Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần học 11

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần học 11

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU

1. Đọc trơn tru lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC 
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
Đọc trơn tru lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (4’ )
Hai HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời các câu hỏi 2, 3 trong SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
- GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.
- GV giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều – là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta. (Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK)
- Quan sát tranh minh họa và nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
Mục tiêu : 
- Đọc trơn tru lưu loát toàn bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành : 
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’ )
 Mục tiêu :
 HS hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong này mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- HS đọc đoạn thành tiếng đoạn văn còn lại, trả lời các câu các câu hỏi: 
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thêa nào?
+1 HS trả lời.
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ?
+ Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4 trong SGK?
- HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện HS trả lời.
Kết luận : Bài văn ca ngợi chú bé Nguuyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’)
Mục tiêu :
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
Cách tiến hành :
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 2,3
- GV đọc mẫu đoạn 2,3.
- Nghe GV đọc. 
 Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó/ và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ..Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng/ sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ ; còn đèn/ là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- 1 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
CHÍNH TẢ
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU
Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn:s/x, dấu hỏi/dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï.
4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ viết (20’)
Mục tiêu :
 Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
 Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết. 
- Đoạn thơ có mấy khổ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì?
- 1 HS trả lời.
- Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?
- Giữa các khổ thơ ta viết để cách một dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? 
- 1 HS trả lời
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV theo dõi từng HS viết bài vào vở.
- HS tự nhớ và viết bài vào vở.
- Soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)
Mục tiêu :
 Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn:s/x, dấu hỏi/dấu ngã.
Cách tiến hành :
Bài 2
- GV lựa chọn phần biểu thức có chứa một chữ
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Lời giải: 
b) nổi tiếng – đỗ trạng – ban thưởng – rất đỗi – chỉ xin – nồi nhỏ – thuở hàn vi – phải – hỏi mượn – của – dùng bữa – để ăn – đỗ đạt
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV đính băng giấy ghi sẵn BT3 lên bảng lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh trên băng giấy, HS dưới lớp làm bài vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm bài đúng, nhanh nhất.
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
- GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
- 3 - 4 HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU
Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (ĐT).
Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết nội dung BT 1.
Bút dạ đỏ+một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - GV nhận xét bài kiểm tra, đọc điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : 
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (ĐT).
-Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
Cách tiến hành :
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng lớp làm bài. Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài
-2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài.
- GV phát bút dạ đỏ và phiếu cho một vài HS.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn thơ, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- GV gợi ý làm bài 2b:
 + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào ô trống trong đoạn thơ.
 + Chú yư chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã và đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không?
- GV theo dõi, hướng dẫn.
- Những HS làm bài trên phiếu, dán phiếu đã làm và trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và mẩu chuyện vui Đãng trí, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
- GV dán 3,4 tờ phiếu lên bảnglớp, mời 3,4 HS lên bảng làm bài.
- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui trên
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Những HS làm bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- HS trả lời: Nhàbác học đang tập trung làm việc nên đãng trí đến mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì hỏi: “Nó đang đọc sách gì ?” vì ông nghĩ người ta vào thư viện chỉđể đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách.
- Cả lớp nhận xét.
- HS tự sửa bài của mình.
Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà xemlại BT 2,3; kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe, chuẩn bị bài tiết sau: "Tính từ". 
RÚT KINH NGHIỆM  ... øi.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU
Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đạt ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu.
GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Trong tiết TLV tuần 9, các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân với một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’)
Mục tiêu :
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đạt ra.
 Cách tiến hành
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV cùng HS phân tích đề bài.
b) Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi 
- Gọi HS đọc các gợi ý 1.
- HS đọc các gợi ý 1.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị cho cuộc trao đổi như thế nào.
- GV treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật trong sách, trong truyện:
- Gọi HS nói nhân vật mình chọn.
- Một số HS lần lượt nói nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- HS đọc gợi ý 2.
- Gọi HS làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK. 
- 1 HS giỏi làm mẫu.
- Gọi HS đọc gợi ý 3.
- HS đọc gợi ý 3.
- Gọi HS làm mẫu trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong SGK. 
- 1 HS giỏi trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong SGK.
c) Từng cặp đóng vai thực hành trao đổi 
- Yêu cầu HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý đối đáp.
- HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý đối đáp.
- Cho HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
- HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
d) Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp
- Cho HS thi đóng vai trao đổi trứơc lớp.
- Một số nhóm HS thi đóng vai trao đổi trứơc lớp.
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi hay nhất.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nhắc những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân.
- 1, 2 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU
HS hiểu thế nào là tính từ.
Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3.
1 số tờviết nội dung BT.III.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- KT bài :"Luyện tập về động từ "
	+ 2 HS làm bài tập 2,3.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
Mục tiêu : 
- HS hiểu thế nào là tính từ.
Cách tiến hành :
1, Phần Nhận xét:
* GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa, làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp-viết vào vở hoặc VBT các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm củăngời, vật.
- GV phát phiếu cho một số HS.
- Gv mời 1 HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp, suy nghĩ làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét.
- HS sửa bài.
 * GV hướng dẫn làm bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu củabài, suynghĩ.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ, mời 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa.
2, Phần ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc phần ghi nhơ . Cả lớp đọc thầm lại.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các ví dụ làm mẫu.
- 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ.
- 1,2 HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chủ trạng thái.
Kết luận : 
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...
Hoạt động 2 : Luyện tập
Mục tiêu : 
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
Cách tiến hành :
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 a,b.
- GV dán phiếu lên bảng, cho 3,4 HS làm bài: gạch dưới những từ là tính từ trong đoạn văn.
- Cá nhân làm việc trên vở hoặc VBT
- 2-3 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý:
a, Gạch dưới những từ:gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc triết, rõ ràng.
b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
- HS làm bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu a,b đề bài.
- GV nhắc mỗi HS : 
 + Đặtnhanh 1 câu theo yêu cầu a,b.
 + Với yêu cầu a, em cần đăït câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình, tư chất, vẻ mặt,
- Cá nhân HS suy nghĩ, làm bài, đọc to những câu mình đặt trên VBT.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS sửa bài.
Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò(3’)
- Gv gọi một số HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau:"Mở rộng vốn từ: Ý chí-Nghị lực ". 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nôi dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài (gián tiếp và trực tiếp).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
2 HS thực hành trao đổi ý kiến với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (15’)
Mục tiêu :
 HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
 Cách tiến hành
a) Phần Nhận xét
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, 2.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi HS đọc truyện.
- 1 HS đọc truyện.
- Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- Đoạn mở bài trong truyện trên là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS, suy nghĩ, so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước, phát biểu.
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn KC: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhắc các em cần thuộc nội dung trên.
Hoạt động 2 : Luyện tập (15’)
Mục tiêu :
 Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
Cách tiến hành
Bài 1
- Gọi HS đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Gọi HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo hai cách.
- 2 HS kể : 1 em kể phần mở đầu câu chuyện theo cách trực tiếp ; em kia kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp.
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung bài.
- 1 HS đọc nội dung bài.
- Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, TLCH : Câu chuyện mở bài theo cách nào?
- Theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê.
- HS tự làm bài.
- HS viết vào vở nháp lời mở bài gián tiếp.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc mở bài của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc mở bài của mình.
- GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn văn tốt.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11.doc