KHOA HỌC.
Bài 1. Sự sinh sản.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Sau bài học HS có thể nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
- Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng những người thân trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- ảnh 1 số em bé và ảnh của bố mẹ em bé để chơi trò chơi "Bé là con ai."
-Hình trang 4,5 SGK.
khoa học. Bài 1. Sự sinh sản. I/ Mục đích yêu cầu. - Sau bài học HS có thể nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng những người thân trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học. - ảnh 1 số em bé và ảnh của bố mẹ em bé để chơi trò chơi "Bé là con ai." -Hình trang 4,5 SGK. III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐ của HS 1. Giới thiệu chủ điểm : Con người và sức khỏe. 2. Bài mới. HĐ1: Trò chơi " Bé là con ai " * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ mình. * Cách tiến hành. Bước 1. GV phổ biến cách chơi. - GV phát cho 1 số em ảnh con hoặc ảnh bố mẹ .Ai có ảnh con thì tìm bố mẹ , ai có ảnh bố mẹ thì tìm ảnh con. - Ai tìm nhanh và đúng thì thắn cuộc. Bước 2. GV tổ chức cho HS chơi. Bước 3. Kết thúc trò chơi, GV và HS cùng nhận xét tuyên dương đội thắng. ? Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho em bé? - Qua trò chơi các em rút ra được điều gì? - GV kết luận:Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ mình. HĐ2. Làm việc với SGK. * Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. * Cách tiến hành: Bước 1. GV hướng dẫn. -HS quan sát hình1,2,3SGK và đọcl ời thoại trong hình. - Tiếp theo, liên hệ với gia đình. Bước 2: Làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Y/c 1 số em trình bày. -GV và HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản qua câu hỏi sau: + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ. + Điều gì co sthể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? KL : Nhờ có sự sing sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 3. Củng cố.Y/c đọc mục bóng đèn. - HS liên hệ xem em giống ai trong gia đình. - HS chơi theo nhóm 6. cùng thảo luận và tìm lời giải đáp. - HS trả lời miệng. -HS làm việc cá nhân. - đại diện vài nhóm trình bày. -3-4 em trả lời và rút ra kết luận. khoa học. Bài 2-3. Nam hay nữ? ( tiết 2 ) I/ Mục đích yêu cầu. - Sau bài học HS phân biệt các đặc điểm về mặt xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phânbiệt bạn nam hay bạn nữ. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số đăc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. Gv dẫn dắt từ bài cũ. b) Giảng bài. HĐ1: Thảo luận : một số quan niệm xã hội về nam và nữ. * Mục tiêu: + Giúp HS nhận ra 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này. + Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. * cách tiến hành Bước 1. Làm việc theo nhóm. -Y/c HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau: Câu 1. ( Nhóm 1)Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao đồng ý ,tại sao không đồng ý? a) Công việc nội trợ là của phụ nữ. b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi gia đình. c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. Câu 2 ( Nhóm 2). Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác như thế nào? như vậy có hợp lí không? Câu 3. ( Nhóm 3) Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không?Như vậy có hợp lí không? Câu 4.( Nhóm 4) Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? Bước 2. làm việc cả lớp. - GV kết luận theo mục bóng đèn tỏa sáng( trang 9) 3.Củng cố dặn dò. - Y/c HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng ( trang 7) - GV nhận xét chung tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2-3 em trả lời. -HS làm việc theo 4 nhóm . Nhóm trưởng của từng nhóm điều khiển các bạn trao đổi. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.Nhóm khác nhận xét BS. - Mỗi nhóm trả lời các nhóm khác có thể chất vấn để làm sáng tỏ vấn đề. khoa học. Bài 4. Cơ hể chúng ta được hình thành như thế nào. I/ Mục đích yêu cầu. - Sau bài học HS có khả năng nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng cử mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. II/ Đồ dùng dạy học. -Hình trang 10,11 SGK. III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số điểm khác nhau giữa nam và nữ. -Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? 2. Bài mới. HĐ1.Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. HĐ2:Làm việc theo cặp. * Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học : thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. * Cách tiến hành. Bước 1. GV đặt câu hỏi để HS nhớ lại kiến thức. - Câu 1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? Câu 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? câu 3. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? Bước 2. GV giảng theo mục bóng đèn tỏa sáng để HS hiểu được con người chúng ta hình thành như thế nào. HĐ3. Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. * Cách tiến hành: Bước 1. GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. -Y/c HS quan sát hình1a, 1b, 1c SGK và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. Bước 2: Y/c HS quan sát các hình 2, 3 ,4, 5 trang 11 SGK để xem hình nào cho biết thai được 3 tuần, 5 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. Bước 3: Y/c 1 số em trình bày. -GV và HS cùng nhận xét đánhgiá và chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò. -Y/c đọc mục bóng đèn. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2-3 HS trả lời. - HS cùng thảo luận theo cặp và tìm lời giải đáp.- HS trả lời miệng.lớp nhận xét bổ sung. -HS làm việc cá nhân sau đó đại diện trình bày. - HS thảo luận theo cặp và dại diện trả lời. 2-3 em đọc SGK khoa học. Bài 5. Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? I/ Mục đích yêu cầu. - Sau bài học HSeneu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ khi mang thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe. -Xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. -có ý thức giúp đỡ phụ nữ mang thai ở bất cứ nơi nào. II/ Đồ dùng dạy học. -Hình trang 12,13 SGK. III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Hãy cho biết cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?. 2. Bài mới. HĐ1 Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. HĐ2. Làm việc với SGK. * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe. * Cách tiến hành. Bước 1: Y/c HS làm việc theo cặp. Quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK để trả lời câu hỏi sau. - Câu1.Phụ nữ có thai nên và khônh nên làm gì?Tại sao? Bước 2: HS làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV kết luận theo mục bóng đèn SGK. HĐ3: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: Bước 1: -Y/c HS quan sát hình 5,6,7 SGK và nêu nội dung của từng hình. Bước 2: Y/c cả lớp cùng thảo luận câu hỏi. Mọi người trong gia đình cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai. Bước 3: Y/c 1 số em trình bày. -GV và HS cùng nhận xét đánhgiá và chốt lại. HĐ4. Đóng vai. -* Mục tiêu. HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành. Bước 1: Thảo luận cả lớp. -Y/c HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm. Bước 3: Trình diễn trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò. -Y/c đọc mục bóng đèn. -Liên hệ xem gia đình em nào có bà mẹ mang thai và em đã làm gì để giúp mẹ. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2-3 HS trả lời. - HS cùng quan sát thảo luận theo cặp và tìm lời giải đáp -HS đại diện trả lời miệng. nhóm khác nhận xét và bổ sung. -HS làm việc cá nhân sau đó đại diện trình bày. -HS trao đổi với bạn và trả lời. - HS đại diện trả lời, lớp bổ sung. -HS đọc câu hỏi. Sau đó nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề.Sau đó trình diễn trước lớp một số nhóm khác nhận xét và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. khoa học. Bài 6.Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. I/ Mục đích yêu cầu. - Sau bài học : + HS biết nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. + Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - Nhận biết nhanh tuổi ở từng giai đoạn thông qua các đặc điểm. -có ý thức ăn uống tốt và vệ sinh tốt để cơ thể phát triển cân đối. II/ Đồ dùng dạy học. -Hình trang 14,15 và thông tin SGK. -HS sưu tầm ảnh bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở lứa tuổi khác nhau. III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Em có thể làm gì để giúp phụ nữ có thai. 2. Bài mới. HĐ. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. HĐ2. Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. * Cách tiến hành. Bước 1: Y/c HS làm việc cá nhân mang ảnh đã sưu tầm được để giới thiệu ; Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? Bước 2: HS làm việc theo hướng dẫn của GV. HĐ3: Trò chơi "Ai nhanh ai đúng ". * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: Dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. * Cách tiến hành: Bước 1: -Y/c HS quan sát từng bức ảnh GV đã phát cho và đọc thông tin rồi xem thông tin đó ứng với bức ảnh nào? Bước 2: Y/c làm việc theo nhóm.( 3 nhóm) Bước 3: Làm việc cả lớp - GV và HS cùng nhận xét đánh giá tuyên dương nhóm thắng cuộc. HĐ4. Thực hành. * Mục tiêu. HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. * Cách tiến hành. Bước1 : Y/c HS làm việc cá nhân.Đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? Bước 2: Gọi một số em đại diện trả lời. Bước 3: GV kết luận.Theo SGK 3. Củng cố, dặn dò. -Y/c đọc mục bóng đèn. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2-3 HS trả lời. - HS đại diện trình bày. - HS cùng quan sát thảo luận theo nhóm và tìm lời giải đáp.-HS đại diện nhóm lên thi tiếp sức gắn nội dung thông tin phù hợp với ảnh nhóm khác nhận xét. -HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn. -sau đó đại diện trình bày. -2, 3 ... giai đoạn nào của cuộc đời. -Có ý thức ăn uống tốt và rèn luyện sao cho phù hợp với từng giai đoạn. II/ Đồ dùng dạy học. -Hình trang 16,17 và thông tin SGK. -HS sưu tầm ảnh của người lớn và ở các lứa tuổi khác nhau và ngành nghề khác nhau. III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người? 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. HĐ2. làm việc với SGK. * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già. * Cách tiến hành. Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. -Y/c đọc các thông tin Trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Thư kí ghi ý kiến vào bảng sau. Giai đoạn đặc điểm nổi bật. Tuổi vị thành niên Tuổi trưởng thành. Tuổi già. Bước 2: HS làm việc nhóm theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Làm việc cả lớp. HĐ3: Trò chơi "Ai " họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?. * Mục tiêu: Củng cố cho HS hiểu biết về tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành, tuổi già. * Cách tiến hành: Bước 1: Y/c HS quan sát theo nhóm từng bức ảnh GV đã phát cho và xác định xem người trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. Bước 2: Y/c làm việc theo nhóm.( 4nhóm) Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV và HS cùng nhận xét đánh giá tuyên dương nhóm làm tốt. -GV chốt lại kiến thức đã học theo SGK. 3. Củng cố, dặn dò. -Y/c cả lớp trả lời câu hỏi: -Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? -Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời thì có lợi gì? -GV nhận xét chung giờ học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2-3 HS trả lời. - HS cùng quan sát thảo luận theo nhóm và tìm lời giải đáp. -HS đại diện nhóm lên treo bài trên bảng và trình bày.các nhóm khác BS. -HS làm việc theo nhóm sau đó đại diện trình bày. -HS trả lời cá nhân, lớp nhận xét bổ sung. khoa học. Bài 8.Vệ sinh ở tuổi dậy thì. I/ Mục đích yêu cầu. Sau bài học HS có khả năng: - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. -có ý thức, tự giác trong việc giữ gìn vệ sinh. II/ Đồ dùng dạy học. -Hình trang 18,19 SGK. -Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì - Mỗi HS chuẩn bị 1 thẻ từ 1 mặt ghi chữ Đ( đúng), mặt kia ghi chữ S( sai). III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm của giai đoạn lứa tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. HĐ2. động não. * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm của tuổi dậy thì. * Cách tiến hành. Bước 1: GV giảng về đặc điểm của tuổi dậy thì và nêu vấn đề: ở tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ thơm tho, và tránh bị mụn "trứng cá " Bước 2 : GV sử dụng phương pháp động não và Y/c HS trong lớp đưa ra ý kiến cho câu hỏi nêu trên. - GV ghi lại và yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên. Bước 3: Làm việc cả lớp.GV và HS cùng chốt lại như mục bóng đèn và nhắc nhở HS thực hiện cho tốt. HĐ3:Quan sát tranh và thảo luận. * Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần * Cách tiến hành: Bước 1: Y/c HS quan sát theo nhóm lần lượt các hình 4,5,6,7 trang 19 và trả lời các câu sau: + Chỉ và nói nội dung của từng hình. + Nêu những việc nên và không nên để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Bước 2: Y/c làm việc cả lớp. -GV và HS cùng nhận xét đánh giá tuyên dương nhóm làm tốt. Bước 3: GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò. -Y/c HS liên hệ trong thực tế hoặc qua sách báo em biết những cách nào để khử mùi hôi, hoặc cách bảo vệ da mặt khi bị trứng cá.cách làm cho tóc đẹp , cách làm cho cơ thể khỏe đẹp... -Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2-3 HS nêu lại. -HS theo dõi để nắm bắt thông tin và câu hỏi. - HS tự suy nghĩ và đưa ra ý kiến của mình. -HS làm việc theo nhóm 4 dưới sự hướng dẫn của GV -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. - HS liên hệ thực tế và nêu nhiệm vụ của mình cần làm ở tuổi dậy thì và hướng dẫn cho các bạn tham khảop. khoa học. Bài 9-10 . thực hành: nói "không" đối với các chất gây nghiện I/ Mục đích yêu cầu. Sau bài học HS có khả năng: - Xử lí các thông tin về tác hại của rượu , bia, thuốc lá, ma túy và trình bày những thông tin đó. - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. -HS có ý thức cảnh giác đối với các chất gây nghiện. II/ Đồ dùng dạy học. - Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK. - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm được. - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu bia. III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu những việc nên làm và không nên làm ở tuổi dậy thì để đảm bảo sức khỏe. - 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. HĐ2. Thực hành xử lí thông tin. * Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. * Cách tiến hành. Bước 1: GV Y/c HS làm việc theo cặp : Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng sau. Tác hại của thuốc lá. Tác hại của rượu bia. Tác hại của ma túy. Đối với người sử dụng. Đối với người xung quanh. Bước 2 : HS đại diện trình bày. -GV kết luậnvà nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ. HĐ3: Trò chơi " bốc thăm trả lời câu hỏi ". * Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu bia, ma túy. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. -GV chuẩn bị 1 số câu hỏi theo SGV. -Cử 3 nhóm lên tham gia chơi. Cử 3 bạn làm giám khảo. Bước 2: đại diện nhóm lên bốc thăm và trả lời. - GV và HS cùng nhận xét đánh giá tuyên dương nhóm làm tốt. -Chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ ở mỗi nội dung. HĐ4. Trò chơi " chiếc ghế nguy hiểm." * Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm.Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm. * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Bước 2: HS thực hiện theo Y/c của GV. Bước 3: Y/c thảo luận cả lớp. - Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế. - Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? - Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn , làm cho bạn chạm vào ghế? -Tại sao khi bị xô đẩy , có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế? -Tại sao có người lại thử chạm tay vào ghế? -GV kết luận như SGV. HĐ5. Đóng vai. * Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. * Cách tiến hành. Bước 1. Thảo luận. -GV đưa ra từng vấn đề và Y/c HS lựa chọn cách từ chối. Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn. -GV chia lớp thành các nhóm 6, và phát cho mỗi nhóm 1 tình huống theo SGV. Bước 3: Các nhóm đọc tình huống và nhận vai.Các vai hội ý về cách thể hiện. Bước 4: Trình diễn và thảo luận. -GV gợi ý hướng dẫn và y/c HS rút ra kết luận. 3. Củng cố, dặn dò. -Y/c HS liên hệ trong thực tế hoặc qua sách báo em biết những ai đã chịu hậu quả từ việc nghiện ma túy , uống rượu bia, hút thuốc lá. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2-3 HS nêu lại, lớp nhận xét bổ sung. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - Đại diện vài em trình bày, mỗi em 1 ý. -HS cử đại diện 3 nhóm mỗi nhóm 4 em. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV - HS trả lời các câu hỏi đó liên hệ đến thực tế và lí giải. -HS thực hiện theo nhóm. - Từng nhóm lên trình diễn theo thảo luận của nhóm mình. -Đại diện nhóm nêu kết luận sau khi trình diễn. -HS tự liên hệ để nhắc nhở các bạn và mọi người cùng tránh các thứ gây nghiện đó. khoa học. Bài 9-10 . thực hành: nói "không" đối với các chất gây nghiện I/ Mục đích yêu cầu. Sau bài học HS có khả năng: - Xử lí các thông tin về tác hại của rượu , bia, thuốc lá, ma túy và trình bày những thông tin đó. - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. -HS có ý thức cảnh giác đối với các chất gây nghiện. II/ Đồ dùng dạy học. - Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK. - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm được. - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu bia. III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Kể tên một số chất gây nghiện mà em biết. - Hiện nay để ngăn chặn việc hút thuốc lá người ta đã đưa ra biện pháp nào? HĐ1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.. HĐ2. Trò chơi " chiếc ghế nguy hiểm." * Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm.Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm. * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Bước 2: HS thực hiện theo Y/c của GV. Bước 3: Y/c thảo luận cả lớp. - Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế. - Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? - Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn , làm cho bạn chạm vào ghế? -Tại sao khi bị xô đẩy , có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế? -Tại sao có người lại thử chạm tay vào ghế? -GV kết luận như SGV. HĐ3: Đóng vai. * Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. * Cách tiến hành. Bước 1. Thảo luận. -GV đưa ra từng vấn đề và Y/c HS lựa chọn cách từ chối. Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn. -GV chia lớp thành các nhóm 6 và phát cho mỗi nhóm 1 tình huống theo SGV. Bước 3: Các nhóm đọc tình huống và nhận vai.Các vai hội ý về cách thể hiện. Bước 4: Trình diễn và thảo luận. -GV gợi ý hướng dẫn và y/c HS rút ra kết luận. 3. Củng cố, dặn dò. -Y/c HS liên hệ trong thực tế hoặc qua sách báo em biết những ai đã chịu hậu quả từ việc nghiện ma túy , uống rượu bia, hút thuốc lá. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2-3 HS nêu lại, lớp nhận xét bổ sung. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV - HS trả lời các câu hỏi đó liên hệ đến thực tế và lí giải, tranh luận để đi đến kết luận. -HS thực hiện theo nhóm. - Từng nhóm lên trình diễn theo thảo luận của nhóm mình. -Đại diện nhóm nêu kết luận sau khi trình diễn. -HS tự liên hệ để nhắc nhở các bạn và mọi người cùng tránh các thứ gây nghiện đó.
Tài liệu đính kèm: