TOÁN
LUYỆN TẬP
SGK/99 TGDK:40’
A. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Bài 1 (b, c), bài 2, bài 3 (a)
* Bài 1a, 3b, 4 ( Học sinh khá, giỏi )
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. ĐDDH:
- GV:Bảng phụ.
- HS: SGK và vở 2.
C. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên
- 2 HS lên bảng làm BT 1,3/
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
2. Hoạt động dạy học bài mới
Hoạt động 1: Làm bài tập 1
+ Mục tiêu: HS vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
Bài 1:Một học sinh nêu yêu cầu bài tập.HS vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn
* HS khá giỏi làm thêm bài 1a
- HS làm vào vở - 2 HS lần lượt lên bảng sửa bài-GV chấm 1 số bài – HS, GV nhận xét - HS sửa bài.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2
+ Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành công thức tính đường kính, bán kính và giải bài tập liên quan.
Bài 2: - GV hướng dẫn HS biến đổi công thức tính đường tròn ( hoặc bán kính) của hình tròn.
d= C : 3,14 hoặc r = C :3,14 :2
+ Cách thực hiện tương tự như trện
Tuần 20 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP SGK/99 TGDK:40’ A. Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Bài 1 (b, c), bài 2, bài 3 (a) * Bài 1a, 3b, 4 ( Học sinh khá, giỏi ) - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. ĐDDH: - GV:Bảng phụ. - HS: SGK và vở 2. C. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên - 2 HS lên bảng làm BT 1,3/ Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: Làm bài tập 1 + Mục tiêu: HS vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn khi biết bán kính. Bài 1:Một học sinh nêu yêu cầu bài tập.HS vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn * HS khá giỏi làm thêm bài 1a - HS làm vào vở - 2 HS lần lượt lên bảng sửa bài-GV chấm 1 số bài – HS, GV nhận xét - HS sửa bài. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 + Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành công thức tính đường kính, bán kính và giải bài tập liên quan. Bài 2: - GV hướng dẫn HS biến đổi công thức tính đường tròn ( hoặc bán kính) của hình tròn. d= C : 3,14 hoặc r = C :3,14 :2 + Cách thực hiện tương tự như trện Hoạt động 3: Làm bài tập 3, 4 + Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng công thức để giải toán liên quan đến chu vi hình tròn. - Bài 3: HS tính chu vi của bánh xe đó- tính quãng đường , lấy chu vi bánh xe X 10 ( hoặc X 100 ) - Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng ® đi được S đúng bằng chu vi bánh xe. - Bài 4:HS vận dụng công thức tính chu vi hình H ( nửa hình tròn ) + GV lưu ý HS: Chu vi hình H chính là chu vi nửa hình tròn cộng với đường kính hình tròn đó. Đừng nhầm lẫn với diện tích. * Học sinh khá, giỏi làm thêm bài 3b và 4 3. Hoạt động cuối cùng: Ôn lại các qui tắc công thức hình tròn. + Mục tiêu: củng cố lại bài học. - Vài nhóm thi ghép công thức.- Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”.- Nhận xét tiết học D/ Phần bổ sung : TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN SGK/99 TGDK:40’ A. Mục tiêu: Biết qui tắc tính diện tích hình tròn. - Bài 1 (b, c), bài 2 (a, b), bài 3 *Bài 1a, 2c - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. B. ĐDDH: + HS: Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ. + GV: Chuẩn bị hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn. C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên - HS sửa bài về nhà . Cả lớp theo dõi , đối chiếu với bài làm của mình. HS nhận xét - Giáo viên nhận xét – chấm điểm. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. + Mục tiêu: Giúp HS nhận biết công thức tính diện tích hình tròn. - GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.cho HS (SGK) - HS đọc nhiều lầnÚ Phát biểu quy tắc ( không nhìn sách ) - GV ghi công thức lên bảng lớp: S = r x r x 3,14 ( S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn ) - GV nêu ví dụ : Tính diện tích hình tròn có bán kính 2cm. - GV cho HS làm vào nháp sau đó nêu kết quả. Hoạt động 2 : Làm bài tập 1/100 + Mục tiêu: Giúp HS áp dụng công thức để tính DT hình tròn khi biết bán kính. - Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT- HS áp dụng công thức để tínhÚ3HS lần lượt lên bảng làm ÚGV chấm một số bàiÚHS,GV nhận xét bài trên bảng Ú Kiểm tra lớpÚ HS sửa sai. * HS khá giỏi làm thêm bài 1a. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2/100 + Mục tiêu: Giúp HS áp dụng công thức để tính DT hình tròn khi biết đường kính -1 HS nêu yêu cầu BT. +GV: Cách tiến hành như bài tập 1 nhưng Lưu ý: Tính bán kính trước, sau đó tính diện tích. * HS khá giỏi làm thêm bài 2c. Hoạt động 3 : Làm bài tập 3/100 + Mục tiêu: Giúp HS giải bài toán liên quan đến DT hình tròn. - Bài 3: 1 HS dọc đề - HS tóm tắt đề - áp dụng công thức để giải. -Yêu cầu HS tưởng tựơng và ước lượng về kích cỡ của bề mặt bàn nêu trong bài 3. Hoạt động cuối cùng - Vài HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tròn.- Nhận xét tiết học- Về xem kĩ lại bài. D/ Phần bổ sung : Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP SGK/100 TGDK:40’ I. Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. - Bài 1, bài 2 * Bài 3 +BPHT: Giải thích từ “ miệng giếng” , “ thành giếng” II. ĐDDH: GV: Bảng phụ. HS: Nháp và SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn? Áp dụng. Tính diện tích biết: r = 2,3 m ; d = 7,8 m Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: Làm bài 1 + Mục tiêu: Giúp HS vận dụng công thức để tính DT hình tròn khi biết bán kính. Bài1:1 HS nêu yêu cầu BT- HS áp dụng công thức tính diện tích hình tròn tự làm vào vở Ú 2 HS lần lượt lên bảng làm ÚGV chấm một số bàiÚHS,GV nhận xét bài trên bảng Ú Kiểm tra lớpÚ HS sửa sai. Sửa bài trò chơi “Tôi hỏi” Hoạt động 2: Làm bài 2 + Mục tiêu: Giúp HS biết biến đổi công thức để tính DT hình tròn khi biết chu vi. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT- GV hướng dẫn HS biến đổi công thức r = C:3.14: 2 Útính diện tích hình tròn (cách thực hiện tương tự bài 1) Hoạt động 3: * Làm bài 3 + Mục tiêu: Giúp HS khá giỏi giải được bài toán hợp liên quan đến hình tròn. * Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT- GV hướng dẫn để HS biết tính Lưu ý HS: DT thành giếng chính là DT Miệng giếng và thành giếng trừ đi DT miệng giếng. - GV cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, sửa sai ( nếu có ) 3. Hoạt động cuối cùng Nêu công thức tìm bán kính biết chu vi? Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học D/ Phần bổ sung : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG SGK/100 TGDK:40’ A. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Bài 1, bài 2, bài 3 * Bài 4 - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài, cân nhắc khi tư duy. B.ĐDDH: + GV: Hình vẽ BT 1, 2, 3, 4 ; phiếu học tập (nhóm nhỏ) + HS: SGK, vở ghi và nháp C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên Luyện tập.2 HS làm bài 2,3/ .Cả lớp làm vào nháp. Lưu ý học sinh: S miệng thành giếng, là S thành giếng (không tính miệng giếng).HS sửa bài. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: Làm bài tập 1,2 + Mục tiêu: Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn. Bài 1:1 HS nêu yêu cầu BT – GV gợi ý để HS nhận ra độ dài của sợi dây chính là chu vi của 2 hình tròn có bán kính là 7 cm và 10 cm - HS áp dụng công thức làm bài – 1 HS làm trên bảng , GV và HS nhận xét – kiểm tra lớp- HS sửa bài. Bài 2:Cách thực hiện tương tự bài 1- HS nhìn vào hình vẽ để tìm bán kính hình tròn lớn . Sau đó tính hiêu chu vi của 2 hình tròn. Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4 + Mục tiêu: Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn và hình chữ nhật và hình vuông. Bài 3: Cách thực hiện tương tự bài 1-HS nêu yêu cầu bài. - Làm thế nào để tính S hình đó? ( HS thảo luận nhóm đôi ) HS nhắc lại công thức S hình chữ nhật.- và S hình tròn. GV lưu ý học sinh: S hình bên chính là tổng S hình CN và S hình tròn có r = 7 cm. *Bài 4: HS nêu yêu cầu bài. - Cách thực hiện tương tự bài 1-HS tính S hình vuông – S hình tròn – S phần tô đậm. Lưu ý: Tính trước khi khoanh tròn đáp án.( HS thảo luận nhóm đôi ) 3. Hoạt động cuối cùng : Nhắc lại công thức tính C , S hình tròn. Dặn dò Ôn quy tắc, công thức. Chuẩn bị: Đọc biểu đồ hình quạt. Nhận xét tiết học D/ Phần bổ sung: TOÁN BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT SGK/101 TGDK:40’ A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Bài 1 * Bài 2 - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. B. ĐDDH: + GV: Phô tô biểu đồ hình quạt ( cỡ lớn) + HS: SGK vở ghi và phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên 2 HS lên bảng làm bài 1,2/ Cả lớp theo dõi . HS sửa bài. Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: Thực hiện ví dụ 1 + Mục tiêu: Giúp HS nhận biết về biểu đồ hình quạt và đọc được số liệu Yêu cầu học sinh quan sát kỹ biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK và nhận xét đặc điểm. - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc. - Biểu đồ nói về điều gì? Sách trong thư viện của trường được chia làm mấy loại? Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? Hoạt động 2: Thực hiện ví dụ 2 + Mục tiêu: Giúp HS nhận biết về biểu đồ hình quạt thông qua tỉ số % để tính số liệu VD2: HDHS đọc biểu đồ ở VD 2: Biểu đồ nói về điều gì? Có bao nhiêu % HS tham gia môn bơi? Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? Tính số HS tham gia môn bơi? Hoạt động 3: Làm bài tập 1,2 + Mục tiêu: Giúp HS nhận biết về biểu đồ hình quạt thông qua tỉ số % để tính số liệu Bài 1:1 HS nêu yêu cầu BT- HS đọc tính và ghi vào chỗ chấm. - GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ - KT lớp – Sửa sai. * Bài 2: HS khá giỏi thực hiện tương tự bài 1 - Giáo viên chốt lại cách tính toán theo biểu đồ. - So sánh các số liệu. 3. Hoạt động cuối cùng - Lập biểu đồ hình quạt về số bạn học sinh giỏi, khá, trung bình của tổ. - Chuẩn bị: “Thực hành tính diện tích ruộng đất”. - Nhận xét tiết học D/ Phần bổ sung:
Tài liệu đính kèm: