Giáo án môn Toán khối 4 năm 2006 - Tuần 10

Giáo án môn Toán khối 4 năm 2006 - Tuần 10

A. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh củng cố về:

- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Giáo án, SGK + thước thẳng và êke

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học

C. PHƯƠNG PHÁP:

Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành

D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

doc 10 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 4 năm 2006 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn: 3 – 11 - 2006 	 	Ngày giảng : 6 2006 
Đ46 : Luyện tập.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 : 
- Gv vẽ hai hình a,b lên bảng.
+ Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau :
- Nhận xét đúng sai
* Bài 2 : 
- Y/c học sinh giải thích :
+ Vì AH không vuông góc với BC
+ Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.
* Bài 3 :
- Y/c học sinh nêu cách vẽ hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm.
* Bài 4 : 
a) Y/c học sinh vẽ hình.
- Y/c học sinh nêu các hình chữ nhật và các cạnh song song.
- Nhân xét h/s vẽ hình.
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tâp trong vở bài tập 
Hát tập thể
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu Y/c của bài.
* Hình( a) :
- Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông.
- Góc đỉnh B ; cạnh BA, BM là góc nhọn.
- Góc đỉnh B ; cạnh BM, BC là góc nhọn.
- Góc đỉnh B ; cạnh BA, BC là góc nhọn.
- Góc đỉnh C ; cạnh CM, CB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M ; cạnh MA, MB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M ; cạnh MC, MB là góc tù.
- Góc đỉnh M ; cạnh MA, ME là góc bẹt
* Hình( b) :
- Góc đỉnh A ; cạnh AB, AD là góc vuông.
- Góc đỉnh B ; cạnh BD, BC là góc vuông.
- Góc đỉnh D ; cạnh DA, DC là góc vuông.
- Góc đỉnh B ; cạnh BA,BD là góc nhọn.
- Góc đỉnh C ; cạnh CB, CD là góc nhọn.
- Góc đỉnh D ; cạnh DA,DB là góc nhọn.
- Góc đỉnh D ; cạnh DB,DC là góc nhọn.
- Học sinh tự làm bài.
- Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống :
+ AH là đường cao của h/ tam giác ABC S
+ AB là đường cao của h/tam giác ABC Đ
- Học sinh nêu y/c của bài
- Học sinh vẽ được hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm.
- Học sinh đọc đề bài.
a) Hs vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm
 A B
 M N
 D C
b) Các hình chữ nhật là : ABCD ; MNCD ; ABNM.
- Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC.
Ngày soạn: 3 – 11 - 2006 	 	Ngày giảng : 6 2006 
Đ47 : Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất gioa hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nhận xét – Cho điểm.
* Bài 2 :
+ Bài tập Y/C chúng ta làm gì ?
+Vận dụng những tính chất nào đề làm bài ?
+ Nhận xét, chữa bài, cho điểm.
* Bài 3 :
+ Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ?
+ Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu ?
- Y/C HS vẽ hình vuông IBHC.
+ cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?
+ Tính chu vi của hình chữ nhật AIHD.
* Bài 4 : Hướng dẫn HS phân tích đề.
+ Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ?
+ Vậy có tính được chiều dại, chiều rộng của hình chữ nhật không ? Dựa vào đâu để tính ?
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm.
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tập trong vở bài tập 
Hát tập thể
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc Y/C , tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
 386 259
+
 260 837
 647 096
 726 485
-
 452 936
 273 549
 528 946
+
 73 529
 602 475
 435 260
-
 92 753
 342 507
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Tính chất giao hoán và thính chất kết hợp của phép cộng.
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a) 6257 + 989 + 743 b) 5 789 + 322 + 4 678
= (6257 + 743)+989 = 5798 + (322 + 4 678)
= 7000 + 989 = 5 789 + 5 000
= 7989 = 10 798
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS đọc thầm đề bài, quan sát hình trong SGK.
- Có chung cạnh BC.
- Độ dài là 3cm.
- HS vẽ hình nêu các bước vẽ.
- Cạnh DH vuông góc với AD, DC, IH.
- Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là : 
 3 x 2 = 6(cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là :
 (6 + 3) x 2 = 18(cm)
- HJS đọc đề bài và phân tích đề bài, tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là :
( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là :
4 + 6 = 10 (cm)
Diện tích của hình chứ nhật đó là :
10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số : 60 cm2
Ngày soạn:	 	Ngày giảng : 
Đ48 : Kiểm tra giữa kỳ I
_____________________________________________
Ngày soạn:	 	Ngày giảng : 
Đ49 : Nhân với một số có một chữ số.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
- Thực hành tính nhân.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
- Nêu mục tiêu, ghi đầu bài .
 2) Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không chớ)
- GV viết : 241 324 x 2 = ?
+ Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân trên ?
+ Khi thực hiện phép tính này ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
+ Bạn nào có thể lên thực hiện ?
- GV ghi cách làm .
+ Vậy 241 324 x 2 = Bao nhiêu ?
3) Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
- GV viết : 136 204 x 4 = ?
* GV lưu ý HS : Khi thực hiện phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau.
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện kết hợp GV ghi bảng.
4) Luyện tập, thực hành :
* Bài 1 :
- Yêu cầu từng HS lần lượt trình bày cách tính của mình.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 :
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 3 :
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 4 :
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tâp trong vở bài tập 
Hát tập thể
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
 241 324
x
 2
 482 648
- HS đọc Y/C , tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- HS đọc bài
- 1 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào vở.
- Thực hiện từ phải sang trái
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp.
- HS nêu lại cách làm.
- 241 324 x 2 = 482 648.
 136 204
x
 4
 544 816
- HS đọc phép tính.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm ra nháp.
- 136 204 x 4 = 544 816
 214 325 
x
 4
 857 300
 341 231
x
 2
 682 4 62
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a)
 410 536
x
 3
 1 231 608
 102 426 
x
 5
 512 130
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS đọc yêu cầu của bài ; đọc biểu thức, tự làm bài vào vở.
- Lần lượt 4 HS lên bảng làm bài.
m
2
3
4
5
201634 x m
403268
604902
806536
1008170
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 321475 + 423507 x 2 843275 – 123568 x5
= 321475 + 847014 = 843275 – 617 840
= 1168489 = 225435
b) 1306 x 8 + 24573 609 x 9 – 4845
= 10448 + 24573 =5481 – 4845
= 5021 = 636
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là :
850 x 8 = 6 800 (quyển)
Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là :
980 x 9 = 8 820 ( quyển)
Số quyển truyện cả 2 huyện được cấp là :
6 800 + 8 820 = 15 620 (quyển)
 Đáp số : 15 620 quyển truyện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài vào vở.
Ngày soạn:	 	Ngày giảng : 
Đ50 : Tính chất giao hoán của phép nhân.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK - Bảng phụ kẻ sẵn phần b) SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
- Nêu mục tiêu, ghi đầu bài .
 2) So sánh giá trị của hai biểu thức
- Gọi HS đứng tại chỗ tính và so sánh các cặp phép tính
- GV kết luận : Vậy hai phép tính nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
3) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
- GV treo bảng số.
- Y/ cầu HS tính giá trị của a x b và b x a để điền vào bảng.
- Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
=> Ta có thể viết : a x b = b x a
+ Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
+ Khi đổi chỗ các thừa số của tích
 a x b cho nhau thì ta được tích nào.
+ Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
+ Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thể nào ?
- GV kết luận ghi bảng.
4) Luyện tập, thực hành :
* Bài 1 :
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Giải thích vì sao lại điền được các số đó.
- Nhận xét cho điểm HS
* Bài 2 :
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 3 :
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 4 :
- Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm.
+ Qua bài em có nhận xét gì ?
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tập trong vở bài tập. 
Hát tập thể
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
+ 3 x 4 = 12 ; 4 x 3 = 12 
Vậy : 3 x 4 = 4 x 3 .
+ 2 x 6 = 12 ; 6 x 2 = 12 
Vậy : 2 x 6 = 6 x 2 
 + 7 x 5 = 35 ; 5 x 7 = 35 
Vậy : 7 x 5 = 5 x 7 
- 3 học sinh lên bảng
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Từng HS nêu so sánh các giá trị của biểu thức mình vừa làm.
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
- Học sinh đọc : a x b = b x a.
- Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Ta được tích b x a .
- Giá trị của biểu thức a x b không thay đổi.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- 2 – 3 học sinh nhắc lại.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Hs suy nghĩ, làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng.
a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207 2 138 x 9 = 9 x 2 138
- Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
a) b)
 853
x
 7
 5971
 1326
x
 5
 6630
 4026
x
 7
281841
 1357
x
 5
 6785
 1 427
x
 9
 12 843
 23 109
x
 8
 184 872
c)
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- Hs tự làm bài vào vở, gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm.
+ 4 x 2 145 = ( 2 100 + 45 ) x 4 
vì 2 biểu thức cùng có 1 thừa số là 4 còn 2145 = 2100 + 45 . Vậy theo tính chất giáo hoán thì hai biểu thức này bằng nhau.
+ 3 964 x 6 = ( 4 + 2 ) x ( 3000 = 964 ).
Vì 6 = 4 + 2 ; 3 864 = 3000 + 964
+ 10 287 x 5 = ( 3 + 2 ) x 10 287.
Vì 5 = 3 + 2 
- HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a) a x 1 = 1 x a = a b) a x 0 = 0 x a = 0
+ 1 nhân với bất kì số no cũng cho kết quả là chính số đó.
+ 0 nhân với bất kì số nào cũng cho ta kết quả là 0.

Tài liệu đính kèm:

  • doc10 - TUAN 10.doc