I) MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về ách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
- Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án, SGk.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 4 Ngày soạn: 22 – 9 – 2006 Ngày giảng: 2 2006 Tiết 16 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. I) Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về ách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. - Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết số: Viết các số đều có bốn chữ số : 1,5,9,3 Viết các số đều có sáu chữ số : 9,0,5,3,2,1 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. So sánh các số tự nhiên:: - Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100 và 99 + Số 99 gồm mấy chữ số? + Số 100 gồm mấy chữ số? + Số nào có ít chữ số hơn? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì? - GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh: 123 và 456 ; 7 891 và 7 578 + Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó? + Làm thế nào để ta so sánh được chúng với nhau? Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. * Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: + Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số. Va Xếp thứ tự các sô tự nhiên : GV nêu các số : 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869 và yêu cầu HS : - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. + Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên ? d. Thực hành : Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm GV nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu cách so sánh. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 1 539 ; 5 913 ; 3 915 ; 3 159 ; 9 351 b. 905 321 ; 593 021 ; 350 912 ; 123 509 ; 213 905 - HS ghi đầu bài vào vở - HS so sánh : 100 > 99 (100 lớn hơn 99 ) hay 99 < 100 ( 99 bé hơn 100) - Số 99 gồm 2 chữ số. - Số 100 gồm 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn. - KL : Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + HS nhắc lại kết luận. - HS so sánh và nêu kết quả. 123 7 578 + Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng nhau. + So sánh các chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại. - HS nhắc lại. - HS chữa bài vào vở. - HS theo dõi. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 + HS tự so sánh và rút ra kết luận: - Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. - HS thực hiện theo yêu cầu: - 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968 - 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689 + Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé nhất trong các số trên. - HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. 1 234 > 999 35 784 < 35 790 8 754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17 600 = 17 000 + 600 - HS chữa bài vào vở - HS tự làm bài theo nhóm a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361 b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742 c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831 - HS làm bài theo yêu cầu: a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 b. 1 969 ; 1 954 ; 1 952 ; 1 890 - HS chữa bài. - Lắng nghe - Ghi nhớ Ngày soạn: 23 – 9 – 2006 Ngày giảng: 3 2006 Tiết 17 : Luyện tập. I) Mục tiêu: - Củng cố cho HS kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - Thành thạo khi viết số, so sánh số tự nhiên và kỹ năng nhận biết hình vuông. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III . Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập So sánh các số sau: 7 896 .7 968 1 341 . 1 431 5 786 . 5 000 + 786 1 995 1 996 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài + Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số. + Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số. GV nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: + Có bao nhiêu số có một chữ số? + Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? + Có bao nhiêu số có hai chữ số ? - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lóp làm vào vở. - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài: + Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu gì? + Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90 ? + Vậy x có thể là những số nào ? GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập 5 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Yến , Tạ , Tấn” Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 7 896 < 7 968 1 341 < 1 431 5 786 = 5 000 + 786 1 995 < 1 996 HS ghi đầu bài vào vở HS đọc đề bài và làm bài vào vở. a. 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 99 - HS chữa bài vào vở. - HS nối tiếp trả lời câu hỏi: + Có 10 số có một chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 + Là số 10 + Là số 99 + Có 90 số có hai chữ số. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở: a. 859 067 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c. 609 608 < 609 609 d. 264 309 = 264 309 - HS nhận xét, chữa bài. - HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình. a. x các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là : 4,3,2,1,0 Vậy x = 4;3;2;1;0 b. 2 các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3 và 4. Vậy x = 3;4 - HS chữa bài vào vở - Là số tròn chục - HS kể : Gồm các số: 60;70;80;90 - X có thể là : 70 ;80;90 - Lắng nghe - Ghi nhớ Ngày soạn: 24 – 9 – 2006 Ngày giảng 4 2006 Tiết 18 : Yến – Tạ -Tấn. I) Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết về độ lớn của Yến – Tạ - Tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki – lô - gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, biết áp dụng vào trong cuộc sống hàng ngày. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, cân bàn (nếu có) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập Tìm x biết 120 < x < 150 X là số chẵn X là số lẻ. X là số tròn chục. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Giới thiệu Yến – Tạ - Tấn: * Giới thiệu Yến: GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. GV giới thiệu và viết lên bảng: 1 yến = 10 kg GV hỏi đề củng cố thêm * Giới thiệu Tạ: GV giới thiệu và ghi lên bảng: 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ 1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ * Giới thiệu Tấn : GV giới thiệu và ghi bảng : 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 100 yến 1 tấn = 1000 kg GV hỏi thêm để củng cố ... Thực hành, luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Yêu cầu HS tự ước lượng và ghi số cho phù hợp với từng con vật. GV nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm, cả lớp làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS làn bài - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lóp làm vào vở. GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở. GV hướng dẫn HS tóm tắt: Chuyến đầu : 3 tấn Chuyến sau hơn : 3 tạ Cả hai chuyến : ? - Yêu cầu HS tự giải vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Bảng đơn vị đo khối lượng” Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Mỗi HS làm một câu. a. X là các số: 122;124;126;128;130;132;.148 b. X là các số: 121;123;125;127;129;147 c. X là các số : 130 ;140 HS ghi đầu bài vào vở - HS nêu : ki – lô - gam ; gam - HS đọc: 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến - HS đọc lại và ghi vào vở . - HS đọc và ghi vào vở - HS tập ước lượng và lần lượt trả lời các câu hỏi: a. Con bò cân nặng 2 tạ b. Con gà cân nặng 2 kg c. Con voi cân nặng 2 tấn - HS nhận xét, chữa bài. - HS làm theo yêu cầu. a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg 1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg 100 kg = 1 tạ 4 tạ 60 kg = 460 kg c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000 kg 5 tần = 5000 kg 1000 kg = 1 tấn 2 tấn 85 kg = 2085 kg - HS chữa bài vào vở - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 18 yến + 26 yến = 34 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấntaa - HS chữa bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe và tìm cách giải bài toán. Bài giải: Đổi 3 tần = 30 tạ Số tạ muối chuyến sau chở được là: 30 + 3 = 33 ( tạ ) Số tạ muối cả hai chuyến chở được là : 30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số : 63 tạ muối - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ Ngày soạn: 25 – 9 – 2006 Ngày giảng: 5 2006 Tiết 19 : Bảng đơn vị đo khối lượng. I) Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của Đề – ca – gam, Héc – tô - gam. Quan hệ của các đơn vị đo đó. - Nắm được mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, bảng đơn vị đo khối lượng vẽ sẵn lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 7 yến = kg 200 kg = tạ 4 tạ = .kg 705 kg = yến GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Giới thiệu Đề – ca – gam, Héc – tô - gam: * Giới thiệu Đề – ca – gam: - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. GV giới thiệu Đề – ca – gam và ghi lên bảng: Đề – ca – gam viết tắt là : dag 1 dag = 10 g 10 g = 1 dag * Giới thiệu Héc – tô - gam : GV giới thiệu và ghi bảng : Héc – tô - gam viết tắt là : hg 1 hg = 10 dag 1 hg = 100 g * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng : GV giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng theo SGK. GV nêu nhận xét : Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. c. Thực hành : Bài 1: GV ghi bài tập lên bảng sau đó cho HS lần lượt lên bảng làm bài. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: GV nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS N/x và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đầu bài và làm bài vào vở. GV hướng dẫn HS tóm tắt: Có : 4 bánh 1 bánh : 150 g 2 kẹo 1 kẹo : 200 g Tất cả : ..... g ? - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Giây , thế kỷ” Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 7 yến = 70 kg 200 kg = 2 tạ 4 tạ = 400 kg 705 kg = 7 tạ 5yến - HS ghi đầu bài vào vở HS nêu : Tấn, tạ, yến , ki – lô - gam , gam - HS theo dõi và đọc lại, sau đó ghi vào vở 1 dag = 10 g 10 g = 1 dag - HS đọc lại và ghi vào vở. 1 hg = 10 dag 1 hg = 100 g - HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo Y/c của GV Lớn hơn ki – lô - gam Ki – lô- gam Nhỏ hơn ki – lô - gam Tấn Tạ Yến Kg hg dag g 1 tấn = 10 tạ =1000kg 1 tạ = 10 yến =100 kg 1 yến = 10 kg 1 kg = 10 hg = 1000 g 1 hg = 10 dag = 100 g 1 dag = 10 g 1g - HS lần lượt lên bảng làm bài: a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg 8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g 2 kg 300 g = 2 300 g 2 kg 30 g = 2 030 g - HS nhận xét, chữa bài. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở: 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg x 3 = 1 356 hg 768 hg : 6 = 128 hg - HS nhận xét, chữa bài. - HS làm bài theo nhóm 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 8 tấn < 8 100kg 3 tấn 500 kg = 3 500 kg - HS chữa bài vào vở - HS đọc đề bài , 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số bánh nặng là: 150 x 4 = 600 ( g ) Số kẹo nặng là: 200 x 2 = 400 ( g ) Số bánh và kẹo nặng là: 600 + 400 = 1 000 ( g ) = 1 ( kg) Đáp số : 1 kg - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ Ngày soạn:26 – 9 – 2006 Ngày giảng: 6 2006 Tiết 20 : Giây, thế kỷ. I) Mục tiêu: - Học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây – thế kỷ. - Nắm được các mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng như SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng. 1 HS thực hiện đổi: 8 kg = ....g 170 tạ = .yến GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b.Giới thiệu Giây – thế kỷ: * Giới thiệu giây: Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ. GV hướng dẫn cho HS nhận biết : 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây * Giới thiệu Thế kỷ: GV hướng dẫn HS nhận biết : 1 thế kỷ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một ( thế kỷ I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 ( thế kỷ II) . - Từ năm 2 001 đến năm 2 100 là thế kỷ thứ hai mươi mốt ( thế kỷ XXI) GV hỏi thêm để củng cố cho HS. C. Thực hành, luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: GV nhận xét chung và chữa bài vào vở. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: + Bác Hồ sinh năm 1 890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1 911. Năm đó thuộc thế kỷ nào? + Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1 945. Năm đó thuộc thế kỷ nào ? + Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỷ nào ? - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS lên trả lời CH tương tự bài 3. a. Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm? b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm? - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 8 kg = 8 000g 170 tạ = 1 700 yến HS ghi đầu bài vào vở HS thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi vào vở. - HS theo dõi, ghi vào vở . - HS làm bài nối tiếp: a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây 1/3 phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b. 1 thế kỷ = 100 năm 5 thế kỷ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỷ 9 thế kỷ = 900 năm 1/2 thế kỷ = 50 năm 1/5 thế kỷ = 20 năm - HS nhận xét, chữa bài. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX. + Thuộc thế kỷ thứ XX. + Năm đó thuộc thế kỷ thứ III. - HS chữa bài vào vở a. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XI. Năm nay là năm 2006. Vậy tính đến nay là 2006 – 1010 = 996 năm b. Năm đó thuộc thế kỷ thứ X. Tính đễn nay là : 2006 – 938 = 1 067 năm - HS chữa bài . - Lắng nghe - Ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: