I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối, ; giếng, chum, bể nước, phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
Kĩ năng: Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
Thái độ:Luôn có ý thức PTTN sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
Các KNS cơ bản:
- KN phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
- KN cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 9 MÔN : KHOA HỌC TIẾT : 17 BÀI : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối, ; giếng, chum, bể nước, phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Kĩ năng: Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. Thái độ:Luôn có ý thức PTTN sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. Các KNS cơ bản: - KN phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. - KN cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. II. Các PT/KT dạy học tích cực - Thảo luận nhóm; Đóng vai III. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK. - Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. IV. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: a. Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? b. Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: a. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? Vì sao? b. Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước? - GV nhận xét ý kiến của HS. - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. - GV chia nhóm và yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi: a. Hình minh hoạ cho em biết điều gì? b. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? c. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì? - GV nhận xét các ý kiến của HS. Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? - HS lắng nghe. - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. -HS theo dõi. -HS đọc. - HS tiến hành thảo luận nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp lắng nghe. - Nhận phiếu, thảo luận nhóm 6. -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. 4.Củng cố: - GV NX tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bàiù. GD KNS: Khi bơi, nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà thực hành kiến thức như mục “Bạn cần biết”. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN:9 MÔN : KHOA HỌC TIẾT : 18 BÀI : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức-Kĩ năng: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa người và môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. Thái độ: - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn và BVMT. II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? - Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. - Yêu cầu các nhóm thảo luận về nội dung mà nhóm mình nhận được. - 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người. + Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. + Nhóm 3: Các bệnh thông thường. + Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày -Cho các nhóm khác đặt câu hỏi để hỏi nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. - HS lắng nghe. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm lần lượt trình bày - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời. - HS lắng nghe. 4.Củng cố: - Gọi HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. * GD KN sống: Biết tự chăm sóc bản thân và ăn uống hợp vệsinh. - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN:10 MÔN : KHOA HỌC TIẾT : 19 BÀI : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức – Kĩ năng: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa người và môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. Thái độ: - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn và BVMT II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. - Ô chữ, vòng quay. - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra + Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Nhận xét chung về hiểu biết chế độ ăn uống. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe (tiếp theo) * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. Mục tiêu: HS có khả năng: Aùp dung những kiến thức đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày. - GV phổ biến luật chơi: - GV tổ chức cho HS chơi thử. - GV tổ chức cho các nhóm HS chơi. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Chọn thức ăn hợp lý?” Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý. - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. - HS trả lời - Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn. - HS lắng nghe. + Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất. Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm. Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. - Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. - Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - HS đọc 4. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. GD KN sống: như tiết 1 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN:10 MÔN : KHOA HỌC TIẾT : 20 BÀI : NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức – Kĩ năng - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống; làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt, Thái độ: Giữ gìn tài sản nước và biết tiết kiệm nước. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. - HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ. - Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GT trực tiếp Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. - GV yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi: 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó? 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước? - Nhóm khác bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. - Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, cốc, khăn lau, túi nilon. - Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi: 1) Nước có hình gì? 2) Nước chảy như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. - Hỏi: Hãy kết luận gì về tính chất của nước? Nước có hình dạng nhất định không? * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - GV tiến hành hoạt động cả lớp. 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải? 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước? - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK. - Yêu cầu 4 HS làm TN trước lớp. + Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì? + Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước? - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Tiến hành hoạt động nhóm. - Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 1) Chỉ trực tiếp. 2) Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không thấy cái thìa Cốc không có mùi là nước, có mùi thơm béo là sữa. 3) Nước không có màu, không mùi, không vị. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS làm thí nghiệm. - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. 1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 2) Vì vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 3) Cho chất đó vào trong cốc nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan hay không. - HS TN: 1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. + Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. + 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 4. Củng cố- dặn dò: - GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp. - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết và tìm hiểu các dạng của nước. Điều chỉnh, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: