A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
-Thực hành lập biểu đồ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
- Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3
C. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
Ngày soạn: 6/10/2006 Ngày giảng : 2 2006 Tuần 6 Đ26 : Luyện Tập. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. -Thực hành lập biểu đồ. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học - Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3 C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài : 2) Hưỡng dẫn luyện tập : * Bài 1 : + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : Gọi HS nêu Y/ c của bài. + Biểu đồ biểu diễn điều gì ? + Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : + Nêu tên biểu đồ. + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào ? + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 ? * Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - Gọi HS lên bảng vẽ. - Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ. + Tháng nào bắt được nhiều cá nhất ? Tháng nào bắt được ít cá nhất ? + Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng1, tháng hai bao nhiêu tấn cá ? - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố - dặn dò : + Ta làm quen với mấy loại biểu đồ ? Đó là những loại biểu đồ nào ? + Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì ? - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài. - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 - Đọc kỹ biểu đồ dùng bút chì làm váo SGK. + Tuần 1 : ( sai ) vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng + Tuần 2 : ( đúng ) vì 100m x 4 = 400m. + Tuần 3 : ( đúng ). + Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.( Đ ) + Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán dược ít hơn tuần đầu là 100m. ( S ) + HS quan sát và trả lời câu hỏi - Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. - Là các tháng 7, 8, 9. - HS làm bài vào vở. a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. b) Tháng 8 có 15 ngày mưa. Tháng 9 có 15 ngày mưa. Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là : 15 - 3 = 12 ( ngày ) c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là : ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày ) - Biểu đồ : Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. - Của tháng 2 và tháng 3. - Tháng 2 tàu bắt được : 2 tấn Tháng 3 tàu bắt được : 6 tấn - HS chỉ vị trí sẽ vẽ. - Nêu cách vẽ ( bề rộng, chiều cao của cột ). - 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng. - HS vừa chỉ vừa nêu. - Tháng 3 - Tháng 2 - Nhiều hơn tháng 1 là : 6 – 5 = 1 ( tấn ) - Nhiều hơn tháng 2 là : 6 – 2 = 4 ( tấn ) - 2 loại biểu đồ. + Biểu đồ tranh vẽ. + Biểu đồ hình cột. - Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì. Ngày soạn: 7/10/2006 ngày giảng : 3 2006 Đ27 : Luyện Tập chung. A. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên. - Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài : 2) Hưỡng dẫn luyện tập : * Bài 1 : + Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số ? + Nêu lại cách đọc số ? - Nhận xét chữa bài. * Bài 2 : Gọi 4 HS nêu cách điền số của mình. - GV chữa bài, y/c HS giải thích cách điền trong từng ý - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : + Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? + Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ? + Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất ? + Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán ? * Bài 4 : - Nhận xét cho điểm * Bài 5 : + Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800. + Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870. + Vậy x có thể là những số nào ? - Nhận xét, chữa bài, cho điểm Hs IV. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 818. b) Liền trước số 2 835 917 là 2 835 916. - Học sinh đọc các số + Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000. + Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 2 00 000. + Số 1 547 238 là 200 - HS đọc yêu cầu của bài - 1 Hs lên bảng, lớp tự làm vào vở. a) 475 936 > 475 836 b) 903 876 < 913 876 c) 5 tấn 175kg > 5075 kg d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg - Hs tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở để chữa bài. - Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp : 3A, 3B, 3C. - Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. - Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. - Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán - Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất. - Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán là : ( 18 + 27 + 21 ) : 3 = 22 ( học sinh ). - HS tự làm đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI. c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100. - HS đọc đề bài. + 500 ; 600 ; 700 ; 800 - Đó là các số : 600 ; 700 ; 800 x = 600 ; x = 700 ; x = 800 - 1 học sinh lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở. - Học sinh lắng nghe. Ngày soạn: 8/10/2006 Ngày giảng : 4 2006 Đ28 : Luyện Tậpchung. A. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về: - Viết số, xác định giả trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất ) trong một nhóm các số. - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian. - Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ. - Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập. III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài : 2) Hưỡng dẫn luyện tập : - Y/ c học sinh tự làm các bài tập * Bài 1 : 5 điểm Mỗi ý khoanh úng được 1 điểm. * Bài 2 : 2,5 điểm * Bài 3 : 2,5 điểm *Thu vở chấm bài IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét tiết học - Về ôn tập để kiểm tra cuối chương. Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở - HS làm bài. a) Số gồm 50triệu 50nghìn và 50 viết là D A. 505 050 C. 5 005 050 B. 5 050 050 D. 50 050 050 b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là : A 80 000 C 800 B B 8000 D 8 C c) Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725. A 684 257 C 684 752 B 684 275 D 684 725 d) 2 phút 10 giây = ........giây C Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A 30 C 130 B 210 D 70 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b) Hoà đã đọc được 40 quyển sách. c) Số quyển sách Hoà đọc được nhiều hơn Thực là : 40 - 25 = 15 ( quyển sách ) d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách vì 25 - 22 = 3 ( quyển sách ) e) Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất. g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là : ( 33 + 40 + 22 + 25 ) : 4 = 30 ( quyển ). Tóm tắt : Ngày đầu : 120m Ngày thứ hai : ngày đầu Ngày thứ 3 : gấp đôi ngày đầu. Trung bình mỗi ngày : ....m ? Bài giải Số mét vải ngày thứ 2 cửa hàng bán là : 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ 3 cửa hàng bán là : x 2 = 240 ( m) T/ bình mỗi ngày cửa hàng bán được là : ( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 ( m) Đáp số : 140 m Ngày soạn: 9 – 10 - 2006 Ngày giảng : 5 2006 Đ29 : Phép cộng. A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ) . - Kỹ năng làm tính cộng. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + Hình vẽ như bài tập 4 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài kiểm tra III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Củng cố kỹ năng làm tính cộng. - GV viết 2 phép tính lên bảng. - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Gọi HS khác nhận xét. + Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? 3) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2 : - Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét. * Bài 3 : - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4 : - Nêu yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập. Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a) 48 352 + 21 026 = ? 48 352 + 21 026 69 378 b) 367 859 + 541 728 = ? 367 859 + 541 728 909 587 + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. + Thực hiện p/ tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) b) 3 917 + 5 267 9 184 2 968 + 6 524 9 492 5 247 + 2 471 7 988 4 682 + 2 305 6 987 6 094 + 8 566 14 660 57 696 + 814 58 510 4 685 + 2 347 7 032 a) 186 954 + 247 436 434 390 793 575 + 6 425 800 000 514 625 + 82 398 597 023 b) - Đổi chéo vở để chữa bài - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt : Cây lấy gỗ : 325 164 cây Cây ăn quả : 60 830 cây Tất cả : .... cây ? - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải : Huyện đó trồng tất cả số cây là : 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số : 385 994 cây - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. a. x - 363 = 975 b. 207 + x = 815 x = 975 + 363 x = 815 - 207 x = 1 338 x = 608 - HS nhận xét, đánh giá. Ngày soạn: 10 -10 -2006 Ngày giảng : 6 2006 Đ30 : Phép trừ. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về kỹ năng thực hiện tính trừ (không nhớ và có nhớ) với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số. - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Luyện vẽ hình theo mẫu. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách cộng 2 số tự nhiên ? III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài 2.Củng cố kỹ năng làm tính trừ - GV viết 2 phép tính lên bảng. - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Gọi HS khác nhận xét. + Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? +Thực hiện p/t theo thứ tự nào ? 3) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2 : - Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét. * Bài 3 : - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4 : Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài - Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải. - Gọi 1 Hs lên bảng giả bài. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập. Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a) 865 279 – 450 237 = ? 865 279 - 450 237 415 042 b) 647 253 – 285 749 = ? 647 253 - 285 749 361 504 + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. + Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 969 696 - 656 565 313 131 987 864 - 783 251 204 613 a) 839 084 - 246 937 592 147 628 450 - 35 813 592 637 b) - HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng. 65 102 - 13 859 51 243 48 600 - 9 455 39 145 a) 941 302 - 298 764 642 538 80 000 - 48 765 31 235 b) - Đổi chéo vở để chữa bài - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt : TP HCM 131 km 131 km Nha Trang 1 730 km ? km Hà Nội - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải : Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là 1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số : 415 km - 1 HS đọc đề bài Tóm tắt : Năm ngoái : ____________ ? cây Năm nay : _____________80 600 cây 214 800 cây - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số cây năm ngoái trồng được là : 214 800 – 80 600 = 134 200(cây ) Số cây cả hai năm trồng được là : 134 200 + 214 800 = 349 000 (cây ) Đáp số : 346 000 cây - HS nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: