Giáo án môn Toán khối 4 - Học kì I

Giáo án môn Toán khối 4 - Học kì I

I.MỤC TIÊU:

 - Giúp HS ôn tập về cách đọc , viết các số đến 100 000.

 - Biết phân tích cấu tạo số.

 - Bài tập cần làm: Bi 1, Bi 2 , Bi 3: a) viết được 2 số ; b) dịng 1. Các bài còn lại

nếu còn thời gian khuyến khích HS làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

 Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 129 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 893Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán khối 4 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU:	
 - Giúp HS ôn tập về cách đọc , viết các số đến 100 000. 
 - Biết phân tích cấu tạo số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 , Bài 3: a) viết được 2 số ; b) dịng 1. Các bài còn lại 
nếu còn thời gian khuyến khích HS làm bài. 	
II. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, 
tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
Bài tập 4:
Hình H có mấy cạnh?
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo?
Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?
Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H
Củng cố 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến
 100 000 (tt)
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo
HS bàn cách tìm số đo:
+ 18 cm =  + 9 cm
+ 18 cm = 6 cm + . cm
HS nêu quy tắc tính chu vi hình H
HS làm bài
HS sửa bài
Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I.MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đế năm 
 chữ số với (cho) số có một chữ số.
	 - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
 - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1); bài 2 (a); bài 3 (dòng 1, 2); bài 4 (b). Các bài còn lại 
nếu còn thời gian khuyến khích HS làm bài. 	
II. CHUẨN BỊ :
	 - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000
Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”)
GV đọc: 7000 – 3000
GV đọc: nhân 2
GV đọc: cộng 700
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-HS đọc yêu cầu. 
-Y/C HS đứng tại chỗ tính nhẩm.
-GV nhận xét.
Bài tập 2:
-HS đặt tính và tính.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
Bài tập 4:
Yêu cầu HS so sánh & viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 
100 000 (tt)
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS tính nhẩm
HS khác nhận xét.
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I.MỤC TIÊU:
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có 
 đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 
	- Tính được giá trị của biểu thức.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (b); bài 3 (a, b). Các bài còn lại nếu còn thời gian khuyến 
khích HS làm bài. 	
 II. CHUẨN BỊ :
	- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 (tt)
Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Thực hành
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đứng tại chỗ tính nhẩm.
-GV nhận xét.
Bài tập 2:
Y/C HS nêu cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức:
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân & chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn
Bài tập 4:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
Bài tập 5:
Yêu cầu HS đọc đề bài & nêu dạng toán (rút về đơn vị)
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính nhẩm
HS khác nhận xét.
HS nêu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
- HS nêu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS viết kết quả phép tính vào bảng con 
- HS nêu
HS làm bài
HS sửa
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS : Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . 
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a); bài 3 (b). Các bài còn lại nếu còn thời gian khuyến 
khích HS làm bài. 	
II. CHUẨN BỊ:
	 - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
a. Biểu thức chứa một chữ
GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o
GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a
b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3.
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3.
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-HS đọc y/c và tự làm bài.
Bài tập 2:
-HS đọc y/c và viết kết quả vào ô trống.
Bài tập 3:
-HS tính giá trị của biểu thức.
Củng cố 
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
..
Lan có 3 + a vở
HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”
HS tính
Giá trị của biểu thức 3 + a
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
	- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (2 câu); bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp). Các bài còn lại nếu 
còn thời gian khuyến khích HS làm bài. 	
II. CHUẨN BỊ:
	 - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1 : Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ .
- Bài 1 : Cho HS đọc và nêu cách làm phần a :
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
7
10
- Bài 2 : 
- Bài 3 :
Hoạt động 2 : Luyện tính chu vi hình vuông .
- Bài 4 : 
+ Vẽ hình vuông độ dài cạnh là a lên bảng . 
+ Nhấn mạnh cách tính chu vi , sau đó cho HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm .
Củng cố : 
- Nêu lại cách tính chu vi hình vuông .
 Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau.
HS sửa bài
HS nhận xét
- Tự làm tiếp các bài tập phần b , c , d . Một vài em nêu kết quả .
- Tự làm bài , sau đó cả lớp thống nhất kết quả .
- Tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống 
+ Nếu cách tính chu vi P của hình vuông : Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân nhân 4 . Khi độ dài cạnh bằng a , chu vi hình vuông là P = a x 4 .
+ Bàn bạc và nêu : a = 3 cm , P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm) .
- Tự làm các phần còn lại trong bài tập .
Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 
 - Biết viết và đọc các số có đến sáu chữ số .
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a, b). Các bài còn lại nếu còn thời gian 
khuyến khích HS làm bài. 	
II. CHUẨN BỊ:
	 - Bảng phụ, tranh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 c ...  hết cho 9 như thế nào?
-GV:Các số chia hết cho 9 cũng có dấu hiệu đặc biệt, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này.
2.3.Dấu hiệu chia hết cho 9
-GV yêu cầu HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được.
-GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9 ( nếu các ví dụ của HS đều có tổng các chữ số là 9 thì GV cho thêm ví dụ có tổng các chữ số lơn hơn 9 rồi mới cho HS tính tổng các chữ số).
-Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9?
-GV: Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9.
-GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
-GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
-GV hỏi: Tổng các chữ số của các số này có chia hết cho 9 không?
-Vậy muốn kiểm tra 1 số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm như thế nào?
-GV ghi bảng dấu hiệu chia hết cho 9 và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ dấu hiệu này.
3.4. Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó cho HS báo cáo trước lớp.
-GV hỏi: nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9.
Bài 2:
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: các số phải viết cần thỏa mãn các điều kiện nào của bài?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét đúng/sai cho từng HS.
Bài 4:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
-GV nhận xét giờ học.
-Hát 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu 2 số, một số chia hết cho 9, 1 số không chia hết cho 9.
-Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
-HS tìm và phát biểu ý kiến.
-HS tính tổng các chữ số của từng số.
Ví dụ:
27 . 2 + 7 = 9
81 . 8 + 1 = 9
54 . 5 + 4 = 9
873 . 8 + 7 + 3 = 18
5976 . 5 + 9 + 7 + 6 = 27
-HS phát biểu ý kiến.
-HS phát biểu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS làm vào nháp.
-Tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 9.
-Ta tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9 thì nó không chia hết cho 9.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-Các số chia hết cho 9 là 99, 108, 5643, 29385 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Số 99. 9 + 9 = 18. 18 : 9
Số 108. 1 + 8 = 9. 9 : 9
Số 5643. 5 + 6 + 4 + 3 = 18 : 9
Số 29385. 2 + 9 +3 + 8 + 5 =27: 9
-Các số không chia hết cho 9 là 96, 7853, 5554, 1097 vì tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 9.
-Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.
+ Là số có ba chữ số.
+ Là số chia hết cho 9.
-HS làm bài, sau đó nối tiếp nhau đọc số của mình trước lớp.
-Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện điền số vào ô trống, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.MỤC TIÊU:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
 	- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (Bài tập còn lại khuyến khích HS cả lớp cùng làm).
II. CHUẨN BỊ:
Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn kết luận về dấu hiệu chia hết chia 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ỔN ĐỊNH 
2./KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 87.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.DẠY – HỌC BÀI MỚI
a Giới thiệu bài mới
-Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.
b. Các số chia hết cho 3
-GV yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 giống như các tiết học về dấu hiệu chia hết trước.
-GV: Em đã thực hiện tìm các số chia hết cho 3 như thế nào?.
-GV giới thiệu: có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này.
*Dấu hiệu chia hết cho 3
-GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các số này.
-GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
-GV: Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3.
-GV khẳng định: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
-GV mời HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 thành lời.
-GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
GV: Vậy muốn kiểm tra 1 số có chia hết cho 3 hay không ta làm như thế nào? 
a.Luyện tập – thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó cho HS báo cáo trước lớp.
-GV hỏi: Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 3.
Bài 2
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV hỏi: các số phải viết cần thỏa mãn các điều kiện nào của bài?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét đúng/sai cho từng HS.
Bài 4
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4/CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
-GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Hát 
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS tìm số và ghi thành 2 cột, cột không chia hết và cột chia hết.
-Một số HS trả lời trước lớp.
-Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
-HS tính vào giấy nháp.
-Tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3.
-HS phát biểu: các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
-HS tính và rút ra nhận xét: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì cũng không chia hết cho 3.
-Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của nó. Nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-Các số chia hết cho 3 là:231, 1872, 92313 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Số 231. 2 + 3 + 1 = 6. 6 : 3
Số 1872. 1 + 8 + 7 + 2 = 18.18 : 3
Số 92313. 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18. 18 :3
-Các số không chia hết cho 3 là 502, 6823, 641311 vì tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 3.
-Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.
+ Là số co ùba chữ số.
+ Là số chia hết cho 3.
-HS làm bài, sau đó nối tiếp nhau đọc số của mình trước lớp.
-Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện điền số vào 1 ô trống, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
-1 HS phát biểu ý kiến.
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
 Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (Bài tập còn lại khuyến khích HS cả lớp cùng làm).
II. CHUẨN BỊ:
Phấn màu, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Oån định : 
2.Kiểm tra bài cũ 
3/Dạy bài mới 	
a/ Giới thiệu bài mới:
b/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV hỏi: Hãy nêu các số chia hết cho 3 , 9; các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các số của mình.
Bài 3, 4
-HS Làm tương tự
4/Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Hát 
-HS nêu và làm bài vào vở.
-HS khác nhận xét
-HS làm bài.
-HS nêu kết quả.
-HS làm bài
-HS sửa bài
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
 Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (Bài tập còn lại khuyến khích HS cả lớp cùng làm).
II. CHUẨN BỊ:
	 - Phấn màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Oån định : 
2.Kiểm tra bài cũ 
3/Dạy bài mới 	
a/ Giới thiệu bài mới:
b/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV hỏi: Hãy nêu các số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
-GV nhận xét
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các số của mình.
Bài 3, 4
-HS Làm tương tự
Bài 5
-HS đọc yêu cầu.
-HS tóm tắt và giải vào vở
-GV sửa bài
4/Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét giờ học.
-Hát 
-HS nêu và làm bài vào vở.
-HS khác nhận xét
-HS làm bài.
-HS nêu kết quả.
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS tóm tắt và giải
-HS sửa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4 HKI.doc