Giáo án môn Toán khối 4 năm 2006 - Tuần 3

Giáo án môn Toán khối 4 năm 2006 - Tuần 3

I) MỤC TIÊU:

 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê.

 - Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.

 - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.

II) ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

 III) PHƯƠNG PHÁP:

Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành

 IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 13 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 4 năm 2006 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: 15 – 9 – 2006 Ngày giảng: 2 2006
Tiết 11 : Triệu và lớp triệu – Tiếp theo 
I) Mục tiêu:
	- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê.
	- Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
 III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
 IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và
834 000 000
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn đọc và viết số:
GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
- Yêu cầu HS đọc số
GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 
217 563 100 ; 456 852 314.
c. Thực hành : 
Bài 1: 
 Cho HS viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; 
900 370 200 ; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số 
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu?
+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu?
+ Số giáo viên trung học là bao nhiêu?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
 Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 342 100 000 : Ba trăm bốn mươi hai triệu , một trăm nghìn.
+ 834 000 000 : Tám trăm ba mươi tư triệu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS đọc, nêu cách đọc.
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
..
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.
+ Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một.
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bảy.
+ Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm.
+ Bốn trăm triệu, không trăm bảy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp lên viết số:
 + 10 250 214
 + 213 564 888
 + 400 036 105
 + 700 000 231
- HS chữa bài vào vở
Tiểu học
TH CS
THPT
Số trường
14 316
9 873
2 140
Số HS
8350 191
6 612 099
2 616 207
Số HS
362 627
280 943
98 714
- Số trường trung học cơ sở là 9 873 trường.
- Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em.
- Số giáo viên trung học là 98 714 người.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn:16 – 9 – 2006 Ngày giảng: 3 2006
Tiết 12 : Luyện tập.
I) Mục tiêu:
	- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
	- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng, lớp.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 1,3.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc số.
 + 234 567 112 
 + 895 763 147
- Gọi 1 HS lên viết số: Tám trăm ba mươi tư triệu, sáu trăm sáu mươi nghìn, hai trăm linh sáu.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV treo bảng số cho HS quan sát rồi hướng dẫn HS đọc số.
+ Yêu cầu 2 HS lên viết số vào cột theo thứ tự: 850 304 900 và 403 210 715
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các số ghi trên bảng
 + 32 640 507 
 + 85 000 120
 + 8 500 658
 + 178 320 005
 + 830 402 960
 + 1 000 001
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS nghe đọc và viết số vào vở.
+ Sáu trăm mười ba triệu.
+ Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn.
+ Năm trăm mươi hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm mười sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai.
+ Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó cho học sinh làm bài theo nhóm.
+ Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:
a. 715 638 b. 571 638 c. 836 571
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng đọc số
+ 234 567 112: Hai trăm ba mươi tư triệu, năm trăm sáu mươi bảy nghìn, một trăm mười hai.
+ 895 763 147: Tám trăm chín mươi lăm triệu, bảy trăm sáu mươi ba nghìn, một trăm bốn mươi bảy.
 - 1 HS viết số : 834 660 206
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát bảng số và đọc số.
+ Ba trăm mười lăm triệu, bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu.
- 2 HS lên bảng viết số vào cột theo thứ tự trong bảng.
 - HS nối tiếp đọc các số GV ghi trên bảng, các HS khác nhận xét, sửa sai.
+ Ba mươi hai triệu, sáu trăm bốn mươi nghìn, năm trăm linh bảy.
+ Tám mươi lăm triệu, không trăm nghìn, một trăm hai mươi.
+ Tám triệu, năm trăm nghìn, sáu trăm lăm mươi tám.
- HS chữa bài vào vở.
- HS viết số vào vở. 
+ 613 000 000
+ 131405 000
+ 512 326 103
+ 816 004 702
+ 800 004 720
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- HS nêu theo yêu cầu:
a. 715 638 - chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn , có giá trị là 5 000.
b. 517 638 – chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn – có giá trị là 500 000.
c. 836 571 – chữ số 5 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị – có giá trị là 500.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 17 – 9 – 2006 Ngày giảng: 4 2006
Tiết 13 : Luyện tập.
I) Mục tiêu:
- Củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu và nắm được thứ tự các số.
	- Thành thạo khi biết nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
 Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn nội dung bài tập 3,4,5 trong bài.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1ầo.
a.Số bé nhất trong các số sau là số nào?
197 234 578 ; 179 234 587 ; 197 432 578 ; 179 875 432
b. Số lớn nhất trong các số sau là số nào?
457 231 045 ; 457 213 045 
 457 031 245 ; 475 245 310
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số.
a. 35 627 449 c. 123 456 789
b. 82 175 263 d. 850 003 200
GV nhận xét chung.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV treo bảng số liệu lên bảng cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
+ Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?
+ Nước nào có số dân đông nhất? Nước nào có số dân ít nhất?
+ Hãy sắp xếp các nước theo thứ tự tăng dần?
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ.
- Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu?
+ Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp teo 900 triệu là số nào?
GV nêu: số 1 000 triệu còn gọi là 1 tỉ, viết là: 1 000 000 000.
- Yêu cầu HS đọc và viết các số còn thiếu vào bảng.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 5+ (VBT) và 
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a. Là số : 179 234 587
b, Là số: 475 213 045
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lần lượt đọc và nêu theo yêu cầu:
a. Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, chữ số 5 thuộc hàng triệu.
b. Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 5 thuộc hàng nghìn.
c. chữ số 3 thuộc hàng triệu, chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn.
d. Chữ số 3 thuộc hàng nghìn, chữ số 5 thuộc hàng chục triệu.
- Các HS khác theo dõi và nhắc giá trị của từng chữ số trong số đã cho.
- HS viết số vào vở theo thứ tự.
 a. 5 760 342 c. 50 076 342
b. 5 706 342 d. 57 600 342 
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
+ Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.
+ Việt Nam : 77 263 000 người
 Lào : 5 300 000 người
 Cam – pu – chia: 10 900 000 người
 Liên bang Nga: 147 200 000 người
 Hoa Kỳ : 273 300 000 người
 ấn Độ : 989 200 000 người
- ấn Độ có số dân đông nhất, Lào có số dân ít nhất.
- Lào, Cam – pu – chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, ấn Độ
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc số : 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu
+ Là số 1 000 triệu.
+ HS nhắc lại và đếm , số đó có 9 chữ số 0.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
Ngày soạn: 18 – 9 – 2006 Ngày giảng: 5 2006
Tiết 14 : Dãy số tự nhiên.
I) Mục tiêu:
	- Nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
	- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn tia số như SGK lên bảng.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng đọc số:
234 007 159
673 105 600
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
- Yêu cầu HS nêu một vài số đã học.
- GVnêu : 
a. Các số : +0 ;1 ;2 ;3 ;4....... ;9 ;10 ;...100...1000... là các số tự nhiên.
+ Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên :
0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9 ;10 ;.....
GV cho HS quan sát các số tự nhiên trên tia số.
+ Điểm gốc của tia số ứng với số nào?
+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự như thế nào ?
+ Cuối tia số có dấu hiệu gì ? thể hiện điều gì ?
+ Yêu cầu HS vẽ tia số vào vở.
c.Giới thiệu một số đặc điểm của số tự nhiên :
- Trong dãy số tự nhiên không có số tự nhiên nào là lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số bé nhất.
Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
d.Thực hành : 
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV y/c HS đọc đề bài rồi trả lời câu hỏi:
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ Hai trăm ba mươi tư triệu không trăn linh bảy nghìn một trăm năm mươi chín.
+ Sáu trăm bảy mươi ba triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu : 2,5,7,1,3,9,8,4,,10,16,0,17,191/2
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
0 1 2 3 4 5 6 7 8
- ứng với số 0
- Theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Có mũi tên, thể hiện trên tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.
- HS vè tia số vào vở.
- HS nhắc lại kết luận
- HS ghi vào vở
- HS nêu: Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số vào ô trống:
100
101
99
100
29
30
6
7
1000
1001
- HS chữa bài vào vở
- HS tự làm bài vào vở.
999
1000
99
100
11
12
9999
10 000
1001
1002
- HS chữa bài.
 HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- HS làm bài theo nhóm 3 – cử đại diện lên trình bày bài của nhóm mình.
a. 4;5;6 b. 86;87;88 c. 896;897;898
d. 9;10;11 
e. 99;100;101 g. 9998;9999;1000
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài vào vở:
a. 909;910;911;912;913;914;915;916;917..
b. 0;2;4;6;8;10;12;14;16;18;20
c. 1;3;5;7;9;11;13;15;17;19;21;23;..
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 19 – 9 – 2006 Ngày giảng: 6 2006
Tiết 15 : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
I) Mục tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản
- Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết trong hệ thập phân. Nhận biết giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
 II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, Viết sẵn nội dung bài tập 1,3
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng viết số tự nhiên
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 10.
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 201.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Yêu cầu HS làm bài :
10 đơn vị = chục
10 chục = .trăm
10 trăm = .........nghìn
......nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = ..trăm nghìn
+ Trong hệ thâp cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
KL : Đây chính là hệ thập phân.
c.Cách viết số trong hệ thập phân : 
- Hướng dẫn HS viết số với các chữ số đã cho: 3 ;4 ;5 ;6 ;’7 ;8 ;9 
Viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ Nêu g/t của mỗi c/số trong từng số trên.
Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
d. Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bàI - tự làm bài vào vở.
+Viết các số sau thành tổng:
M: 387 = 300 + 80 + 7 
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập rồi tự làm bài.
+ Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong mỗi số?
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên theo yêu cầu
+ 10 ;11 ;12 ;13 ;14 ;15 ;16 ;17 ;18 ;19 ; 20...
 + 201 ;202 ;203 ;204 ;205 ;206 ;207 ;208 ;209 ;.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm bài theo yêu cầu.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- HS chữa bài vào vở.
- HS tự viết số do mình chọn: 234 ;5698 ;74012 .
- HS viết số :
+ 999
+ 2 005
+ 685 402 793
- HS nhắc lại.
- HS tự nêu
- HS nhắc lại
- HS làm bài.
+ 80 712 : gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
+ 5 864 : gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục và 4 đơn vị.
+ 2 020 : gồm 2 nghìn, 2 chục.
+ 55 500 : gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn và 5 trăm.
+ 9 000 509 : gồm 9 triệu, 5 trăm và 9 đơn vị.
- HS làm bài vào vở.
+ 873 = 800 + 70 + 3
+ 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
+ 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- HS chữa bài vào vở
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
Số
45
57
561
5824
5842769
Số 5
5
50
500
5000
5000000
+ Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số.
- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • doc3 - TUAN 3.doc