Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 33 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 33 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I.MỤC TIÊU:

 - Nhớ- viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng- Không đề.

 - Làmđúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : tr/ch, iêu/iu .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết 5-6 tiếng có nghĩa bắt dầu bằng s/x hoặc có âm chính o/ô.

 2/ Bài mới:

 

doc 8 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 33 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
	Ngày dạy:.
Tập đọc:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
( Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.
 2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc TL 2 bài thơ “Ngắm trăng, Không đề ”, trả lời các câu hỏi trong SGK.
 2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thuộc chủ điểm Tình yêu và cuộc sống, bài học“ Vương quốc vắng nụ cười”
Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
-HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu.Nói đi ta trọngthưởng
+ Đoạn 2:Tiếp theo.đứt giải rút dạ
+ Đoạn 3: còn lại 
- Gvkết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi ( như phần mục tiêu đã nêu).
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm truyện, suy nghĩ ,trả lời các câu hỏi:
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì? 
- Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? 
- Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn của bài, đọc 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài 
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời ( Xem sách GV-TV4,tập 2-trang 256,257)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Đọc tốp 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. GV giúp các em biết đọc thể hiện biểu cảm lời các nhân vật.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu theo cách phân vai .
- GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo các vai
- HS đọc tốp 3 cả lớp theo dõi SGK. 
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn trước lớp
- HS đọc theo tốp 5
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời tìm hiểu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai, có thể dựng thành hoạt cảnh
- HS nêu nội dung bài
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.	
.	
.	
.	
.	
 Ngày dạy:.
Chính tả (Nhớ- viết):
NGẮM TRĂNG- KHÔNG ĐỀ
I.MỤC TIÊU:
 - Nhớ- viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng- Không đề..
 - Làmđúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : tr/ch, iêu/iu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết 5-6 tiếng có nghĩa bắt dầu bằng s/x hoặc có âm chính o/ô.
 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Ngắm trăng- không đề” 
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ- viết
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Sau đó đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
- HS đọc thầm lại để nhớ 2 bài thơ
- HS gấp sách GK. Nhớ lại tự viết bài 
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài 
 Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2/205SGK ( chọn 1 trong 2 bài)
- GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài tập cho HS,nhắc các em chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo thành tiếng có nghĩa
- HS làm bài , suy nghĩ ,trao đổi nhóm
- Mời các nhóm lên thi tiếp sức
- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng .
- HS làm vào vở BT 
Bài tập 3: Thực hiện tương tự như BT2
- HS theo dõi
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS ghi nhớ những thông tin thú vị qua bài chính tả BT3.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.	
.	
Ngày dạy:.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN- YÊU ĐỜI
I.MỤC TIÊU:
 - MRVT về hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ dó có từ Hán Việt.
 - Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người nên lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2,3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước 
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ : Lạc quan- yêu đời”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( trg.145,146 SGK)
Bài tập 1: 
- GV giúp HS nắm yêu cầu của BT.
- GV phát phiếu cho HS làm theo cặp hoặc nhóm nhỏ. Mỗi nhóm làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp
- HS trình bày kết quả giải BT
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2,3,4:Tiến hành như BT1
- Cả lớp theo dõi 
- HS làm theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 2 câu tục ngữ ởBT4 ; đặt 4-5 câu với các từ ở BT2,3. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.	
.	
 Ngày dạy:.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
 - Rèn kỹ năng nói: HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện,đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhận vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 - Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện.
 - Rèn kỹ năng nghe: lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Một số sách, báo, truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu dời, có khiếu hài hước.
 - Bảng lứop viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống, Nêu ý nghĩa câu chuyện
 2. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT (trg.117)
- 1 HS đọc đề bài ( GV gạch dưới những chữ cần chú ý trong đề bài)
- 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1,2.( Gv nhắc nhở HS xác định 2 gợi ý để làm bài)
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể 
- 1 HS đọc 
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS giới thiệu nối tiếp nhau
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV nhắc HS nên kết chuyện theo lối mở rộng để HS cùng trao đổi. Có thể chỉ kể 1-2 đoạn của câu chuyện
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp
- HS tiếp nối nhau thi kể. Mỗi em kể xong cùng bạn đối thoại 
- GV nhận xét và ghi điểm
- HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện kể ở lớp cho người thân. 
- Dặn HS đọc trước để chuẩn bị nội dung của bài KC được chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 34SHSHS
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.	
.	
Ngày dạy:.
 Tập đọc:	
	CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc lưu loát bài thơ . 
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên,vui tươi , tràn đầy tình yêu cuộc sống.
2.Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
3. HTL bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười, (phần 2) theo cách phân vai,trả lời câu hỏi về nội dung truỵên
 2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
* GV giới thiệu 2 bài thơ “Con chim chiền chiện”
HS nhắc lại tên bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ 
GV kết hợp sửa lỗi về đọc cho HS, giúp các em hiểu nghĩa các từ khó dược chú giải sau bài
- HS luyện đọc theo cặp 
- 2 đến 3 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn giọng những từ gợi tả tiếng chim hót trên bầu trời cao rộng: ngọt ngào, cao hoài.
b) Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi:
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? 
- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
- Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện.
- Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào?
- HS đọc nối tiếp 2-3 lượt
- Luyện đọc theo cặp
- 2-3 HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc và trả lời câu hỏi- xem SGV-TV4 trang 264.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm
- HS hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ
- HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng từng khổ- cả bài thơ
- HS theo dõi SGK
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- HS nhẩm TL bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng
Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- GV: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.	
.	
 Ngày dạy:.
Tập làm văn:
MIÊU TẢ CON VẬT
( Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
 HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật- bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu,lời văn tự nhiên, chân thực .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật GV và HS sưu tầm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2. Bài mới: GV ra đề cho HS làm bài văn viết tại lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Miêu tả con vật”làm bài kiểm tra viết tại lớp
Hoạt động 2: GV ra đề:
Đề bài: Viết một bài văn tả con vật em yêu thích
- HS viết đề bài vào vở 
- 2 HS đọc lại đề bài
- GV nhắc nhở HS xác định đề để tránh làm lạc đề
- HS tiến hành làm bài
- GV thu vở cả lớp chấm bài
- HS đọc- Cả lớp theo dõi 
- HS làm bài
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét giờ kiểm tra.
- Yêu cầu những HS viết chưa hoàn chỉnh tiếp tục về nhà viết. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.	
.	
Ngày dạy:.
Luyện từ và câu:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?).
 - Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một tờ phiếu viết nội dung BT1,2( phần Luyện đọc).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS- mỗi HS làm lại một BT (2,4) tiết MRVT: Lạc quan, yêu đời..
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
* Phần nhận xét:
- HS đọc yêu cầu BT 1,2
- Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho,
- HS suy nghĩ , trả lời câu hỏi
- GV nhận xét- chốt lại ý đúng
* Phần Ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài và phát biểu - Lớp nhận xét
- HS đọc
Hoạt động 3: Phần luyện tập ( SGK-TV4 tập 2, trang .150)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- HS làm bài.
- HS phát biểu ý kiến 
- GV dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài 
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2: Thực hiện như BT1
Bài tập 3:
- 2 HS đọc nói tiếp nhau đọc nội dung BT 3
- GV nhắc HS đọc kỹ đoạn văn, chú ý câu hỏi mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc.
- HS quan sát tranh minh họa 2 đoạn văn trong SGK
- HS đọc từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài .- phát biểu ý kiến
- GV nhận xét- ghi lời giải đúng lên bảng
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng lên bảng làm bài-Cả lớp nhận xét
- HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh trong SGK
- Đọc từng đoạn- làm bài- trình bày trước lớp- Cả lớp nhâïn xét
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- 1-2 SHS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đặt 3-4 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.	
.	
 Ngày dạy:.
Tập làm văn:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền
 - Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Vở BTTV 4- tập2
 - 1 bản photo Thư chuyển tiền GV treo lên bảng, hướng dẫn HS điền vào phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Điền vào giấy tờ in sẵn”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( SGK-TV4 tập 2, trang .152)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT 
- GV lưu ý các em tình huống BT: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó trong mẫu thư
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung ( mặt trước, mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư
- 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà- nói trước lớp: em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền ( Mặt trước và mặt sau) như thế nào?
- Cả lớp điền vào mẫu Thư chuyển tiền trong VBT.
- Một số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đi đã điền đủ nội dung 
- GV nhận xét – chốt lại cách điền 
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT2 .
- 1,2 HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: bà sẽ nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để HS biết: người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- Từng HS đọc nội dung thư của mình. Cả lớp và GV nhận xét
- GV nhận xét và kết luận cách điền đúng
- Cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS đọc tiếp nối 
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS điền vào mẫu
- HS trình bày- Lớp nhận xét
- HS đọc- Cả lớp theo dõi SGK
- HS viết
- HS trình bày
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào Thư chuyển tiền.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.	
.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_33_ban_2_cot_chuan_kien_th.doc