UBND nơi mình cư trú để xin cấp lại.
 - Thủ tục:
 + Đơn xin cấp lại giấy khai sinh.
 + Sổ hộ khẩu.
 + Chứng minh thư.
 - Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật
D. Nhận xét giờ kiểm tra
	---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 23/04/2013	Tuần 36
Ngày giảng: 08/05/2013
Tiết 35
Thực hành, ngoại khoá
các vấn đề ở địa phương và các nội dung đã học.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, về bộ máy nhà nước.
2. Kỹ năng
- HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng cảu người khác, tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương làm nhiệm vụ. đồng thời giúp HS biết phản đối việc làm sai, làm ô nhiễm, phá hoại môi trường, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng để làm điều sai trái: Bói toán, phù phép, lợi dụng quyền hành để tham ô tài sản nhà nước.
B. Chuẩn bị
GV: 
- Giấy khổ to, bút, băng dính.
Tình huống.
Hoa.
2. HS: 
- Gương cán bộ giỏi ở địa phương.
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, về tự do tín ngưỡng và về bộ máy nhà nước. Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về các vấn đề này.
Hoạt động dạy và học
Nội dung chính
 Các bài học về trật tự an toàn giao thông
- Giáo viên cho HS đọc tài liệu giáo dục trật tự an toàn giao thông.
? Nguyên nhân dẫn đến tai nạn trong trường hợp của H và những người cùng đi trên xe máy là gì?
- Hãy cho biết H có những vi phạm gì?
- GV đọc tài liệu.
? Em hãy nêu những quy định chung về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
? Nêu một số quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ?
- GV cho HS đọc tài liệu.
? Em hãy cho biết Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông?
? Qua quan sát ảnh em có nhận xét gì?
 Đọc tài liệu tham khảo.
? Nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn giao thông?
- Do ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông, không hiểu biết về luật giao thông, biết mà vẫn cố tình vi phạm luật giao thông.
? Nêu những biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
-Học tập hiểu pháp luật về an toàn giao thông, thực hiện quy định luật về đi đường.
Hoạt động 4 Thực hành
- Vẽ biển báo giao thông
- GV hướng dẫn HS vẽ các biển báo giao thông thường hay gặp.
- Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo hiệu lệnh,...
Phần I: Các bài học về trật tự an toàn giao thông.
I. Thông tin tình huống	
1. Thông tin
2. Tình huống.
II. Nội dung bài học.
1. Những quy định chung về trật tự bảo đảm an toàn giao thông.
2. Một số quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ.
3. Trật tự an toàn giao thông.
a. Tình huống
b.Quan sát ảnh.
Phần II. Tự liệu tham khảo 
1. Thông tin tai nạn giao thông đặc biệt quan trọng của năm 2002.
- Nguyên nhân
- Biện pháp
2. Hệ thống báo hiệu đường bộ
Phần III. Luyện tập vẽ biển báo.
D Củng cố - dặn dò
a. Củng cố
 	- Qua giờ học này em nắm thêm được điều gì về luật an toàn giao thông.
- Bản thân em đã thực hiện luật an toàn giao thông chưa?
b. dặn dò 
- Ôn tập các nội dung đã học.
	-------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an GDCD 7.doc