TẬP ĐỌC
Lòng dân ( Phần 1)
I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.
-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
+Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .Đọc đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu sống cán bộ cách mạng.
- Khâm phục gì Năm mưu trí gan dạ, dũng cảm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tuần 3 ......*.*.*...... Thứ ngày tháng 9 năm 2008 tập đọc Lòng dân ( Phần 1) I/ Mục đích ,yêu cầu. -Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: +Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .Đọc đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài. + Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu sống cán bộ cách mạng. - Khâm phục gì Năm mưu trí gan dạ, dũng cảm. II/ đồ dùng dạy học. III/ các hoạt động dạy -học. h đ của GV h đ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Yêu cầu HS đọc thuộc bài Sắc màu em yêu. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. -Giới thiệu xuất xứ về tác giả, tác phẩm kịch : Lòng dân( phần 1) b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - Y/c 1 HSG đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn cần phân biệt tên nhân vật với lời nói nhân vật với lời chú thích về thái độ , hành động của nhân vật. - GV chia bài thành 3 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng ,chưa phù hợp với văn bản kịch.Cách đọc câu hỏi, câu khiến ... -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK. - Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 4 câu hỏi SGK dưới sự điều khiển luân phiên của 2-3 HS . - GV theo dõi giúp đỡ các em để các em làm tốt hơn. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về nhân vật dì Năm. - GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính của bài. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV mời 3 em đọc lại toàn bài. -GV uốn nắn sửa chữa cho những em còn yếu. -Tổ chức cho HS luyện đọc theo cách phân vai.HS chú ý đọc đúng giọng của từng vai. -GV và HS cùng nhận xét đánh giá về từng vai. 3 . Củng cố dặn dò. - Liên hệ giáo dục HS phát huy tinh thần anh dũng và đầy mưu trí của người dân Việt Nam. -GV nhận xét chung tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc trước phần hai của vở kịch : Lòng dân. -3 HS đọc kết hợp trả lời nội dung câu hỏi 2,3 của bài. - 1 HS giỏi đọc ,lớp theo dõi. - HS theo dõi GV đọc mẫu. -3 HS đọc ,mỗi em đọc1 đoạn -HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. -Luyện đọc theo cặp ( Đọc lặp lại để mỗi em được 1lần toàn bài.) -2HS điều khiển lớp sẽ tổ chức cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.-HS tự suy nghĩ và phát biểu. - HS trả lời và rút ra ý nghĩa câu chuyện. -3 HS đọc bài,lớp theo dõi nhận xét. -HS chọn vai và luyện đọc. chính tả ( nhớ - viết ) Thư gửi các học sinh. I/ Mục đích yêu cầu. - Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u . Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Nhớ viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định HTL trong bài Thư gửi các học sinh. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II/ đồ dùng dạy học. -HS vở bài tập Tiếng Việt . -GV kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trên bảng lớp. II/ các hoạt động dạy-học. hoạt động của GV hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS nêu vần cuả các tiếng trong hai dòng thơ đã cho. 2 Bài mới. a ) giới thiệu bài.Nêu mục đích, yêu cầu của bài. b) Hướng dẫn HS nhớ - viết -Y/c HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết. -Y/c HS nêu từ ngữ dễ viết sai trong bài và GV hướng dẫn cách viết hoa và viết chữ số ( 80 năm ). - T/c cho HS luyện viết nháp từ ngữ khó. -Y/c HS nhớ viết bài vào vở. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. -GV chấm 1 số bài dể chữa những lỗi sai thường mắc. -GV nêu nhận xét chung sau khi chấm. c ).Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2. -T/c cho HS làm việc cá nhân sau đó chữa bài. -Y/c HS kẻ vào vở mô hình và điền từng tiếng vào mô hình cấu tạo vần theo mẫu. -Y/c HS chỉ ra vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần. -GV chốt lại phần vần của các tiếng đều có âm chính, ngoài ra 1 số tiếng còn có âm cuối và âm đệm. - Vậy bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là gì? Bài 3.HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c nêu cách viết dấu thanh trong tiếng. - Yêu cầu HS phải ghi nhớ mô hình cấu tạo vần và cách ghi dấu thanh trong tiếng. 3. củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học ,biểu dương những em HS học tập tốt. - Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ mô hình vần. - 3HS nêu, lớp nhận xét. - 2HS đọc , lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân. -3 HS nêu ,lớp nhận xét BS. -HS viết nháp và bảng lớp. -HS ngồi viết bài vào vở. -HS soát lỗi , đổi vở để soát lỗi cho nhau. -1 HS đọc đề.HS làm việc cá nhân viết từng vần của tiếng vào mô hình theo mẫu - Ba em nối tiếp nhau chỉ ra phần vần của tiếng và vị trí các âm trong vần. -HS trả lời được đó là âm chính và dấu thanh. -2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu cách ghi dấu thanh trong tiếng có âm cuối và không có âm cuối. Thứ ngày tháng 9 năm 2008 tập đọc Lòng dân ( Phần 1) I/ Mục đích ,yêu cầu. -Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể: +Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .Đọc đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài. + Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu sống cán bộ cách mạng ; tấm lòng son sắc của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. - Khâm phục và yêu quý mẹ con dì Năm. II/ đồ dùng dạy học. III/ các hoạt động dạy -học. h đ của GV h đ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Yêu cầu HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - Y/c 1 HSG đọc phần tiếp của vở kịch. -GV cho HS quan sát tranh các nhân vật trong câu vở kịch. - GV chia bài thành 3 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng ,chưa phù hợp với văn bản kịch.Cách đọc câu hỏi, câu khiến và giọng điệu của từng nhân vật... -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK. - Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.( chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp ) -GV đọc diễn cảm toàn bộ đoạn 2 của vở kịch. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv tổ chức cho HS , trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 4 câu hỏi SGK dưới sự điều khiển luân phiên của 2-3 HS . - GV theo dõi giúp đỡ các em làm tốt và trả lời tốt. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về nhân vật dì Năm và An trong vở kịch. -GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV mời 5em tham gia đóng vai và 1 em dẫn chuyện để đọc diễn cảm đoạn kịch. -GV uốn nắn sửa chữa cho những tốp khác đọc phân vai. -GV và hS cùng nhận xét đánh giá về từng vai. 3 . Củng cố dặn dò. - Y/c nhắc lại nội dung đoạn kịch. - Nêu nội dung ý nghĩa của đoạn kịch. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Những con sếu bằng giấy. -6 HS đọc. - 1 HS giỏi đọc ,lớp theo dõi. -3 HS đọc ,mỗi em đọc1 đoạn lớp theo dõi và nhận xét . -HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. -Luyện đọc theo cặp ( Đọc lặp lại để mỗi em được đọc 1lần toàn bài.) -2HS điều khiển lớp sẽ tổ chức cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.-HS tự suy nghĩ và phát biểu. - HS trả lời và rút ra ý nghĩa của vở kịch. - HS đọc phân vai theo hướng dẫn của GV. -HS chọn vai và luyện đọc. Thứ ngày tháng 9 năm 2008 luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : nhân dân. I. Mục đích yêu cầu. -Tích cực hóa vốn từ: ( Sử dụng từ đặt câu hay và đúng.) -Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về nhân dân, biết 1 số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. -Yêu thương đồng bào, tôn trọng người dân lao động. II. Đồ dùng dạy học. -Bút dạ , một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1. -HS có từ điển. III. Các hoạt động dạy học. hĐ của GV hĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - HS đọc lại đoạn văn miêu tả ởbài tập 4 tiết trước. 2.Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV giải nghĩa từ tiểu thương. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp . GV và HS cùng chữa bài. Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài. -GV chia lớp thành nhóm 4. -Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. -Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài.Nêu các việc phải làm. và dùng từ điển để tìm thêm những từ bắt đầu bằng tiếng đồng. -GV và HS cùng nhận xét và sửa chữa. 5. Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt. -Y/c HS về nhà làm bài tập lại và chuẩn bị bài sau. - 3 em đọc, lớp nhận xét. - 2 HS đọc .Lớp theo dõi SGK. -HS làm theo cặp và đại diện trả lời. - 2 HS đọc, lớp theo dõi. - HS trao đổi ,thảo luận nhóm và trình bày. -HS làm việc cá nhân, đại diện chữa bài, 2 HS chữa bảng phần b,c. luyện từ và câu. Luyện tập về từ đồng nghĩa. I. Mục đích yêu cầu. .- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành. Sử dụng đúng chỗ 1 số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn. -Biết thêm 1 số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa : nói về tình cảm của người Việt với đất nước quê hương. - Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn. II. Đồ dùng dạy học. -GV chép sẵn bài tập 1 lên bảng.Thẻ chữ ghi các từ đã cho . III. Các hoạt động dạy- học. h đ của GV h đcủa HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c chữa bài 2 ở tiết trước. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Tổ chức cho HS Làm bài ,GV giúp đỡ những em yếu. -GVvà HS cùng chữa bài. Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ. -GV và HS cùng nhận xét kết luận. Bài 3. Yêu cầu HS đọc nội dung bài. -GV nhắc nhở HS có thể viết về sự vật có trong bài hoặc không có trong bài và chú ý sử dụng từ đồng nghĩa. - GV giúp HS yếu viết được đoạn văn theo yêu cầu. -Chọn 1-2 đoạn văn hay để cả lớp cùng học tập. 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt. -Y/c HS về nhà tự tìm từ đồng nghĩa và tự viết thành đoạn văn ngắn, học thuộc các câu tục ngữ của bài 2. - 2 HS trả lời.Lớp theo dõi và nhận xét. -2 HS đọc đề.Lớp đọc đề và làm cá nhân. -HS đại diện lên gắn thẻ chữ trên bảng. - 2 HS nêu miệng đề bài.1 HS giải thích cho các bạn hiểu đề bài hơn.HS thảo luận và cùng làm. -2 HS đọc đề, lớp suy nghĩ dự định chọn khổ thơ nào.. -HS tự làm bài vào vở và đọc bài chữa bài trước lớp. Thứ ngày tháng 9 năm 2008 tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. I. Mục đích, yêu cầu. .- HS biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát riêng của mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng,tự nhiên. -Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. - HS có ý thức trong việc quan sát, chọn lọc và ghi chép. II. Đồ dùng dạy học. HS : Những ghi chép sau khi quan sát 1 cơn mưa. GV : Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để 2-3 HS làm bài 2. III. Các hoạt động dạy học. h đ của GV h đ của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS giờ trước . 2. bài mới. a) Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b). hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1.HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1. -Y/c HS thảo luận theo cặp . -GV và HS cùng nhận xét tuyên dương những em trả lời tốt. -GV chốt lại : Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan, dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết được một bài văn tả cơn mưa rào đầu mùa rất thú vị, chân thực mà các em cần học tập. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Y/c 3HS trình bày phần chuẩn bị ở nhà. -Dựa trên kết quả quan sát được em hãy chọn lọc và tự lập dàn ý vào vở.Phát 3 phiếu to cho 3 em. -GVvà HS cùng chữa bài và chỉ ra cái hay trong mỗi dàn bài để các bạn học tập.GV chấm 1 số bài đánh giá cao những bài có chọn lọc chi tiết đặc sắc , có ý riêng, không sáo rỗng. 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em có ý thức chuẩn bị , viết dàn ý và trình bày tốt. -Y/c HS về nhà hoàn thành bài và chọn 1 phần trong bài để chuyển thành đoạn văn trong tiết tới. -2 HS đọc nối tiếp nội dung bài 1. HS theo dõi SGK. HS đọc thầm bài Mưa rào và trao đổi với bạn để trả lời các câu hỏi SGK.-Đại diện HS trình bày. -2HS đọc yêu cầu. -3 HS trình bày. -HS tự lập dàn ý vào vở, 3 HS viết vào giấy khổ to. -3 HS đọc lại dàn bài để lớp cùng nhận xét sửa chữa. -HS tự sửa bài của mình. Thứ ngày tháng 9 năm 2008 tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. I/ Mục đích, yêu cầu. - HS biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn. - Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy- học. hĐ của GV hĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -GV chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của 2-3 HS rồi nhận xét chung. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1( Đọc là ba chấm những chỗ có dấu( ...). -GV giúp HS hiểu trọng tâm của đề: Tả quang cảnh sau cơn mưa. - Bài tập 1 Y/c làm mấy việc đó là những việc nào? -GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, y/c HS chọn 1-2 đoạn và hoàn thành chú ý viết theo trọng tâm của đoạn đã xác định. -GV và HS cùng nhận xét BS. Bài tập 2: HS đọc Yêu cầu của bài. -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề. - Y/c HS dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa và phần chuẩn bị ở tiết trước để chuyển thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. -GVvà HS cùng nhận xét bổ sung , bình chọn em viết bài tốt nhất. 5. Củng cố dặn dò. -Y/c HS có bài viết hay nhất nêu phương pháp để các bạn học tập. -GV nhận xét tiết học . -Y/c HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa và chuẩn bị bài của tuần 4. -2 HS đọc.Lớp theo dõi -2 HS trả lời.Xác định nội dung chính của mỗi đoạn. -HS tự làm bài. HS đại diện trình bày trước lớp. -2 HS đọc yêu cầu của đề. -HS tự làm bài vào vở. -1 số HS đọc và chữa bài trước lớp. -2 HS giỏi văn nêu phương pháp để các bạn tham khảo. kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I/ mục đích yêu cầu. - Rèn kĩ năng nói và nghe: + Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia nói về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước . + Rèn kĩ năng chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn. - HS lựa chọn câu chuyện đúng yêu cầu, sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện , biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Thái độ chân thật, thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người có công với quê hương đất nước. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐcủa HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc nói về các anh hùng hoặc danh nhân của nước ta. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. giới thiệu mục đích y/c của tiết học. b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. HĐ1- Y/c HS đọc đề phân tích đề bài. - GV dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ cần chú ý giúp HS hiểu đúng đề tránh lạc đề.Y/c kể chuyện em tận mắt chứng kiến chứ không phải truyện trên sách báo. HĐ 2- Gợi ý kể chuyện. -GV mời 3 em đọc 3 gợi ý SGK -GV mời 1 số em nêu câu chuyện mình định kể xem kể về ai ở đâu. -GV giúp HS hiểu thêm về gợi ý 3: Phải giới thiệu người có việc làm tốt , người ấy là ai? Người ấy có hành động, lời nói gì đẹp? Em có suy nghĩ gì về hành động và lời nói đó. HĐ3 . HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Y/c HS kể chuyện theo cặp . - GV đến giúp đỡ từng cặp. * Y/c HS thi kể chuyện trước lớp. -GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể. -GV đưa ra tiêu trí đánh giá để chọn bạn kể hay, có câu chuyện phù hợp với yêu cầu,bạn kể tự nhiên ... 3.Củngcố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai -2 HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. 2 HS đọc đề phân tích đề. -3 HS đọc gợi ý 1và 2. -HS tự tìm và nhớ lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia có nội dung phù hợp. Rồi nêu trước lớp. -HS kể theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện và nhân vật trong câu chuyện. -HS xung phong kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.Lớp theo dõi và đặt câu hỏi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
Tài liệu đính kèm: