Giáo án Môn Toán 4 - Tiết 145: Luyện tập chung

Giáo án Môn Toán 4 - Tiết 145: Luyện tập chung

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN

Tiết 145: Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU

- Luyện tập cách viết tỉ số của hai số hoặc hai số đo cùng đại lượng

- Luyện tập về giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó” .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 2 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1557Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Toán 4 - Tiết 145: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2006
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 145: Luyện tập chung
i. Mục tiêu 
- Luyện tập cách viết tỉ số của hai số hoặc hai số đo cùng đại lượng
- Luyện tập về giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó” .
ii. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Hình thức tổ chức, phương pháp
Đồ dùng
 5’
 33’
2’
A.Kiểm tra
Bài số 3 ( trang 64 – SGK ).
Bước giải:
Lí luận : Số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai tức là số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất.Ta có sơ đồ: 
Số thứ nhất:
 60
Số thứ hai: 
Giải ra ta được: số thứ nhất: 15
 số thứ hai: 75
B.Bài mới:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
2/3
36
1/4
Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Các bước giải:
 - Xác định tỉ số
 - Vẽ sơ đồ
Tìm hiệu số phần bằng nhau.(10 - 1 = 9 phần)
Tìm số thứ hai ( 738 : 9 = 82)
Tìm số thứ nhất ( 783 + 82 = 820)
Bài 3: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220 kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu kg gạo mỗi loại?
Các bước giải:
Tìm số túi gạo cả hai loại.( 10 + 12 = 22 túi)
Tìm số gạo trong mỗi túi.(220 : 22 = 10 kg)
Tìm số gạo mỗi loại.( gạo nếp 10 x 10 = 100 kg; gạo tẻ: 220 – 100 = 120 kg)
Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn đường( hình vẽ SGK) , đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
Các bước giải:
Vẽ sơ đồ.
Tìm tổng số phần bằng nhau( 3 + 5 = 8 phần).
Tìm độ dài mỗi đoạn đường.( 840 : 8 x 3 = 315 m; 840 – 315 = 525 m )
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung luyện tập trong tiết học. Điều cần lưu ý rút gọn tỉ số.
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 3. 
- HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm.
* Phương pháp luyện tập thực hành.
+ 1HS đọc yêu cầu của bài 1.
+ GV vẽ sẵn lên bảng phụ.
+ GV yêu cầu HS cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
+ HS làm việc cá nhân
+ 1 HS khá lên bảng.
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Cả lớp đọc thầm lại.
+ GV vẽ sẵn sơ đồ lên bảng.
+ Sau đó, GV yêu cầu 2Hs trung bình khá lên giải 
+ Cả lớp tự làm vào vở. 
+ Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đề bài
- HS giải
-1 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- GV vẽ sẵn sơ đồ 
- HS quan sát.
-1 HS làm bảng
+ Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận.
+ 2 HS nhắc lại 
+ GV nhận xét tiết học. 
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 145.doc