Giáo án môn học Tuần 13 - Khối 4

Giáo án môn học Tuần 13 - Khối 4

Tập đọc

 Người tìm đường lên các vì sao

 I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài ôn- cốp - xki. Biết đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao .

 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về khinh khí cầu.

 III. Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ: Gọi 2HS đọc bài: "Vẽ trứng "và trả lời câu hỏi theo nội dung

- GV nhận xét, cho điểm.

B. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài học. Treo tranh minh hoạ chân dung Xi- ôn-cốp-xki và giới thiệu

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

 HĐ 1: Luyện đọc. *Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

* Gọi HS đọc phần Chú giải

* Gọi HS đọc toàn bài.

* GV đọc mẫu.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 13 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 
Thứ 2 ngày 4 tháng 12 năm 2006
Tập đọc
 Người tìm đường lên các vì sao
 I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài ôn- cốp - xki. Biết đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao .
 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về khinh khí cầu. 
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: Gọi 2HS đọc bài: "Vẽ trứng "và trả lời câu hỏi theo nội dung 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài học. Treo tranh minh hoạ chân dung Xi- ôn-cốp-xki và giới thiệu 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc. *Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
* Gọi HS đọc phần Chú giải
* Gọi HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đoạn1, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK
- Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? GV ghi ý chính
- HS đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi trong SGK 
- HS đọc toàn bài và rút ra ý chính
HĐ 3: Đọc diễn cảm. - Gọi Hs đọc từng đoạn, hướng dẫn HS đọc đúng giọng của bài văn 
GV dán đoạn văn cần luyện đọc :"Từ nhỏ... lần".
- Tổ chức thi đọc diễn cảm..
3. Củng cố, dặn dò:-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Nhận xét tiết học. Dặn dò. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS quan sát và nghe giới thiệu bài
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài.
- HS đọc chú giải
- 3 HS đọc thành tiếng theo cặp .
- 2 HS đọc cả bài 
- 2HS đọc và trả lời
- 2HS nhắc lại
- 2HS đọc thành tiếng
- HS trả lời rút ra ý chính
- HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- HS trả lời
-4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc
 - HS đọc diễn cảm đoạn văn .
- HS về luyện đọc
Chính tả (Nghe - viết)
 Người tìm đường lên các vì sao 
I. Mục tiêu:
 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Người tìm đường lên các vì sao.
 2. Làm đúng các bài tập chính tả:phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dề viết sai: l/n (i/iê).
 II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ. Gọi 2 HS lên bảng viết các từ có ươn/ương 
 GV nhận xét, cho điểm.
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. Giới thiệu bài chính tả Nghe - viết: Người tìm đường lên các vì sao 
2. Hướng dẫn HS nghe- viết.
HĐ1: Tìm hiểu đoạn chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn. 
Gv nêu câu hỏi
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó.
Cho HS đọc thầm lại đoạn văn , nhắc HS chú ý viết tên riêng 
- GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết.
 - Giáo viên nhận xét.
HĐ 3 Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết.
HĐ4: Thu và chấm , chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- GV cho HS làm bài tập 2 ở vở bài tập 
 Điền vào chỗ trống l hoặc n.
- GV cho HS làm bài tập 3 
- GV nhận xét, cho điểm
 C/ Củng cố, dặn dò: .
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên viết
- Cả lớp viết vào nháp.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng
- HS trả lời.
- HS tìm và viết từ khó vào nháp.
 HS đọc từ khó 
- HS viết vào vở.
- Từng cặp trao đổi vở khảo bài.
- Cả lớp làm vào vở. 
- Lớp nhận xét
Dặn HS tìm các tính từ có hai tiêng bắt đầu bằng l/n
Toán
 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
 - áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải bài toán có liên quan 
II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ : Gọi HS trình bày BT 4 Sgk tiết 60. 
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 
 HĐ2: Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 
 GV nêu : 27 x 11 = ? .Yêu cầu HS thực hiện 
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai tích riêng ?
GV kết luận: Ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 ( 2+ 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa 27. 
Vậy 27 x 11 = 297
Gv ghi bảng kết luận như SGK 
Cho HS làm một số ví dụ: 41 x 11; 25 x 11,
HĐ3: Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
Các bước thực hiện tương tự như trên . 
GV kết luận: lấy 4 x 8 = 12, viết 2 ở giữa 48, nhưng thêm 1 vào 4 để được 5. 
 Vậy 48 x 11 =528
GV nêu một số ví dụ cho HS làm: 75 x 11
HĐ4: Thực hành.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của BT. 
- Cho HS làm bài vào VBT sau đó trình bày kết quả 
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
3)Củng cố,dăn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. 
- 1HS lên trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc lại mục bài.
1 HS lên bảng thực hiện 
- HS theo dõi trao đổi về cách làm 
- 1HS nêu nhận xét như SGK.
- HS theo dõi.
Hs thực hiện theo yêu cầu của GV 
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Làm bài tập vào VBT, trình bày.
Khoa học
Nước bị ô nhiễm 
 I. mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm .bằng mắt thường và bằng thí nghiệm .
- Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm 
- Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm 
 II. đồ dùng dạy- học: Chuẩn bị theo nhóm :
- Một chai nước ở ao, hồ , ruộng . Một chai nước giếng hoặc nước máy . 
- Bông để lọc nước, Kính lúp để quan sát ,.
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: GV nêu câu hỏi: 
Em hãy cho biết vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ? 
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ 1: Làm TN: nước sạch, nước bị ô nhiễm 
- Cho nhóm trưởng báo cáo chuẩn bị dụng cụ TN
- Cho Hs tiến hành TN và ghi kết quả và giấy. 
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
Cho một số em lên quan sát nước bằng kính lúp và nhận xét kết quả quan sát 
- Gọi HS đọc ý 1,2 mục Bạn cần biết 
HĐ2: Nước sạch , nước bị ô nhiễm
GV phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm :
Đặc điểm của từng loại nước:
Màu ; mùi ; vị ; vi sinh vật; có chất hoà tan .
Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết 
- GV nhận xét các ý kiến của HS và chốt ý. 
- GV nhận xét, kết luận
3) Củng cố, dặn dò: 
- GVnhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 
- HS trả lời, HS khác nhận xét
HS đọc mục bài 
HS chuẩn bị TN 
HS thực hiện TN 
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả TN: Miếng bông lọc nước ao hồ có màu khác hơn so với miếng bông lọc nước giếng 
-HS quan sát và thảo luậnh nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS quan sát tranh , thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.- Về học thuộc mục Bạn cần biết 
Thứ 3 ngày 5 tháng 12 năm 2006
Thể dục
Bài 25
 I. Mục tiêu:
 - Ôn tập 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác theo thứ tự, chính xác và tương đối đẹp . 
 - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng. 
- Trò chơi "Chim về tổ"
 II. đồ dùng dạy- học: - Chuẩn bị1còi; kẻ sân chơi. 
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Phần mở đầu:
 Tập hợp, phổ biến nội dung, chẩn chính đội ngũ.
 - Khởi động các khớp.
 - Chơi trò chơi tại chỗ (tự chọn).
 - GV nhận xét.
 B. Phần cơ bản:
 HĐ1: Bài thể dục phát triển chung.
a) Ôn 7 động tác của bài thể dục .
 - GV điều khiển lớp tập 1 - 2 lần
 (mỗi động tác 2 x 8 nhịp) 
- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét.
b) Học động tác điều hoà 
- GV nêu tên động tác, ý nghĩa của động tác, sau đó phân tích và hướng dẫn HS tập
- Cho cán sự hô để HS tập 
Gv hô cho cả lớp tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung 
HĐ2: Trò chơi vận động: " ."
- GV tập hợp đội hình chơi nêu tên, giải thích cách chơi, luật chơi. 
Sau đó cho chơi thử.
- Cho cả lớp tiến hành chơi.
 -Gv theo dõi nhận xét. Biểu dương tổ thắng 
C. Phần kết thúc:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
- GV giao bài tập về nhà ôn các động tác đã học để chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau 
- HS tập hợp 3 hàng ngang
- HS chơi trò chơi
 - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
 - Lớp tập luyện theo 4 hàng dọc.
 - HS tập
 - HS tập theo lớp
- HS theo dõi
HS theo dõi và tập theo 
HS thực hiện 
- HS tập theo nhịp hô 
- Tiến hành chơi
- HS vừa hát vừa vỗ tay
- HS tự ôn để chuẩn bị kiểm tra. 
Toán
Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số. 
-Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. 
-Vận dụng phép nhân với số có 3 chữ số để tính toán giải các bài toán có liên quan. 
II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ Gọi HS trình bày BT 4 Sgk tiết 61. 
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 
HĐ2: Phép nhân 164 x 123 = ?
a) GV viết lên bảng phép tính 164 x 123 = ? 
Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính .
b) Hướng dẫn đặt tính và tính :
 GV nêu cách đặt tính : 
 164 
 x 123
 492 492 là tích riêng thứ nhất
 328 328 là tích riêng thứ hai 
 164 164 là tích riêng thứ ba 
 20172
Cho HS thực hiện lại trên giấy nháp 
GV nêu một số ví dụ khác: 246 x 213 
 445 x 234 
HĐ4: Thực hành.
GV nêu nêu lần lượt từng bài tập 1, 2, 3 
Theo dõi , hướng dẫn HS làm bài khó 
- GV nhận xét, chữa bài,cho điểm.
3)Củng cố,dăn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. 
- 1HS ltrình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc lại mục bài.
- 2HS tính trên bảng , cả lớp tính vào vở 
- HS theo dõi trao đổi về cách làm 
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu 
- Làm bài tập vào vở nháp , trình bày trước lớp .
HS đọc từng bài rồi làm vào vở 
Một số em lên bảng thực hiện 
- HS về nhà tự học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ý chí- Nghị lực 
 I. Mục tiêu: 
 1. Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
 2.Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các chủ điểm . 
 II. đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập kẻ các cột DT/ĐT/ TT; bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời ghi nhớ bài Tính từ .
Gọi HS làm BT 3 ( ... hể dục 
2 - 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- Sau mỗi lần tập GV nhận xét ưu, nhược điểm của lần tập đó . 
- Trong quá trình tập GV có thể dừng lại để sửa sai.
GV chia tổ tập luyện ở các vị trí đã phân công
- Cho tổ trưởng điều khiển
- Gv theo dõi 
3. Phần kết thúc:
- GV cho HS tập động tác thả lỏng, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV nhận xét, dặn Hs ôn 8 động tác đã học 
- HS tập hợp 4 hàng ngang
- HS khởi động và chơi trò chơi
- HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- HS tiến hành chơi.
HS tập theo GV hô 
- HS thực hiện
- HS cả lớp thực hiện 
- HS thả lỏng, hát. và vỗ tay.
- HS thực hiện
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện 
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được nhận xét chung của thầy giáo về kết quả viết bài văn KC của lớp đẻ liên hệ với bài làm của mình.
 - Biết tham gia sủa lỗi chung và tự sủa lổi trong bài viết của mình. 
 II. Đồ dùng Dạy- học: Bảng phụ ghi những lỗi điển hình về chính tả, câu . 
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nhận xét chung về bài làm của HS 
Gọi Hs đọc đề bài , phát biểu yêu cầu của từng đề bài. 
GV nhận xét chung : 
- Ưu điểm : 
+ HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài. 
+ Diễn đạt câu khá tốt .
+ Trình bày bài sạch sẽ, đủ nội dung , yêu cầu của đề bài. 
2. Hướng dẫn HS chữa bài 
- Cho HS đọc thầm bài làm của mình , đọc kĩ lời phê, tự sửa lỗi. 
- GV đến từng nhóm kiểm tra và giúp HS sủa lỗi trong bài. 
3. Học tập những đoạn văn hay .
- GV đọc một số bài văn hay cho cả lớp nghe. 
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về làm vào VBT .
- HSđọc đề bài . 
- HS theo dõi
HS đọc bài làm và sủa lỗi của mình 
HS theo dõi 
Toán
Luyện tập 
 I. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
 - Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai chữ số,ba chữ số. 
 - áp dụng các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một số với một tổng ( hoặc một hiệu) để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện .
 - Tính giá trị biểu thúc số, giải bài toán có lời văn. 
 II. đồ dùng dạy- học: - Ghi BT 1 lên bảng phụ .
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết 53 
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
BT 1: GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính, gọi một số em làm trên bảng.
- GV nhận xét, nêu lại cách thực hiện 
237 x 24; 403 x 346 
BT2: GV yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài :
a) 95 + 11 X 206 b) 95 x 11 + 206 c) 95 x 11 x 206
- GV chữa bài và cho điểm.
BT3: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
áp dụng những tính chất nào của phép nhân?
 a) 142 x 12 + 142 x 18 
 b) 49 x 365 x - 39 x 365 
 c) 4 x 18 x 25 
GV nhận xét và cho điểm 
BT4: Gọi HS đọc đọc đề bài , yêu cầu HS tóm tắt bài toán .
GV chữa bài và hỏi: Trong hai cách đó thì cách nào tiện hơn ?
BT 5: Hỏi: Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ?
Cho HS làm BT 5b vào vở .
GV nhận xét kết quả của HS 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Yêu cầu HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK
 - 1 HS làm trên bảng , HS cả lớp làm vào giấy nháp
- HS làm vào vở nháp , một số em trả lời .
- 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. 
HS đọc đề bài và làm vào vở. 3 em làm trên bảng
HS trả lời sau đó làm BT 5b vào vở 
- HS về làm bài tập 4,5 trong SGK
Luyện từ và câu
 Câu hỏi và dấu chấm hỏi 
I. Mục tiêu: 
 1. HS hiểu được tác dụng của câu hỏi , nhận biết hai tác dụng chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 
 2. Xác định được câu hỏi trong 1 đoạn văn bản . đặt được câu hỏi thông thường.
 II. đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập, bảng phụ. 
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm bài 1 tiết MRVT: ý chí - nghị lực 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hằng ngày khi nói và viết các em thường dùng 4 loại câu : Câu kể, câu hỏi, câu cảm và câu khiến. Hôm nay các em học kĩ về câu hỏi. Gv ghi mục bài : CÂU HỏI 
Hoạt động2: Tìm hiểu ví dụ:
GV treo bảng phụ gồm các dấu hiệu : Câu hỏi- Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu 
- Gọi HS đọc phần nhận xét: BT 1, 2
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm các từ theo yêu cầu
- Gọi HS phát biểu ý kiến.Các HSkhác nhận xét,bổ sung
- GV kết luận: 
Hoạt động 3: Ghi nhớ (SGK)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập (làm ở VBT)
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- GV phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm và trình bày trên bảng 
 - GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Cho HS đọc nhanh yêu cầu của bài và làm vào vở.
Từng cặp HS tìm và nêu câu hỏi, bạn trả lời, chẳng hạn:
BT3: Cho Hs đọc yêu cầu.
Cho Hs làm bài vào vở 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Dăn HS về nhà làm viết 10 câu hỏi
- HS lên bảng làm. 
- HS cả lớp kiểm tra bài.
- HS đọc câu văn
- HS trả lời
- 2HS đọc bài.
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.
- HS lắng nghe.
- Vài HS đọclại ghi nhớ 
- HS làm vào vở BT.
- HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước thì dán lên.
 - HS đọc
- HS trao đổi, trả lời.
HS đặt câu vào vở
- HS trả lời.
- HS về nhà tự tìm.
Thứ 6 ngày 8 tháng 12 năm 2006
 Tập làm văn
 Ôn tập văn kể chuyện 
 I. Mục tiêu:
 - Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn KC.
 - Kể được một câuy chuyện theo đề tài cho trước., trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện , kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. 
 II. Đồ dùng Dạy- học Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. 
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - Từ đầu năm lại nay các em đã được học 18 tiết TLV kể chuyện . Hôm nay chúng ta ôn lại kiến thức đã học . Ghi mục bài 
2.Phần nhận xét .
HĐ1: Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc ví dụ 1,2.
- GV đọc lại và yêu cầu HS tìm mở bài trong truyện. 
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- Gọi HS đọc bài tập 3
* GV chốt lại : đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp . 
HĐ2. Phần ghi nhớ 
- GV gọi HS rút ra ghi nhớ trong bài.
HĐ3. Luyện tập 
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc nội dung BT 1
- GV nhận xét, bổ sung 
+ Bài tập 2: GV nêu yêu cầu 
Hỏi: Truyện mở bài theo cách gián tiếp hay trực tiếp? 
+ Bài tập 3: GVnêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau .
- 2 HS tiếp nối đọc.
- HS đọc gợi ý và lần lượt trả lời câu hỏi.
HS đọc yêu cầu của bài so sánh 2 cách mở bài.
- HS đọc ghi nhớ
4HS đọc 4 cách mở bài trong truyện Rùa và thỏ. Cả lớp đọc thầm phát biểu ý kiến .
 - Từng cặp HS trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
HS trao đổi theo cặp. HS đọc bài làm của mình 
- HS làm vào Vở bài tập.
Toán
Luyện tập chung
 I. mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng và đo diện tích đã học.
 - Có kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai chữ số,ba chữ số. 
 - Các tính chất của phép nhân đã học .
 - Lập công thức tính diện tích hình vuông .
 II. đồ dùng dạy- học: - Ghi BT 1 lên bảng phụ .
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết 64 
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
BT 1: GV yêu cầu HS tự làm bài , gọi một số em làm trên bảng 
- GV nhận xét: 1200 kg = 12 tạ 
 15000 kg = 15 tấn 
 1000 dm2 = 10 m2
BT2: GV yêu cầu HS làm bài 
- GV chữa bài và cho điểm
BT3: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
áp dụng những tính chất nào của phép nhân?
 a) 2 x 39 x 5 
 b) 302 x 16 +302 x 4 
 c) 769 x 85 - 769 x 75
- GV nhận xét và cho điểm 
BT4: Gọi HS đọc đọc đề bài , yêu cầu HS tóm tắt bài toán .
GV chữa bài và hỏi: Trong hai cách đó thì cách nào tiện hơn ?
BT 5: Hỏi: Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ?
- Cho HS làm BT 5b vào vở .
- GV nhận xét kết quả của HS 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Yêu cầu HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK
 - 1 HS làm trên bảng , HS cả lớp làm vào giấy nháp
- HS làm vào vở nháp , một số em trả lời .
- 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. 
HS đọc đề bai và làm vào vở. 1 em làm trên bảng
HS trả lời sau đó làm BT 5b vào vở 
- HS về làm bài tập 4,5 trong SGK
 Khoa học
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm 
 I. mục tiêu: Giúp HS : 
- Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. 
- Biết những nguyên nhân gây tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. 
- Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ của con người .
- có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước .
 II. đồ dùng dạy- học: Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: -Thế nào là nước sạch ? Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước Cho HS quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3, 4 ,5, 6, 7, 8, Hỏi: Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ ?
Hỏi: Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?
Gv nhận xét và kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. 
HĐ2: Tìm hiểu thực tế.
Hỏi: Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nớc nơi em ở bị ô nhiễm ?
Hỏi: Trước tình trạng như vậy. Theo em mỗi người dân ở địa phương cần phải làm gì ?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết 
HĐ3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm 
Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ? 
3) Củng cố, dặn dò : 
 Nhắc HS cất các dụng cụ TN đúng nơi quy định. 
Dặn HS chuẩn bị tiết sau .
- 2HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
HS quan sát , trình bày theo nhóm (Mỗi nhóm chỉ nói về một hình vẽ )
Từng cặp trình bày 
Hs đọc lại kết luận 
HS thực hiện các hoạt động . HS đọc kết luận
HS tự do trả lời 
- Do nước thải các chuồng trại 
-Do nước thải từ các nhà máy 
- Do khói, khí thải từ các nhà máy 
- ..
HS tiếp nối trả lời trước lớp
- HS tiến hành thảo luận 
- Các nhóm trình bày 
Cả lớp quan sát, lắng nghe.
 HS học mục Bạn cần biết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13(4).doc