I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Môn LS và ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần GD HS tình yêu thiên nhiên,con người và đất nướcViệt Nam.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số vùng.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Lịch sử Tiết 1 : Môn lịch sử và địa lý I- Mục tiêu: Giúp HS biết: - Môn LS và ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần GD HS tình yêu thiên nhiên,con người và đất nướcViệt Nam. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số vùng. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: KT dụng cụ học tập của HS 3- Bài mới: + HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam Giới thiệu vị trí của đất nước ta và dân cư ở mỗi vùng. + HĐ 2: Làm việc nhóm - GV giao việc cho các nhóm: - Phát cho mỗi nhóm một số tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh và ảnh đó. + HĐ3: Làm việc cả lớp Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện lịch sử nào chưng minh điều đó ? - GV kết luận: + HĐ 4: Làm việc cả lớp GVh/dẫn cách học môn lịch sử và địa lý - Đưa ra ví dụ cụ thể, rồi nhận xét. - Nhận xét và lết luận 4- Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố: - Môn lịch sử và địa lý lớp 4 giúp các em hiểu biết điều gì ? 2- Dặn dò: VN xem trước bài “ làm quen với bản đồ”. - Lớp hát - HS theo dõi. - HS trình bày và xác định trên bản đồ vị trí tỉnh, thành phố mà em sống. - Làm việc nhóm 4 - Thảo luận - Đại diện trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc, một lịch sử VN. - HS nhắc lại - HS đưa ra các dẫn chứng. - Nhận xét và bổ xung - HS đưa ra ý kiến của mình về cách học bộ môn. & Lịch sử Tiết 2: Làm quen với bản đồ( Tiếp theo) I- Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ đọc tên bản đồ , - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : Nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tượng trên bản đồ II- Đồ dùng dạy học: GV: - Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam,... HS: SGK III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2-Ktra:Môn LS và Địa lý giúp em điều gì? 3- Dạy bài mới: 1. Cách sử dụng bản đồ + HĐ1: Làm việc cả lớp B1: GV treo bản đồ và hỏi -HD tìm hiểu trên bản đồ - Dựa vào chú giải để đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý - Chỉ đường biên giới phần đất liền của nước ta B2: Gọi HS trả lời - Đại diện các nhóm trả lời .Nhận xét và bổ sung + B3: HDẫn HS các bước sử dụng bản đồ 1. Bài tập: + HĐ2: Thực hành theo nhóm B1: Gọi HS trả lời. Các nhóm trả lời - Nhận xét và bổ sung B2: Đại diện các nhóm trình bày KQ - GV nhận xét và hoàn thiện bài tập b, ý 3 kết luận SGV-15 + HĐ3: Làm việc cả lớp - Treo bản đồ hành chính lên bảng - Yêu cầu HS thực hành lên chỉ và giải thích, vị trí của các thành phố 4- Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố: Nêu các bước sử dụng bản đồ? 2- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, và thực hành chỉ bản đồ - Hát - Vài HS. 1- Bản đồ: - HS quan sát-làm miệng. - Thực hành lên chỉ bản đồ - Nhận xét và bổ sung - Vài em lên chỉ đường biên giới - Nhận xét và bổ sung - Nhiều em lên bảng thực hành, trả lời câu hỏi và chỉ đường biên giới - HS thực hành sử dụng bản đồ - Lần lượt HS làm bài tập a, b-SGK - Lần lượt các nhóm trình bày KQ - HS nhận xét và bổ sung - HS thực hành lên chỉ các hướng ở bản đồ và chỉ vị trí, nêu tên một số thành phố - HS quan sát SGK và trả lời - Nhận xét và bổ sung - Đại diện HS trả lời & Lịch sử Tiết 3: Nước Văn Lang I- Mục tiêu: Giúp HS biết: -Nắm được một số sự kiện về nhà nước văn lang .:thời gian ra đời ,những nét chính về vật chất và tinh thần của người Việt cổ :(Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên nhà nước đầu tiên trong Llich sử dân tộc ra đời.Người lạcViệt biết làm ruộng,ươm tơ ,Người Lạc Việtở nhà sàn,có tục nhuộm răng đen,ăn trầu) -HS giỏi biết mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt ,một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương II- Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK phóng to - Phiếu HTập của HS III- Các hoạt đông dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức 2- Kiểm tra: Em hãy chỉ và nêu chú giải của bản đồ 3- Dạy bài mới: + HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và giới thiệu về trục thời gian + HĐ2: Làm việc cá nhân - Phát phiếu HTập - Hướng dẫn để HS làm bài + HĐ3: Làm việc cá nhân - GV treo khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần người Lạc Việt - Hướng dẫn HS lên điền - Gọi HS mô tả lại + HĐ4: Làm việc cả lớp - GV hỏi: Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt Nhận xét và bổ sung 4- Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố: - Mô tả những nét chính về đời sống tinh thần của người Lạc Việt - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Tiếp tục tìm hiểu về tục lệ của người Lạc Việt. - Hát - 2 em lên chỉ, giải thích - Nhận xét và bổ sung - HS theo dõi - 1 vài em lên xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang - HS đọc SGK - Điền vào sơ đồ các tầng lớp - Nhận xét và bổ sung - HS đọc SGK - Lên điền trên bảng nội dung các cột - Vài em mô tả về đời sống của người Lạc Việt - Một số HS trả lời - Nhận xét và bổ sung & 44 Lịch sử Tiết 4: Nước Âu Lạc I- Mục tiêu: Giúp HS biết: - Sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của ND Âu Lạc:Triệu Đà nhiều lần kéo quấnang xl Âu Lạc.Thời kì đầu do đoàn kết,có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi,nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. -HSG biết so sánh sự khác nhau về nước Văn Lang và nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng. Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc -Biết những điểm giống và khác nhaucủa người Lạc Việt và người Âu Việt II- Đồ dùng dạy học GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ HS: SGK - Hình trong SGK phóng to ; Phiếu HTập của HS III- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: Nêu tục lệ của người Lạc Việt ở địa phương em- Nhận xét và đánh giá 3- Dạy bài mới: + HĐ1: Làm việc cá nhận.Cho HS đọc SGK và làm BT điền vào ô trống: - Sống cùng trên 1 địa bàn - Đều biết chế tạo đồ đồng - Đều biết rèn sắt - Đều trồng luá và chăn nuôi - Tục lệ có nhiều điểm giống nhau HĐ2: Làm việc cả lớp. GV treo lược đồ hình 1 - Gọi HS x/ định nơi đ/ đô nước Âu Lạc - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? - Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa + HĐ3: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc SGK và kể lại cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà của ND ta - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà bị thất bại - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc - GV nhận xét và rút ra kết luận 4- Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố: - Đọc ghi nhớ SGK- Hệ thống bài và nhận xét giờ - Hát - 2 em trả lời - HS nhận xét - HS đọc SGK - HS tiến hành đánh dấu vào ô trống - 1 vài em báo cáo kết quả - Nhận xét và bổ sung - 1 số HS lên chỉ vị trí nơi đóng đô của nước Âu Lạc - HS trả lời - HS trả lời - HS thực hành kể - HS trả lời -Nhận xét và bổ sung 2- Dặn dò:Về nhà học bài và tìm hiểu thêm. & 65 Lịch sử Tiết 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc I. Mục tiêu : Giúp HS biết: - Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Nêu đôi nét1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến... - HSG : biết nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, gìn giữ nền văn hóa dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Phiếu học tập của HS + HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: Kinh đô nước Âu Lạc ở đâu? Thời kì nước Âu Lạc quân sự phát triển như thế nào? 3- Dạy bài mới + HĐ1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc sách - Giáo viên phát phiếu học tập - Giáo viên treo bảng phụ chưa điền nội dung và giải thích. - So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.? - Khi đô hộ nước ta các triều đại... đã làm những gì? - Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? - Giáo viên nhận xét và kết luận. + HĐ2: Làm việc cá nhân - Giáo viên phát phiếu học tập. - Giáo viên treo bảng thống kê có ghi nội dung. - Yêu cầu HS lên điền vào các cột. - Nhận xét và kết luận 4- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2. Dặn dò: Tiếp tục tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS trả lời - HS nhận xét và bổ sung - HS đọc SGK - HS đọc thầm và theo dõi - HS làm bài trên phiếu. - Vài em báo cáo - HS nhận xét - HS nối tiếp lên điền trên bảng - Nhận xét - Bất phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán. - Nhân dân không cam chịu sự áp bức, bóc lột của bọn thống trị nên liên tiếp nổi dậy, đánh đuổi quân đô hộ. - HS làm việc trên phiếu - Vài HS báo cáo kết quả - Nhận xét và bổ sung - HS lên điền vào bảng - HS đọc KL-SGK(18) & 86 Lịch sử Tiết 6: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: +Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng - Nguyên nhân: Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa(do căm thù quân xâm lược,Thi Sách bị Tô Địnhgiết hại(trả nợ nước ,thù nhà). - Diễn biến: Mùa xuân năm.chính quyền đô hộ. -ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ,thể hiệntinh thần yêu nướccủa ND ta. -Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. Đồ dùng dạy học:+ GV: - Hình trong SGK phóng to ; Lược đồ khởi nghĩa HBTrưng , phiếu học tập + HS: - SGK III. Các hoạt đông dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Các cuộc khởi nghĩa lớn của ND ta chống ách đô hộ pkiến ....? Nhận xét 3. Dạy bài mới: + HĐ1: Thảo luận nhóm - GV giải thích khái niệm “ quận Giao Chỉ” và HDẫn thảo luận - Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Gọi đại diện nhóm trả lời - Nhận xét và KL: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước + HĐ2: Làm việc cá nhân - GV treo lược đồ và giải thích - Hdẫn H ... ượng & 184 Giáo án lớp 4B ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử Nhà Trần thành lập I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Sau nhà Lý là nhà Trần ,kinh đô vẫn là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt : Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần . Đến cuối thế kỷ XII nhà Lý ngày càng suy yếu , đầu năm 1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh , nhà Trần được thành lập .Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long ,tên nước vẫn là Đại Việt . - Giáo dục học sinh yêu thích tìm hiểu lịch sử nước mình . II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập của học sinh III. Các hoạt động dạy học Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra vào năm nào? Do ai lãnh đạo 3. Dạy bài mới: - GV hướng dẫn học sinh làm bài :tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần + HĐ1: Làm việc nhóm đôi :Cho học sinh đọc SGK - Nhận xét và bổ xung + HĐ2: Làm việc cả lớp - Sự việc nào trong bài chứng tỏ vua với quan và vua với dân dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa - Nhận xét và bổ xung 4. Hoạt động nối tiếp 1- Củng cố: So với thời nhà Lý thì thời nhà Trần mối quan hệ giữa vua với quan và với dân như thế nào? 2-Dặn dò: Học bài chuẩn bị bài sau. - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh lắng nghe - Học sinh mở SGK và đọc- Vài em trình bày kết quả vừa làm * Đứng đầu nhà nước là vua * Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con * Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ * Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin * Cả nước chia thành các lộ, phủ, trâu, huyện, xã * Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì đem ra chiến đấu - Nhà vua cho đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì oan ức. ở trong triều sau các buổi yến tiệc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngô Thị Thuý – Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng & 205 Giáo án lớp 4B ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp :Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt : lập Hà đê sứ ; năm 1248nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồ các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt , tất cả mọi người phải tham gia đắp đê , các vua Trầncũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê . - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt ở địa phương mình . II. Đồ dùng dạy học - Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần III. Các hoạt động dạy học Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Nhà Trần có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước 3. Dạy bài mới + HĐ1: Làm việc cả lớp: Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ? - Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em biết qua thông tin đại chúng? - GV nhận xét và kết luận + HĐ2: Làm việc cả lớp : nêu câu hỏi - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? - GV nhận xét và bổ xung + HĐ3: Làm việc cả lớp: đặt câu hỏi - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê - Nhận xét và bổ xung + HĐ4: Làm việc cả lớp - Đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? 4. Hoạt động nối tiếp 1- Củng cố:Nhận xét và hệ thống bài học 2- Dặndò:Dặn dò học sinh về nhà học bài - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh đọc SGK thảo luận và trả lời - Sông ngòi cung cấp nước cho việc cấy trồng của nông nghiệp xong cũng thường gây ra lụt lội - Vài học sinh kể về những cảnh lũ lụt mà các em được biết - Nhận xét và bổ xung - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê - Nhận xét và bổ xung - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển - Học sinh trả lời ( Có thể là trồng rừng, chống phá rừng, củng cố đê điều...) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngô Thị Thuý – Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng & 226 Giáo án lớp 4B ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- Nguyên thể hiện : quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần . Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo - Giáo dục học sinh trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông ta . II. Đồ dung dạy học - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của học sinh III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? 3. Dạy bài mới - GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên + HĐ1: Hướng dẫn HĐ nhóm đôi - Giáo viên nhận xét và kết luận + HĐ2: Làm việc cả lớp - Cho học sinh đọc SGK: “ Cả ba lần...xâm lược nước ta nữa ” - Thảo luận câu hỏi: Việc quân dân nhà Trần rút ra khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao? - GV nhận xét và bổ xung + HĐ3: Làm việc cả lớp - Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản? 4. Hoạt động nối tiếp 1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học 2- Dặn dò: Về nhà học bài. - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh lắng nghe - Học sinh thảo luận. trình bày * Trần Thủ Độ khảng khái trả lời “ Đầu thần...đừng lo ” * Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “ ... ” * Trong bài Hịch Tướng Sĩ có câu “ ... phơi ngoài nội cỏ... ta cũng cam lòng ” * Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ ... ” - Học sinh thực hành làm phiếu - Vài em trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần - Nhận xét và bổ xung - Ba em đọc SGK - Học sinh trả lời - Quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút đi để kéo dài thời gian làm cho giặc sẽ yếu dần đi... - Vài em kể - Nhận xét và bổ xung ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngô Thị Thuý – Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng & 247 Giáo án lớp 4B ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử Ôn tập lịch sử I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang,Âu Lạc hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập : nước Đại Việt thời Lý , thời Trần . - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc . II. Đồ dùng dạy học: - SGK lịch sử 4 III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: Hãy kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản ? 3- Dạy bài mới: a) Hoạt động cả lớp: - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: - Nhà nước Văn Lang ra đời thời gian nào? Kinh đô đặt ở đâu? - Khởi nghĩa 2 Bà Trưng diễn ra vào năm nào do ai lãnh đạo? - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ? - Nhà Lý dời đô ra Thăng Long năm nào? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố và xây dựng đất nước? b) Hoạt động nhóm: - Phát phiếu học tập - Hãy nối các sự kiện lịch sử với các nhân vật - Các nhóm làm bài - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét và bổ xung 4- Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố: Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: Về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì - Hát - Vài HS trả lời - Nhận xét và bổ xung - Vào khoảng 700 năm trước công nguyên kinh đô đóng tai Phong Châu- Phú Thọ - Khởi nghĩa HBT diễn ra vào khaỏng năm 40 do hai bà Trưng Trắc và Trưng Nhị lãnh đạo - Có ý nghĩa kế thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì đọc lập lâu dài cua đất nước - Năm 1010, vì đây là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng bằng phẳng, muôn vật phong phú tươi tốt - Nhà Trần đề ra các chức...,vua cũng tự mình trông nom đê...nên nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no - Các nhóm nhận phiếu và làm bài - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét và bổ xung ________________________________________________ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngô Thị Thuý – Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng & 268 Giáo án lớp 4B ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử Kiểm tra định kì lịch sử ( cuối học kì I ) I- Mục tiêu: Giúp HS biết: - Kiểm tra để đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh về phân môn lịch sử mà các em đã học trong học kì I qua các mốc lịch sử: + Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập + Buổi đầu độc lập + Nước Đai Việt thời Lý + Nước Đại Việt thời Trần - HS nhớ rõ được các sự kiện lịc sử và nhân vật cũng như các ý ngiã của các sự kiện lịch sử đối với nước ta - Giáo dục các em lòng tự hào về truyền thống của dân tộc - Kĩ năng làm bài và ý thức tự giác trong học tập - Giáo dục học sinh yêu thích tìm hiểu lịch sử nước mình . II- Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị bút mực III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Dạy bài học: - Giáo viên phát đề kiểm tra cho học sinh ( Đề do Phòng Giáo dục ra ) - Giáo viên quan sát và nhắc nhở học sinh tự giác làm bài - Giáo viên thu bài và nhận xét giờ học - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh nhận đề - Học sinh làm bài ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngô Thị Thuý – Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng & 289 Giáo án lớp 4B
Tài liệu đính kèm: