Giáo án môn Toán 4 - Tuần 16

Giáo án môn Toán 4 - Tuần 16

I/ MỤC TIÊU :

* Giúp HS rèn luyện kĩ năng :

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

doc 12 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
TIẾT: 76
Ngày dạy: / / 20
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS rèn luyện kĩ năng : 
Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
Giải bài toán có lời văn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt tính và tính
 23576 : 56 ; 31628 : 48
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 – tr84 :
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
Y/c HS tự làm bài dòng 1,2; HS K,G làm hết.
- Chấm 1 sớ tập, nhận xét, thớng nhất kết quả.
Bài 2 – tr84 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán.
- Chấm 1 sớ vở, nhận xét, thớng nhất kết quả.
Bài 3 – tr84 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả.
* Bài toán thuợc dạng gì?
Bài 4 – tr84 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và sửa.
* Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì?
* Vậy phép tính nào đúng ? Phép tính nào sai và sai ở đâu ?
3/ Củng cớ – dặn dò :
- Tổng kết giờ học, dặn HS làm lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài:”Thương có chữ sớ 0”
- 2HS tính, lớp lám nháp.
- kết quả: 421 ; 658 (dư 44)
- Nghe.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở. .
- Kết quả đúng :
a) 315 ; 57 ; 112 (dư 7) 
b) 1952 ; 354 ; 371 (dư 18).
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Tóm tắt :
25 viên : 1m2
1050 viên : m2
Bài giải :
Số mét vuông nền nhà lát được là :
1050 : 25 = 42 (m2).
Đáp số : 42m2.
- Tìm sớ trung bình cợng
 Bài giải 
 Trung bình mỗi người làm được là :
(855 + 920 + 1350) : 25 = 125 (sản phẩm).
Đáp số : 125 sản phẩm.
- chúng ta phải thực hiện phép chia để tìm bước tính sai.
Thực hiện phép chia :
12345 67 .
 564 184
 285 
 17
+ Phép tính a : Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng tăng lên thành 1714.
+ Phép tính b : Sai ở số dư cuối cùng. Số dư là 47 là sai, số dư 17 là đúng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 77
Ngày dạy: / / 20
Thương có chữ số 0
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS: Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có số 0 ở thương.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 4725 : 15 ; 35136 : 18
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ H/d thực hiện phép chia :
Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương).
- Viết lên bảng phép chia trên và Y/c HS thực hiện đặt tính và tính.
- Theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng Y/c nêu cách thực hiện tính 
- H/d lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày :
 9450 35 .
245 270
 000
 Vậy: 9450 : 35 = 270
* Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- GV nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7.
- Y/c HS thực hiện lại phép chia trên.
Phép chia 2448 : 24 (ttrường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương).
- Viết lên bảng phép chia trên và Y/c HS thực hiện đặt tính và tính.
- Theo dõi HS làm bài. 
- H/d lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày :
2448 24 .
0048 102
 00
 Vậy: 2448 : 24 = 102
* Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Chú ý nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1.
3/ Luyện tập, thực hành :
Bài 1 – tr85 : 
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự đặt tính và tính dòng 1,2; HS K,G làm hết.
- Chấm 1 sớ vở, nhận xét, thớng nhất kết quả.
Bài 2 – tr85 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và sửa.
Chữa bài nhận xét và cho điểm.
Bài 3 – tr85 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả.
4/ Củng cớ – dặn dò :
- Tổng kết giờ học, dặn HS làm lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài:”Chia cho sớ có ba chữ sớ”
- 2HS làm, lớp làm nháp.
- Kết quả : 315 ; 1952
- Nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
Nêu cách tính của mình :
Chia theo thứ tự từ trái sang phải
.
-  là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
- Nêu cách tính của mình :
Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
.
.là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.
.đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở.
Kết quả : 
a) 250 ; 420 ; 280 (dư 20)
b) 107 ; 201 (dư 8) ; 308 (dư 10)
Tóm tắt :
1 giờ 12 phút : 97200 lít.
1 phút : .l ?
Bài giải :
1 giờ 12 phút = 72 phút.
 Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là :
97200 : 72 = 1350 (l).
Đáp số : 1350 l.
Tóm tắt :
Dài và rộng : 307m.
Dài hơn rộng : 97m.
Chu vi : ..m ?
Diện tích : m2 ?
Bài giải :
Chiều rộng của mảnh đất là :
(307 – 97) : 2 = 105 (m).
Chiều dài của mảnh đất là :
105 + 97 = 202 (m).
Chu vi mảnh đất là :
307 x 2 = 614 (m).
Diện tích mảnh đất là :
105 x 202 = 21210 (m2).
 Đáp số : 614m ; 21210 m2.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 78
Ngày dạy: / / 20
Chia cho số có ba chữ số
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS: 
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 8750 : 35 ; 2420 : 12
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ H/d thực hiện phép chia :
Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết).
- Viết lên bảng phép chia trên và Y/c HS thực hiện đặt tính va øtính.
- Theo dõi HS làm bài. 
- H/d lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày :
 1944 162 . 
0324 12
 000
 Vậy: 1944 : 162 = 12
* Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Chú ý H/d lại HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
 194 : 162 có thể ước lượng 1: 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 = 1 (dư 40).
 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2.
- Y/c HS thực hiện lại phép chia trên.
Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư)
- Viết lên bảng phép chia trên và Y/c HS thực hiện đặt tính và tính.
- Theo dõi HS làm bài. 
- H/d lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày :
8469 241 .
1239 35
 034
 Vậy: 8469 : 241 = 35 (dư 34)
* Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Chú ý H/d HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8 chia 2 được 3; hoặc ƯL 850 : 250 = 3 (dư 100).
 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239 nên chỉ lấy 12 chia 3 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 2000 = 5.
3/ Luyện tập, thực hành :
Bài 1 – tr86 : 
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự đặt tính và tính câu a, HS K,G làm hết.
- Chấm 1 sớ vở, nhận xét, thớng nhất kết quả.
Bài 2 – tr86 : 
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
* Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có nhiều dấu phép tính ta làm thế nào ?
- Y/c HS làm bài câu b, HS K,G làm hết.
- Chữa bài nhận xét và cho điểm.
Bài 3 – tr86 : (nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả.
- Không cần thực hiện phép tính hãy cho biết cửa hàng nào bán được hết số vải đó sớm hơn và giải thích vì sao ?
4/ Củng cớ – dặn dò :
- Tổng kết giờ học, dặn HS làm lại các bài đã học. Chuẩn bị bài:”Luyện tập”.
- 2 HS làm bài, lớp làm nháp.
- kết quả: 250 ; 201 (dư 8)
- Nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm vào giấy nháp.
Nêu cách tính của mình :
- ..là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
Nghe.
- Cả lớp làm bài, sau đó trình bày lại từng bước thực hiện chia.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp.
Nêu cách tính của mình :
..là phép chia có số dư là 34.
- Nghe giảng.
- .đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- Kết quả :
a) 5 ; 5 (dư 165)
b) 20 ; 30 (dư 7)
- tính giá trị của các biểu thức.
- ..ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện cộng, trừ sau.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
b/ 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87
a) 504 753
 Bài giải :
Số ngày cửa hàng Một bán hết số vải đó là :
7128 : 264 = 27 (ngày).
Số ngày cửa hàng Hai bán hết số vải đó là :
7128 : 297 = 24 (ngày).
 Vì 24 < 27 nên cửa hàng Hai bán hết số vải đó sớm hơn cửa hàng Một và sớm hơn số ngày là :
27 – 24 = 3 (ngày).
Đáp số : 3 ngày.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 79
Ngày dạy: / / 20
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS 
- Biết chia cho số có ba chữ số.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đạt tính và tính.
 2120 : 424 ; 1935 : 354
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 – tr87 : 
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài câu a, HS K,G làm hết.
- Chấm 1 sớ vở, nhận xét, thớng nhất chung.
Bài 2 – tr87 :
- Gọi HS đọc đề bài.
* Bài toán hỏi gì ?
* Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước ?
* Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
- Chấm 1 sớ tập, nhận xét, thớng nhất chung.
Bài 3 – tr87 :(nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả.
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
* Các biểu thức có trong bài có dạng như thế nào ?
* Khi thực hiện chia một số cho một tích chúng ta có thể làm như thế nào ?
Yêu cầu HS làm bài.
3/ Củng cớ – dặn dò :
- Tổng kết giờ học, dặn HS làm lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài:”Chia cho sớ có ba chữ sớ” (tt)
- 2HS tính, lớp làm nháp
- Kết quả: 5 ; 5 ( dư 165).
- Nghe.
- đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở..
Kết quả :
a) 708 : 354 = 2 b) 704 : 234 = 3 (dư 2)
7552 :236 = 32 8770 :365 = 24 (dư 10)
9060 :453 = 20 6260 :156 = 40 (dư 20)
- 1 HS đọc đề bài.
- Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần tất cả bao nhiêu hộp ?
- .cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo.
- ..phép nhân 120 x 24
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Tóm tắt :
Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp.
Mỗi hộp 160 gói : hộp ?
Bài giải :
Số gói kẹo có tất cả là :
 120 x 24 = 2880 (gói).
 Nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo thì cần số hộp là :
 2880 : 160 = 18 (hộp).
Đáp số : 18 hộp.
- tính giá trị của các biểu thức theo hai cách.
một số chia cho một tích.
..chúng ta có thể lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số của tích.
Cách 1 : 
a/ 2205 : (35 x 7) b/ 3332 : (4 x 49)
 = 2205 : 245 = 3332 : 196
 = 9 = 17
Cách 2 :
2205 : (35 x 7) 3332 : (4 x 49) 
 = 2205 : 35 : 7 = 3332 : 4 : 9
 = 63 : 7 = 9 = 833 : 9 = 17
Cách 3 :
2205 : (35 x 7) 3332 : (4 x 49)
 = 2205 : 7 : 35 = 3332 : 49 : 4
 = 315 : 35 = 9 = 68 : 4 = 17
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 80
Ngày dạy: / / 20
Chia cho số có ba chữ số (tt)
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS: 
Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 708 : 354 ; 7552 : 236
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ H/d thực hiện phép chia :
Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết).
- Viết lên bảng phép chia trên và Y/c HS thực hiện đặt tính va øtính.
- Theo dõi HS làm bài. 
- H/d lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày :
 41535 195 .
0253 213
 0585
 000
 Vậy: 41535 : 195 = 213
* Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Chú ý H/d HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200 = 2.
253 : 195 có thể làm tròn và ước lượng 250 : 200 = 1 (dư 50).
585 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 600 : 200 = 3.
Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư).
- Viết lên bảng phép chia trên và Y/c HS thực hiện đặt tính và tính.
- Theo dõi HS làm bài. 
- H/d lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày :
 80120 245 .
0662 327
 1720
 005
 Vậy: 80120 : 245 = 327 (dư 5)
* Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Chú ý H/d HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
 + 801 : 245 có thể ước lượng 80: 25 = 3 (dư 5).
 + 662 : 245 có thể ước lượng 60 : 25 = 2 (dư 10).
 + 1720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7.
3/ Luyện tập, thực hành :
Bài 1 – tr88 : 
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự đặt tính và tính.
- Chấm 1 sớ tập, nhận xét, thớng nhất chung.
Bài 2 – tr88 : 
* Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm câu b, HS K,G làm hết.
- Y/c HS giải thích cách tìm x của mình.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3 – tr88 :(nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và sửa.
4/ Củng cớ – dặn dò :
- Tổng kết giờ học, dặn HS làm lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài:”Luyện tập”.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
- Kết quả: 2 ; 32
Nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
Nêu cách tính của mình :
Chia theo thứ tự từ trái sang phải
- là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng tìm được số dư là 0.
Nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
Nêu cách tính của mình :
Chia theo thứ tự từ trái sang phải
- là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng tìm được số dư là 5.
- Nghe giảng.
- ..đặt tính rồi tính.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- Kết quả :
203 ; b) 435 (dư 5)
-  tìm x.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
b/ x = 306. ; a) x = 213
- 2 HS vừa lên bàng lần lượt nêu cách tìm x của mình.
.
Tóm tắt :
305 ngày : 49410 sản phẩm.
1 ngày : ..sản phẩm ?
Bài giải :
 Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là :
49410 : 305 = 162 (sản phẩm).
Đáp số : 162 sản phẩm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN_T16.doc