TOÁN
XĂNG-TI-MET KHỐI . ĐỀ-XI-MET KHỐI
SGK/116 TGDK:35’
A. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Bài 1, bài 2 (a)
* 2 (b)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. ĐDDH:Bộ đồ dùng dạy học toán 5
C. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên HS làm BT 1,2/ - Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Hoạt động dạy học bài mới
Hoạt động 1: GV nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xăng-ti-met khối và đề-xi-met khối.
+ Mục tiêu: Giúp HS hình thành biểu tượng xăng-ti-met khối và đề-xi-met khối.
- Giáo viên giới thiệu cm3 và dm3.
- Thế nào là cm3?
- Thế nào là dm3 ? Nhóm trưởng cho các bạn quan sát.
- Khối LP có cạnh 1 cm Nêu thể tích của khối đó.
- Khối LP có cạnh 1 dm Nêu thể tích của khối đó.
- Nêu câu trả lời cho câu hỏi 1 và 2.
- Đại diện nhóm trình bày. Giáo viên chốt. - Giáo viên ghi bảng.
TUẦN 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 TOÁN XĂNG-TI-MET KHỐI . ĐỀ-XI-MET KHỐI SGK/116 TGDK:35’ A. Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Bài 1, bài 2 (a) * 2 (b) - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. ĐDDH:Bộ đồ dùng dạy học toán 5 C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên HS làm BT 1,2/ - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: GV nêu mục tiêu của tiết học Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xăng-ti-met khối và đề-xi-met khối. + Mục tiêu: Giúp HS hình thành biểu tượng xăng-ti-met khối và đề-xi-met khối. - Giáo viên giới thiệu cm3 và dm3. - Thế nào là cm3? - Thế nào là dm3 ? Nhóm trưởng cho các bạn quan sát. - Khối LP có cạnh 1 cm ® Nêu thể tích của khối đó. - Khối LP có cạnh 1 dm ® Nêu thể tích của khối đó. - Nêu câu trả lời cho câu hỏi 1 và 2. - Đại diện nhóm trình bày. Giáo viên chốt. - Giáo viên ghi bảng. Hoạt động 3: mối quan hệ dm3 và cm3 + Mục tiêu: Giúp HS Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-met khối và đề-xi-met khối - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ dm3 và cm3 - Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu khối có thể tích là 1 cm3? - Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm? Học sinh chia nhóm. - Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn quan sát và tính. 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3 1 dm3 = 1000 cm3 - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét. Lần lượt học sinh đọc 1 dm3 = 1000 cm3 Hoạt động 3: Làm BT 1 + Mục tiêu: Giúp HS đọc và viết đúng các số đo hai đơn vị nêu trên Bài 1:1HS đọc n.dung BT-HS làm -GV kiểm tra 1 số bài- HS phát biểu- HS,GV nhận xét-HS sửa sai. Hoạt động 4 : Làm BT 2 + Mục tiêu: Giúp HS biết chuyển đổi giữa các đơn vị đo Bài 2a: 1 HS đọc đề-GV gợi ý để HS làm vào vở -1 HS làm ở bảng phụ-GV chấm 1số bài -HS,GV nhận xét- HS sửa sai *Bài 2b HS khá giỏi thực hiện tương tự bài 2a 3. Hoạt động cuối cùng - Trò chơi bằng hình thức trắc nghiệm đọc đề và các phương án. - Chuẩn bị: “Mét khối”.- Nhận xét tiết học D/Phần bổ sung: TOÁN MÉT KHỐI SGK/117 TGDK:40’ A. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Bài 1, bài 2 * Bài 3 - Luôn cẩn thận, chính xác. B. ĐDDH: + GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. + HS: Chuẩn bị hình vẽ 1m = 10dm ; 1m = 100cm. Bảng con C.Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên Học sinh sửa bài 2, 3 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: Hình thành được biểu tượng Mét khối và mối quan hệ giữa m3 - dm3 - cm3.. + Mục tiêu: Giúp HS Hình thành được biểu tượng Mét khối và mối quan hệ giữa m3 - dm3- cm3 - Giáo viên giới thiệu các mô hình: mét khối – dm3 – cm3- Học sinh lần lượt nêu mô hình m3 : nhà, căn phòng, xe ô tô, bể bơi, - Giáo viên chốt lại, nhận xét, tuyên dương tổ nhóm nêu nhiều ví dụ và có sưu tầm vật thật. - Giáo viên giới thiệu mét khối: Học sinh trả lời minh hoạ bằng hình vẽ (hình lập phương cạnh 1m). - Viết vào bảng con. - Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào? - Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt? - Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối- dm3 - cm3 : - Giáo viên chốt lại: 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3 - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơnm vị đo thể tích. 1 m3 = ? dm3 1 dm3 = ? cm3 1 cm3 = phần mấy dm3 1 dm3 = phần mấy m3 Hoạt động 2: Làm BT1 + Mục tiêu: Giúp HS Biết đọc và viết đúng mét khối Bài 1:1 HS đọc y/c BT- HS làm vào vở-1 HS làm trên bảng phụ-GV chấm 1 số bài-HS, GV nhận xét- HS sửa bài. Hoạt động 3: Làm BT 2 + Mục tiêu: Giúp HS biết chuyển đổi các đơn vị đo mét khối,đề -xi- mét khối và xăng –ti- mét khối . Bài 2: 1 HS đọc y/c BT- HS làm vào vở -3 HS làm trên bảng - GV chấm 1 số bài-HS, GV nhận xét - HS đổi vở sửa cho nhau. Hoạt động 3: Làm bT 3 + Mục tiêu: Giúp HS khá giỏi giải được bài toán hợp liên quan đến các đơn vị đo dm3 và cm3 * Bài 3: 1 HS đọc y/c BT- HS tóm tắt làm vào vở - GV chấm 1 số bài -HS phát biểu miệng + giải thích, GV nhận xét- HS sửa sai. 3. Hoạt động cuối cùng Thi đua đổi các đơn vị đo. Dãy A cho đề, dãy B đổi và ngược lại. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. . D/ Phần bổ sung: Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP SGK/119 TGDK: 35’ A. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - Bài 1 (a; b dòng 1, 2, 3 ), bài 2, bài 3 (a, b) * Bài 1b dòng 4; bài 3c -Thái độ: Giáo dục tính khoa học, chính xác. B. ĐDDH: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK và bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên Kiểm tra bài cũ: Mét khối _ Bảng đơn vị đo thể tích. - Mét khối là gì? - Nêu bảng đơn vị đo thể tích? Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn liền sau? - Áp dụng: Điền chỗ chấm. 15 dm3 = cm3 2 m3 23 dm3 = cm3 - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: Làm BT 1 và 2 + Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách đọc viết các số đo thể tích đã học. - Bài 1: -1 HS nêu yêu cầu BT- Câu a làm miệng, câu b làm bảng con. - Bài 2 : 1 HS đọc đề - HS tự điền Đ hoặc S vào vở - HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. + GV chốt ý đúng: Câu a.c đúng câu b,d sai Hoạt động 2: Làm BT 3 + Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng so sánh các số đo thể tích. - Bài 3: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV Lưu ý học sinh ở câu a và c khác đơn vị đo - GV cho HS làm bài, nêu miệng và giải thích cách làm. * Bài 3c Tiến hành tương tự. 3. Hoạt động cuối cùng - Nêu đơn vị đo thể tích đã học. - Học sinh thi đua (3 em/ 1 dãy).Thi đua: So sánh các số đo sau: a) 2,785 m3 ; 4,20 m3 ; 0,53 m3 b) m3 ; dm3 ; m3 c) m3 ; 75 m3 ; 25 dm3 ; - Giáo viên nhận xét + tuyên dương. - Chuẩn bị: Thể tích hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học D/ Phần bổ sung: TOÁN THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT SGK/120 TGDK:40’ A. Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. - Bài 1 * Bài 2,3 - Có ý thức cẩn thận khi làm bài. B. ĐDDH: +GV:Chuẩn bị hình vẽ. +HS: Hình vẽ hình hộp chữ nhật a = 5 cm ; b = 3 cm ; c = 4 cm. C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên -HS sửa BT1,2/ – HS nhận xét - Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng, quy tắc và công thức + Mục tiêu: Giúp HS tự hình thành về biểu tượng thể tích hình hộp chữ nhật. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. * Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn). - Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3-_ Tổ chức học sinh thành 3 nhóm. - Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho xếp đầy hình hộp chữ nhật. - Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 1 cm3 - Lắp vào hình hộp chữ nhật 1 hàng, 3 khối và lắp được 5 hàng ® đầy 1 lớp. - Tiếp tục lắp cho đầy hình hộp chữ nhật. - Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3 - Giáo viên chốt lại: bằng hình hộp chữ nhật có 60 hình lập phương cạnh 1 cm. - Chỉ theo số đo a – b – c ® thể tích. Vậy muốn tìm thể tích hình hộp chữ nhật ta làm sao? Hoạt động 2:Thực hiện bài tập 1, 2 và 3 + Mục tiêu: Giúp HS Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật Bài 1:1 HS đọc yêu cầu bài tập . - GV cho HS Nêu lại quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật và thực hiện trên bảng con. *Bài 2: GV cho HS đọc đề - GV lưu ý HS: Muốn tính được thể tích khối gỗ ta cần phải chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật. GV cho HS tự làm vào vở. *Bài 3: 1 HS đọc đề- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét - rút ra cách làm- - GV lưu ý HS: Thể tích của hòn đá chính là phần thể tích nước tăng thêm ( Dâng lên) - GV cho học sinh sửa bài và chốt ý đúng. 3. Hoạt động cuối cùng - Thi đua tìm công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Chuẩn bị: “Thể tích hình lập phương”. - Nhận xét tiết học D/ Phần bổ sung: TOÁN THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG SGK/122 TGDK: 35’ A. Mục tiêu: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - Bài 1, bài 3 * Bài 2 - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. HTTV: Cụm từ “ ba kích thước” B. ĐDDH: + GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. + HS: Hình lập phương cạnh 1 cm (phóng lớn). Hình vẽ hình lập phương cạnh 3 cm. C.Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2/ - Giáo viên nhận xét cho điểm. Hoạt động 1: hình thành về biểu tượng, quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. + Mục tiêu: Giúp HS học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích lập phương. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương. - Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn). - Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh a = 1 cm ® 1 cm3- Tổ chức học sinh thành 3 nhóm. - Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho xếp đầy hình lập phương. - Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 9 hình lập phương cạnh 1 cm. - Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm. - Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt - Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3 - GV chốt lại: Số hình lập phương a = 1 cm xếp theo mỗi cạnh hình lập phương lớn là 3 cm - Chỉ theo số đo a – b – c ® thể tích. Học sinh vừa quan sát từng phần, vừa vẽ hình như trên để cả nhóm - Quan sát và nêu cách tính thể tích hình lập phương. - HS lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc.- Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao? Hoạt động 2: Thực hiện BT 1 + Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng tính Stp và củng cố cách tính thể tích hình lập phương. Bài 1:1 HS nêu yêu cầu BT- HS áp dụng công thức để làm bài-1HS làm trên bảng- GV chấm 1 số bài- HS,GV nhận xét- HS sửa sai. Hoạt động 3: Thực hiện bài tập 2,3 + Mục tiêu: Giúp HS củng cố giải toán liên quan đến thể tích hình lập phương , hình hộp chữ nhật . *Bài 2: 1HS đọc đề toán - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + GV lưu ý HS: muốn biết khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta phải tích thể tích HS làm -1HS làm trên bảng - GV chấm 1 số bài- HS,GV nhận xét- KT lớp- HS sửa sai. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT + GV cho HS nêu lại quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương trước khi giải. + GV lưu ý HS “ ba kích thước” đó là độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhât. 3. Hoạt động cuối cùng -Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước? Học sinh nêu công thức.- Chuẩn bị: Luyện tập chung. -Nhận xét tiết học D/ Phần bổ sung:
Tài liệu đính kèm: