Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần số 20

Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần số 20

TẬP ĐỌC

Tiết 39: BỐN ANH TÀI (TIẾP THEO)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. biết đọc với giọng kể, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

- Giáo dục HS tinh thần sống đoàn kết với bạn bè.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

- HS: Chuẩn bị trước bài.

 

doc 10 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần số 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
( Từ ngày 14/1 đến ngày 18/1 năm 2013)
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 39: BỐN ANH TÀI (TIẾP THEO)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. biết đọc với giọng kể, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Giáo dục HS tinh thần sống đoàn kết với bạn bè. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
- HS: Chuẩn bị trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 
2.Luyện đọc & tìm hiểu bài(34phút) 
a) Luyện đọc:
 - Đọc theo đoạn ( 2 đoạn)
 - Từ ngữ : núc nác, núng thế;quy hàng ; yên vui 
 - Đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài:
- Anh em Cẩu Khây nhận được sự giúp đỡ: gặp bà cụ và được nấu cơm cho ăn, cho họ ngủ nhờ.
- Cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây: Cẩu Khây mở cửa
 - Anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh nhờ : có skhoẻ,tài năng phi thường
* Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Đọc đoạn 2
3. Củng cố – dặn dò: (2 phút)
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Giới thiệu bài dẫn dắt từ tiết trước. 
- HS: Đọc toàn bài- Chia đoạn 
- HS: Đọc nối tiếp ( 2 lượt) 
- GV: Theo dõi ghi bảng từ học sinh đọc
- HS: Luyện phát âm từ khó. 
- HS: Đọc nhóm đôivà đọc cá nhân. 
- GV: Nhận xét, uốn nắn sửa sai 
- HS: Đọc phần chú giải 
- GV: Đọc mẫu .
- GV: Nêu yêu cầu của các câu hỏi
- HS: Đọc thành tiếng từng đoạn, lần lượt trả lời các câu hỏi
- HS: Phát biểu ý kiến cá nhân. 
- HS + GV: Nhận xét, ghi bảng
- HS: Nêu nội dung của bài
- HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn 
- GV: Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 
- HS: Luyện đọc diễn cảm
- HS: Thi đọc trước lớp 
- HS + GV: Nhận xét, bình chọn
- HS: Nhắc lại nội dung bài. 
- GV: Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài Trống đồng Đông Sơn. 
KỂ CHUYỆN
Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Dựa vào gợi ý trong SGk, chọn kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về người có tài.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện( đoạn truyện đã chọn kể. 
- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Chuẩn bị một số truyện về người có tài. Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- HS: Chuẩn bị bài và đồ dùng dạy học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
- Kể một đoạn của truyện “Bác đánh cá và gã hung thần” 
Nêu ý nghĩa câu chuyện
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Nội dung bài: (33 phút)
a) Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
a) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài
b) Thực hành kể chuyện – trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em kể 2 đoạn chuyện 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Giới thiệu bài bằng lời- ghi bảng
- GV: Viết đề bài lên bảng
- HS: 2 em đọc đề bài 
- HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý
- GV: Gợi ý, hướng dẫn để HS lợ chọn câu chuyện phù hợp theo yêu cầu. 
- HS: Nối tiếp nhau giới thiệu tên truyện 
- HS + GV: Nhận xét, sửa sai 
- GV: Nêu yêu cầu, tiêuchí đánh giá. 
- HS: Từng cặp kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS: 4 em thi kể trước lớp
Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện 
- HS + GV: Nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện hay, giọng kể hấp dẫn. 
- GV: Nhận xét tiết học, dặn dò HS. 
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 1 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 39 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Rèn luyện kĩ năng viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
- Giáo dục ý thức tíchcực, tự giác trong giờ học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
- Chữa bài tập 1, 2 tiết trước
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Hướng dẫn luyện tập: (34 phút)
Bài tập 1: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau
Gồm các câu: 2, 3, 4, 6
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa tìm được
Bài tập 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật của lớp...
3. Củng cố – dặn dò : (2 phút)
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra. 
- HS: Lên bảng làm lại bài (2H)
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Giới thiệu bài – ghi bảng
- HS: Đọc yêu cầu, nội dung bài tập (4H)
- GV: Dán 2 tờ phiếu lên bảng
- HS: Làm bài cá nhân – lên bảng gạch chéo các câu kể Ai làm gì? 
- HS + GV: Nhận xét, chốt lời giải
- GV: Nêu yêu cầu bài tập 2
- HS: Tự làm vào vở – phát biểu (3H)
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- HS: Nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập
- GV: Gợi ý, hướng dẫn cách thực hiện. 
- HS: Viết vào vở bài tập 
- HS: Đọc bài trước lớp 
- HS + GV: Nhận xét, bình chọn
- GV: Nhận xét giờ học.Dặn dò HS Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 39 : MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật. Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
 	- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết bài văn hoàn thiện, có sáng tạo 
 	- Giáo dục ý thức tích cực, làm bài tự giác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Chuẩn bị 1 số đồ vật, đồ chơi: bút, thước kẻ, cặp sách...dàn ý...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Kiểm tra bài cũ: (1phút) 
- Kiểm tra sự chuẩn bị bút, giấy
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Kiểm tra: (37 phút)
Đề bài (SGK – T18)
3. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- GV: Kiểm tra – nhận xét
- GV: Giới thiệu, ghi bảng
- GV: Viết đề bài gợi ý lên bảng – gợi ý
Treo dàn ý
- HS: Đọc phần dàn ý. Chọn đề bài viết bài
- GV: Theo dõi, giúp đỡ
- GV: Thu bài viết
- GV: Nhận xét tiết kiểm tra. Dặn dò HS . 
LUYỆN VIẾT: BÀI TUẦN 20
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết đúng theo mẫu bài tuần 20
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng, đẹp, viết nghiêng; trình bày sạch đẹp. 
- Giáo dục cho HS có ý thức giữ gìn sách vở sạch sẽ hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Vở luyện viết, bút máy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (2phút)
Ai Cập; A- rập; Cẩu -Khây
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1phút)
2. Nội dung rèn: : (35phút)
Luyện viết : Bài tuần 20
- Viết tên người: Ác-si- mét; Ê-đi-xơn;
Lương Đình Của; Trương Vĩnh Ký
- Viết khổ thơ: 
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ reo cười
- Viết đoạn văn:
Trống đồng Đông sơn đa dạng không chỉ về hìnhdáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí xắp xếp hoa văn 
3. Củng cố, dặn dò: (2phút)
- HS: em viết các từ ở bài trước trên bảng
- HS+GV: nhận xét, đánh giá
- GV: Nêu yêu cầu luyện viết
- HS: đọc các từ trong vở luyện viết, nhận xét cách viết các từ đó.(cách viết tên riêng người nước ngoài)
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- HS: đọc các câu thơ, nêu cách trình bày khổ thơ đó.
- HS: đọc đoạn viết theo mẫu, nêu nội dung đoạn văn; viết bài vào vở
- GV: theo dõi, uốn nắn 
- HS: Tự kiểm tra, đánh giá chéo nhau, sau đó cáo cáo kết quả cho GV
- GV: Thu bài 5 em chấm và nhận xét.
- GV: Nhận xét giờ học, dặn dò 
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17 tháng 1 năm 2012
 TẬP ĐỌC
Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài (chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng). Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hao văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
- Giáo dục cho HS niềm tự hào dân tộc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phóng to ảnh trống đồng (SGK)
- HS: Đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Truyện Bốn anh tài, trả lời câu hỏt
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2.Luyện đọc & tìm hiểu bài:(34phút)
a) Luyện đọc:
 - Đọc đoạn (2 đoạn)
 - Từ ngữ : văn hoa, chim Lạc, chim Hồng, văn hóa Đông Sơn 
- Đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài:
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ, trang trí, hoa văn
- Những hoạt động thể hiện trên trống đồng là: lao động, đánh cá, săn bắn.
- Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào vì: phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa
*Bộ sưu tập Trống đồng Đông Sơn rất đa dạng, phong phú... là niềm tự hào chính của người Việt Nam
c) Luyện đọc diễn cảm
 - Đọc đoạn 2 
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em đọc tiếp nối truyện 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Giới thiệu bài bằng lời- ghi đầu bài 
- HS: Đọc toàn bài- Chia đoạn 
- HS: Đọc nối tiếp ( 2 lượt) 
- GV: Theo dõi ghi bảng từ học sinh đọc
- HS: Luyện phát âm từ khó. 
- HS: Đọc nhóm đôivà đọc cá nhân. 
- GV: Nhận xét, uốn nắn sửa sai 
- HS: Đọc phần chú giải 
- GV: Đọc mẫu .
- GV: Nêu yêu cầu của các câu hỏi
- HS: Đọc thành tiếng từng đoạn, lần lượt trả lời các câu hỏi
- HS: Phát biểu ý kiến cá nhân. 
- HS + GV: Nhận xét, ghi bảng
- HS: Nêu nội dung của bài
- HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn 
- GV: Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 
- HS: Luyện đọc diễn cảm
- HS: Thi đọc trước lớp 
- HS + GV: Nhận xét, sửa sai và đánh giá
- HS: Nhắc lại nội dung bài. 
- GV: Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh chuẩn bi sau 
Dạy chiều 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 40 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao. 
- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe và nhắc mọi người cùng thực hiện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phiếu học tập; Một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về sức khỏe. 
- HS: Một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về sức khỏe. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
- Đọc đoạn văn kể về việc trực nhật 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. (1 phút)
2. Hướng dẫn thực hành: (34 phút)
 Bài tập 1: Tìm các từ ngữ:
a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, chơi thể thao, đi bộ, 
b) Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, rắn chắc, phương phi, lực lưỡng 
 Bài tập 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết: Bơi, cầu lông, bóng bàn, bóng đá
 Bài tập 3: Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ :
Khỏe như trâu
Nhanh như sóc.
Bài tập 4: Câu tục ngữ
 “ Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo” có nghĩa khuyên chúng ta phải ăn được ngủ được mới là điều tốt nhất 
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
- HS: 2 em đọc đoạn văn đã làm ở nhà. 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Giới thiệu thiệu bài- ghi đầu bài. 
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 1
- GV: Hướng dẫn, gợi ý để HS tìm đúng các từ ngữ theo yêu cầu của từng phần. 
- HS: Suy nghĩ làm vào vở bài tập
- HS: 2 em trình bày kết quả
- HS + GV: Nhận xét, chốt kết quả đúng
- HS: Nêu yêu cầu bài tập2. 
- GV: Gợi ý hứơng dẫn 
- HS: Phát biểu ý kiến cá nhân. 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá. 
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 3
- HS: Làm bài cá nhân – phát biểu 
- GV: Nêu yêu cầu bài tập 4
- HS: Suy nghĩ cá nhân , 4 em phát biểu ý kiến 
- HS + GV: Nhận xét, chốt lại ý đúng. 
- HS + GV: Nhận xét, chốt câu trả lời
- GV: Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau
CHÍNH TẢ
Tiết 20: Nghe - viết: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP. 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có phụ âm đầu và vần dễ viết sai tr/ch.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
 Viết 2 từ có chứa âm s/x
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 
2. Nội dung bài: (35 phút)
a) Hướng dẫn chính tả 
- Từ khó: Cha đẻ, thế kỉ XIX, Đân- lớp, suýt ngã, nẹp sắt, 
b) Viết chính tả 
c) Chấm chữa bài 
d) Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 2 ( SGK- 14) 
a) Điền vào chỗ trống tr hay ch
Chuyền trong vòm lá Mà nghe ríu rít 
Chim có gì vui Như trẻ vui cười 
Bài tập 3: Các từ cần điền: 
a) Trí, chẳng, trình, 
3. Củng cố - dặn dò: (2 phút)
- HS: 2 em lên bảng viết 
- GV+ HS: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học
- HS: 1 em đọc toàn bài 
- HS: Nhận xét các hiện tựơng chính tả cách trình bày,chữ cần viết hoa, từ khó
- HS: Trả lời câu hỏi nội dung đoạn văn
- GV: Hướng dẫn học sinh viết từ khó
- HS + GV: Nhận xét, sửa sai.
- GV: Đọc đoạn văn cho HS nghe
- GV: Đọc cho HS viết bài vào vở. 
- HS: Cả lớp nghe- viết vào vở chính 
- GV: Chấm 7 bài và chữa lỗi 
- GV: Hướng dẫn thực hiện( nêu VD) 
- HS: Cả lớp làm bài vào vở bài tập 
- HS: 2 em lên bảng chữa bài
-HS: Nêu yêu cầu,nội dung câu chuyện
- HS: 3 em nêu miệng các từ cần điền
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
 - GV: Nhận xét giờ học. Dặn HS viết bài ở nhà cho đẹp . Làm bài tập 3( b)
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2012
 TẬP LÀM VĂN	
Tiết 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi em sinh sống.
- Có ý thức đối với việc góp phần xây dựng quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Tranh minh học một số nét đổi mới của địa phương , bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu địa phương .
+ Một đoạn văn mẫu giới thiệu về nét đổi mới ở địa phương.
- HS: : Dàn ý của bài giới thiệu ( Bài tập 2 )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.kiểm tra bài cũ: (5 phút )
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs .
B. Dạy bài mới: 
 1, Giới thiệu bài: (1 phút )
 2, Hướng dẫn HS làm bài tập: (32phút)
Bài tập 1:
- Bài văn giơí thiệu những đổimới về xã Vĩnh Sơn .
- Những đổi mới của xã Vĩnh Sơn: 
+ Đã biết trồng lúa nước 
+ Nghề nuôi cá phát triển 
+ Đời sống của người dân được cải thiện 
P1: Giới thiệu chung về xã Vĩnh Sơn
P2: Những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn
P3: Kết quả đổi mới của Vĩnh Sơn
* Dàn bài chung :
+ Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương 
+ Thân bài : Giơí thiệu những đổi mới ở điạ phương 
+ Kết bài : Nêu kết quả đổi mới ở địa phương , cảm nghĩ của em về đổi mới đó?
Bài tập 2: Hãy kể về những đỏi mới ở xóm làng của em 
- Cách dùng từ, đặt câu không lặp lại
- Ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu
- Đảm bảo nội dung của 3 phần.
VD: Những nét mới ở địa phương 
- Về đường xá, trường học, trạm 
- Về đời sống vật chất 
- Về đời sống văn hóa, tinh thần 
3. Củng cố , dặn dò: (2 phút )
Miêu tả các bộ phận của cây cối
- GV: kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 
- GV: Giới thiệu trực tiếp-ghi đầu bài 
- HS : Đọc yêu cầu của bài tập(cả lớp đọc thầm)
- GV: Nêu câu hỏi 1 SGK“ Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?(câu hỏi gợi mở )
- HS : Trả lời miệng ý kiến cá nhân 
- HS + GV: Nhận xét, bổ xung, chốt lại ý 
- GV: Nêu câu hỏi 2 SGK“ Kể lại những nét đổi mới nói trên ’’
- HS: Trao đổi cặp trả lời câu hỏi 
- HS + GV: N.xét , bổ xung , chốt lại ý
G ?: Bài văn trên gồm mấy phần , nêu những nội dung chính của từng phần 
- HS: Trả lời (có sự hỗ trợ của GV)
- HS + GV: Nhận xét , bổ sung , chốt 
- GV+HS: Đàm thoại rút ra dàn bài chung 
- GV: Treo bảng phụ đưa ra dàn ý chung. 
- HS: Đọc lại dàn ý chung 
- HS: Đọc yêu cầu của đề bài và mẫu 
- GV: Phân tích đề , giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập 
- HS: Quan sát 1 số tranh ảnh 
- GV- HS: Kể mẫu 
- HS: Nối tiếp giới thiệu nội dung tự chọn(GV uốn nắn, gợi mở, dẫn dắt)
- HS: Thực hành giới thiệu trong nhóm
 (dựa vào dàn bài các em đã chuẩn bị)
- GV: Giúp đỡ HS kể từng phần 
- HS: Thi giới thiệu trước lớp 
- HS + GV: Bình chọn HS giới thiệu địa phương tự nhiên chân thực , hấp dẫn nhất 
- GV: Đánh giá, khen ngợi 
- HS: Nhắc lại dàn bài chung 
- GV: nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau 
RÈN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố HS yếu và TB về câu kể Ai làm gì? Biết xác định câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn. HS khá, giỏi biết viết một đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì ? 
- Rèn luyện kĩ năng xác định câu, biết đặt, hoặc viết đoạn văn câu theo yêu. 
- Giáo dục HS tính tích cực, tự giác tron học tập. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn 
- HS: Viết đoạn văn có 3 – 5 câu kể Ai làm gì? 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu kể Ai làm gì?
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
 2. Nội dung rèn: ( 35 phút)
Bài tập 1: 
 Tìm câu kể Ai làm gì trong bài tập đọc Bốn anh tài( tiếp theo) 
 + Thấy anh em Cẩu Khây kêu đói, bà cụ nấu cơm cho ăn.
+ Ăn xong, bốn anh em lăn ra ngủ. 
+ Cẩu Khây hé cửa. 
Bài tập 2: 
 Viết một đoạn văn có sử dụng ít nhất 4 – 5 câu kể Ai làm gì? nói về hoạt động học tập của em 
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em trả lời miệng 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nêu yêu cầu , giao việc cho từng nhóm
* Nhóm HS yếu và TB 
- GV: Nêu yêu cầu bài tập 1
- HS: Quay 2 nhóm trao đổi, thảo luận
- HS: 3 em lên bảng viết các câu kể tìm 
được trong bài Bốn anh tài( tiếp theo) 
- HS: Nêu miệng các câu kể theo yêu cầu. 
- GV: Nêu yêu cầu bài 2 
- HS: Làm bài cá nhân vào vở
- HS: Trình bày trong nhóm, báo cáo kết quả
 - GV: Quan sát, nhận xét và đánh giá 
* Nhóm HS khá, giỏi. 
- GV: Nêu yêu cầu, giao việc
- HS: Viết đoạn văn vào vở 
- HS: 3 em trình bày bài trước lớp
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá 
- GV: Nhận xét giờ học, dăn dò HS .
Kiểm tra của ban giám hiệu:
Ngày tháng năm 2013
Xác nhận của tổ chuyên môn:
Ngày 14 tháng 1 năm 2013
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
RÈN TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS yếu và TB nắm được cách giới thiệu về một nét đổi mới của địa phương mình đang sống. HS khá, giỏi giới thiệu được từ hai đến ba nét đổi mới của địa phương theo yêu cầu. 
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi em sinh sống.
- Tích cực, tự giác góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp hơn. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh ảnh về sự đổi mới ở địa phương 
- HS: quan sát các nét đổi mới ở địa phương. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
Khi quan sát đồ vật cần chú ý gì? 
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
 2. Nội dung rèn: ( 35 phút)
Bài tập 1: 
Nêu những nét đổi mới của thôn, xóm, làng, xã em trong những năm gần đây.
Bài tập 2: 
Dựa vào kết quả quan sát đã chuẩn bị. Hãy viết một đoạn văn để giới thiệu về nét đổi mới ở nơi em sinh sống mà em yêu thích nhất.
 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em trả lời miệng 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nêu yêu cầu, hớng dẫn làm bài
* Nhóm HS yếu và TB
- HS: Đọc thầm lại đề bài 
- HS: Trao đổi, thảo luận nhóm đôi 
- HS: Nêu những nét đổi mới của 
- GV: Nhận xét và đánh giá 
* Nhóm HS khá, giỏi. 
- HS: Làm bài vào vở 
- HS: 5 em trình bày bài trước lớp 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá 
- GV: Nhận xét giờ học, dặn dò HS

Tài liệu đính kèm:

  • docTV Tuàn 20.doc