Lớp: 4 Tiết 94: Diện tích hình bình hành
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích của hình bình hành.
- Nhớ được công thức và biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke và kéo cắt ( ô vuông 1cm 1cm)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Trường tiểu học mai động Thứ ngày tháng 1 năm 2007 GVHoàng Thị Hảo Kế hoạch dạy học - môn Toán Lớp: 4 Tiết 94: Diện tích hình bình hành I. Mục tiêu : Giúp HS: - Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích của hình bình hành. - Nhớ được công thức và biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học - GV : Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke và kéo cắt ( ô vuông 1cm ´ 1cm) III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5' 7' 2' 24’ 2' A. Kiểm tra bài cũ GV yêu cầu HS nối các điểm để được hình bình hành B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS hình thành cách tính và công thức tính diện tích hình bình hành. A B h D C a2. Ghi nhớ: - Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao ( với cùng một đơn vị đo). Công thức: S = a ´ h ( a là độ dài đáy; h là chiều cao của hình bình hành) 3. Thực hành Bài 1: Hình vẽ SGK Điền vào ô trống ( Bảng sau ) Hình bình hành Diện tích Đáy Ch. cao 9cm 5 cm 45cm2 13cm 4cm 52 cm2 7cm 9cm 63cm2 Bài 2: Tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành a) 9cm 5cm Hai hình trên có diện tích bằng nhau và bằng : 5 x 10 = 50 (cm2 ) Bài 3: Đổi : 4dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là : 40 x 34 = 1360 (cm2 ) b) Đổi : 4m = 40 dm Diện tích hình bình hành là : 40 x 13 = 520 (dm2 ) Đáp số : a) 1360 cm2 b) 520 dm2 C.Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách tính và công thức tính diện tích hình bình hành. - 1 HS lên bảng vẽ hình bình hành có 3 điểm cho trước. - GV vẽ hình bình hành ABCD. AH vuông góc với CD. - GV nói: CD là cạnh đáy, AH là chiều cao của hình bình hành. - GV đặt vấn đề: Làm thế nào để tính được diện tích của hình bình hành ABCD? Nếu cho biết độ dài đáy là a và chiều cao là h. - HS trao đổi dựa trên quan sát hình bình hành bằng giấy kẻ ô các em dã chuẩn bị. HS vẽ đường cao. - GV gợi ý HS có thể cắt ghép hình bình hành để được hình chữ nhật. - GV cho HS nêu nhận xét về diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật vừa tạo ra. - Từ đó GV yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành. GV kết luận và ghi công thức lên bảng. - HS đọc thuộc ghi nhớ - GV vẽ hình lên bảng . - HS nêu yêu cầu của bài tập 1: Tính diện tích của hình bình hành khi biết đáy và chiều cao. - HS làm việc cá nhân, sau đó gọi 3 HS nối nhau đọc kết quả. - GV nhận xét, kết luận. - HS tự làm - Chữa bảng. - HS nêu nhận xét : So sánh diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật . - 1 HS đọc đầu bài. - HS tự làm. 1 HS lên bảng trình bày bài làm. - GV cho HS chữa, nhận xét bài làm trên bảng. Đổi vở đối chiếu kết quả. - Gọi vài HS nhắc lại ghi nhớ. - HS ghi bài - GV nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:................................................................................................ Trường tiểu học mai động Thứ ngày tháng 1 năm 2007 Kế hoạch dạy học - môn Toán GVHoàng Thị Hảo Kế hoạch dạy học - môn Toán Tiết 95: Luyện tập Lớp: 4 Tiết 95: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Tự hình thành được cách tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học - GV : Chuẩn bị bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tơng ứng 5' 32’ H BH (1) (2) (3) Đáy 7cm 6dm 14dm Ch cao 9dm 13cm 5m D. tích 630 cm2 780 cm2 700 cm2 a b 2’ A. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình bình hành. B. Bài mới: Bài 1: * Hình vẽ ( SGK ) Bài 2: Điền vào ô trống (theo mẫu ): H BH (1) (2) (3) Đáy 7 cm 14 dm 23 m Ch. cao 16 cm 13dm 16 m D. tích 112 cm2 182 dm2 368 m2 Bài 3: Tính chu vi hình bình hành : a b P = ( a + b) x 2 a) P = ( 8 +3) x 2 = 22 ( cm) b) P = ( 10 + 5 ) x2 = 30( dm) Bài 4:\ C.Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách tính và công thức tính diện tích, chu vi hình bình hành - Gọi 3 HS lên bảng nêu quy tắc và viết công thức. - HS nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. - Một HS đọc đề - HS làm bài và nêu đáp án . - GV nhận xét , chốt lại . HS đọc yêu cầu Nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành . HS làm bài Chữa miệng . GV nhận xét , cho điểm . GV vẽ hình . Giúp HS nêu công thức tính chu vi hình bình hành . HS áp dụng làm bài . HS lên bản chữa bài. HS nhắc lại một số nội dung luyện tập trong tiết học. GV nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: