Tập đọc: KÉO CO
I/Mục tiêu:
- bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võcủa dân tộc ta cần giữ gìn, phát huy( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 154 SGK.
III/Hoạt động dạy học :
TUẦN: 16 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: KÉO CO I/Mục tiêu: - bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võcủa dân tộc ta cần giữ gìn, phát huy( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 154 SGK. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Tuổi Ngựa . 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Luyện đọc -GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó -GV đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài -Câu 1/156 SGK -Câu 2 /156 SGK -Câu 3/ 156 SGK -Cho biết đại ý bài? c/HĐ3: Đọc diễn cảm -GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc“ Hội làng Hữu Trấpngười xem hội”. Hướng dẫn cách đọc 3/Củng cố dặn dò: -Bài sau : Trong quán ăn “Ba cá bống”. -2 HS đọc và trả lời -1 HS đọc toàn bài -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - thượng võ,đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích -HS đọc chú giải. -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc toàn bài. -Phải có hai đội , số người ở hai đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau , hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau -Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp: Đó là cuộc thi kéo co giữa nam và nữ.... -Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo này, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn , thế là chuyển bại thành thắng . -HS nêu. -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. -HS đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. TUẦN: 16 Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008 Tập đọc: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” I/Mục tiêu: Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu –ra-ti-nô, Toóc-ti-ô, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-li-li- ô) bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật -Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu -ra- ti-nô )thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( TL được CH trong SGK) II/Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 159 SGK. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Kéo co 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Luyện đọc -GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó : -Chú ý đọc đúng các câu hỏi. -GV đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài -Câu 1/158 SGK - Câu2/158 SGK -Câu 3/158 SGK - Câu4/158 SGK -Cho biết đại ý bài? c/HĐ3: Đọc diễn cảm -Luyện đọc đoạn:“Cáo lễ phép nhanh như mũi tên”. - Giáo viên đọc mẫu. 3/Củng cố dặn dò: -Bài sau : Rất nhiều mặt trăng. -2 HS đọc và trả lời -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn -Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-đi-li-ô, Ba-ra-ba, ngả mũ, lổm ngổm, .. -HS đọc chú giải. -HS đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài -Bu-na-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. -Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu , nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói sự thật -Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ôbiết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền, Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giuẽa những mảnh bình . Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên , chú lao ra ngoài. -HS trả lời tự do -HS nêu đại ý -4 HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A- li- xa). -HS đọc theo cặp. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. TUẦN: 16 Chính tả:(n-v) : KÉO CO I/Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn . -Tìm và viết đúng những từ có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi, ât/âc) đúng với nghĩa đã cho II/Đồ dùng dạy học: Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải bài 2b III/Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ:GV gọi 1 HS lên bảng viết các từ "tàu thủy, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng " 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết -GV gọi 1 HS đoạn văn -Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? - Hướng dẫn viết từ khó : -GV hướng dẫn cách trình bày. -GV đọc -GV đọc -GV chấm 7-10 bài , nhận xét b/HĐ2: Luyện tập: *Bài 2 b: Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 3/Củng cố dặn dò: -Bài tập về nhà: Bài 2a -Bài sau: Mùa đông trên rẻo cao -1 HS lên làm ở bảng lớn Cả lớp viết bảng con -Cả lớp theo dõi SGK + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. HS viết bảng con từ khó -Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc à danh từ riêng phải viết hoa kéo co , ganh đua, khuyến khích, trai tráng -HS gấp SGK - chú ý nghe đọc để viết đúng -HS soát bài -HS làm bài vào vở bài tập -HS nối tiếp nhau đọc kết quả: đấu vật, nhấc, lật đật -HS khác bổ sung, nhận xét TUẦN: 16 Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008 Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu : Chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn . Biết sắp xếp các sự việc thành mộy câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết đề bài và 3 hướng xây dựng cốt truyện III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em 2. Bài mới : Giới thiệu đề a/HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện -GV đọc, phân tích đề bài ,gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. -GV nhắc HS: Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật , nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý -GV nhắc HS: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể kể theo một trong 3 hướng đó . -Khi kể em nên xưng hô như thế nào ? b/HĐ2: Kể trong nhóm. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. 3. Củng cố dặn dò : -Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. -2 HS thực hiện yêu cầu. -1 HS đọc đề bài. -3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -1 số HS nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. VD: Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê biết bò , biết hát. + Khi kể chuyện xưng tôi , mình. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện , trao đổi ý nghĩa truyện , sửa chữa cho nhau. -3 đến 5 HS thi kể. TUẦN: 16 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I/Mục tiêu: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) Tìm được một vài thành ngữ tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm ( BT 2) bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ tục ngữ ở bài tập hai trong tục huống bài tập 3) II/Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về một số trò chơi dân gian (nếu có). III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi. -Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì? 2. Bài mới : Giới thiệu đề a/HĐ1: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc Bài tập 1/157 -Em hiểu trò chơi ô ăn quan như thế nào ? -Trò chơi lò cò là trò chơi như thế nào ? -GV : Dựa vào nội dung các trò chơi , em sắp xếp các trò chơi đó vào 3 cột: *GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) b/HĐ2: Tìm được một vài thành ngữ tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc y/c bài tập -Gọi 1 HS lên bảng làm c/HĐ3: Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ tục ngữ ở bài tập hai trong tục huống bài Bài tập 3/157 Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV nêu từng tình huống – y/c HS suy nghĩ để tìm câu tục ngữ, thành ngữ thích hợp. VD a/Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên kém hẳn đi 3. Củng cố dặn dò : -Chuẩn bị bài sau: Câu kể - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c -1 HS đọc y/c bài tập -Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ. -Dùng 1 chân vừa nhảy vừa di động 1 viên sỏi trên những ô vuông kẻ trên mặt đất. -HS hội ý theo cặp -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp đọc thầm -Lớp làm vào vở bài tập-Lớp nhận xét -1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. -HS nhẩm học thuộc lòng. -HS thi học thuộc lòng. -HS nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn . a/Em nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. b/Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi, đừng có chơi với lửa”. -Lớp nhận xét TUẦN: 16 Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu: CÂU KỂ I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.( ND ghi nhớ) - Nhấn biết được câu kể trong đoạn văn.( BT1) Biết đặt câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. II/Đồ dùng dạy - Học- Đoạn văn ở BT 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Bài 3/157 2. Bài mới : Giới thiệu đề a/HĐ1: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.( ND ghi nhớ) Phần nhận xét *Bài 1/161: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng *Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài -Hỏi: Câu kể mà cuối câu ghi dấu hai chấm cho em biết điều gì ? -Ngoài việc dùng để tả hay kể về một sự việc, sự vật câu kể còn dùng để làm gì ? GV rút ra ghi nhớ b/HĐ2: Luyện tập *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng(SGV). *Bài 2: Gọi 1 HS nêu y/c bài 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học -2 HS thực hiện theo yêu cầu -HS suy nghĩ phát biểu: Đó là câu hỏi , cuối câu có dấu chấm hỏi. -HS thảo luận, trả lời câu hỏi. -Câu 1: Dùng để giới thiệu -Câu 2: Để miêu tả. -Câu 3: Để kể về một sự việc -Cuối các câu đó ghi dấu chấm. -HS ngồi cùng bàn thảo luận. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. -Câu 1, 3: Kể về Ba-ra-ba. -Câu 2: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. -Cuối câu 1, 3 ghi dấu chấm, cuối câu 2 ghi dấu hai chấm. -Sau câu đó là lời nói của nhân vật. -Dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư của mỗi người . -HS đọc phần Ghi nhớ . -HS làm việc theo nhóm và trình bày -Lớp nhận xét bổ sung -HS làm bài vào vở -HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình -Lớp nhận xét Ôn luyện từ và câu: Ôn về câu kể I.Mục tiêu: Giúp HS nắm được khái niệm câu kể . Biết đặc câu kể II.Lên lớp: Cho HS đặt câu kể theo gợi ý của bài 2/116. HS khá giỏi làm them bài: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu kể: a, Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồn. b, Răng em đau phải không? c, Ôi, răng đau quá! d, Em về nhà đi. TUẦN: 16 Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I/Mục tiêu: -Dựa vào bài tập đọc kéo co thuật lại các trò chơi đã giới thiệu trong bài ;Giới thiệu được một số trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. II/Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa trang160, SGK III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì? 2. Bài mới : Giới thiệu đề a/HĐ1: -Dựa vào bài tập đọc kéo co thuật lại các trò chơi đã giới thiệu trong bài Bài tập1. -Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? *GV nhắc HS: Cần giới thiệu 2 tập quán kéo co rất khác nhau giữa 2 vùng ( giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn) -GV nhận xét b/HĐ2: Giới thiệu được một số trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. Bài 2 -GV y/c HS quan sát tranh minh họa và nói tên nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. -Ở địa phương em hằng năm có những lễ hội nào? *GV lưu ý HS : Cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu, Có trò chơi lễ hội ? Lễ hội đã để lại cho em ấn tượng gì. 3.Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại bài giới/t bài của em và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời -HS đọc y/c bài tập. - 1 HS đọc lại bài kéo co. -Trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp huyện Quế Võ và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên. -Vài HS thi thuật lại trò chơi -HS chú ý lắng nghe, nhận xét -HS đọc y/c bài tập -HS quan sát tranh nêu tên các trò chơi: Thả chim bồ câu, đu bay, ném còn Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (hội Lim) -HS phát biểu -HS thực hành giới thiệu trò chơi theo cặp -HS thi trước lớp -Lớp nhận xét TUẦN: 16 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV tuần 15) viết lại một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết luận . II/Đồ dùng dạy - học: HS chuẩn bị dàn ý từ tiết trước III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội và trò chơi của địa phương mình 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Gọi HS đọc lại dàn ý của mình *Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài. -Em chọn cách mở bài nào ? Đọc mở bài của em -GV nhận xét chốt ý. -Gọi HS đọc phần thân bài -Em chọn kết bài theo cách nào ? Hãy đọc phần kết bài của em. b/HĐ2: Viết bài - GV thu, chấm một số bài và nêu một số nhận xét chung 3/Củng cố, dặn dò: Dặn HS nào làm bài chưa tốt thì viết lại và nộp vào tiết học sau. -HS thực hiện theo yêu cầu -4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK-Cả lớp theo dõi -HS mở vở đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước -1 HS khá giỏi đọc lại dàn ý của mình -2 HS trình bày : -VD: Mở bài trực tiếp: Trong những đồ chơi em có em thích nhất con gấu bông -MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ trò chơi mà con gái thường thích. Em có 1 chú gấu bông , đó là người bạn thân nhất của em. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -1 HS giỏi đọc phần thân bài của mình. -2 HS đọc: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. - HS tự viết bài vào vở Ôn tập làm văn: Ôn luyện tập miêu tả đồ vật I.Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành dàn bài để viết được bài văn miêu đồ vật II.Lên lớp: Cho HS lập lại dàn bài về miêu tả đồ chơi mà em thích. Từ dàn bài các em sẽ viết lại một bài văn hoàn chỉnh .
Tài liệu đính kèm: