I - MỤC ĐÍCH:
Nắm được hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở ,bút,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Môn: Tập làm văn TUẦN: 26 BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Tiết: 51 (KTKN: 42, SGK: 82) I - MỤC ĐÍCH: Nắm được hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở ,bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV yêu cầu HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây mà em định tả. (Tiết 50). - Nhận xét . 3. Bài mới: - Học bài: “Luyện tập xây dựng kết bài trong bàivăn miêu tả cây cối”. Bài 1: - Gọi HS đọc các câu a, b ở bài 1 (ghi sẵn ở bảng phụ) - GV nêu yêu cầu và cho HS trao đổi theo cặp. - Gọi HS nêu ý kiến thảo luận. - Nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc lại yêu cầu và cho HS đọc thầm lại nội dung yêu cầu, trả lời câu hỏi vào nháp. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS chú ý : * Viết kết bài mở rộng dựa trên dà ý trả lời câu hỏi ở BT2 (sau khi tả cái cây, bình luận thêm về cái cây ấy : lợi ích của cây; tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây). * Viết kết bài tả một loài cây không trùng với cây em sẽ chọn ở BT4. - Nhận xét. Bài 4: - GV gọi HS đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) - Gọi vài HS cho biết trong 3 loại cây trên, cây nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống. - GV yêu cầu HS tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho cây vừa chọn. - Gọi HS trình bày đọan viết. - GV và cả lớp nhận xét, chấm điểm những HS viết kết bài hay. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại 2 cách kết bài, đọc vài bài theo kiểu mở rộng hay đúng yêu cầu cho cả lớp nghe. - Giáo dục HS yêu thích viết văn. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cây đã chọn để. Chuẩn bị cho tiết TLV sau. - Thực hiện. (HT) - Vài HS đọc to. (CHT) - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm nêu: Khi kết bài sử dụng ở đoạn a, b được. Vì: (HT) a) Nêu lên tình cảm của người tả đối với cây. b) Nêu lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây. - HS đọc yêu cầu đề bài. (CHT) - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HS nối tiếp nhau trả lời. a. Em quan sát cây bàng. (CHT) b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt. (HT) c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em. (CHT) - HS đọc yêu cầu đề bài. (CHT) - Thực hiện: (HT) + Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em. - HS đọc yêu cầu đề bài. (CHT) - HS tự viết vào nháp, dựa vào các câu trả lời của BT 2. - HS đọc lại đoạn vừa viết. (HT) - Cả lớp tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng. - Vài HS đọc đoạn viết. (CHT) + (HT)
Tài liệu đính kèm: