Giáo án môn Toán lớp 4 - Bài: Chia cho số có hai chữ số (Tiếp)

Giáo án môn Toán lớp 4 - Bài: Chia cho số có hai chữ số (Tiếp)

I- Mục tiêu:

- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, có dư).

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

III- Các hoạt động dạy-học

 

doc 2 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 4095Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 4 - Bài: Chia cho số có hai chữ số (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: Chia cho số có hai chữ số (TT)
I- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, có dư).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- Chữa bài, cho điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia.
a) Phép chia 10150 : 43.
- GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK.
Hỏi: Phép chia 10150 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- GV chú ý huớng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
b) Phép chia 26345 : 35.
- Viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện.
 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK.
Hỏi: Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư ?
-Trong các phép chia có dư ta chú ý điều gì?
3 Luyện tập
Bài 1.- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV chữa bài, cho điểm.
Bài 2.( Dành cho Hs khá, giỏi )
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
4 Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết tiết học. Ra BTVN
- 3 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm vào giấy nháp.
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
10105 43
 150 235
 215
 00
- Là phép chia hết.
- HS làm giấy nháp.
- HS nêu cách làm của mình.
26345 35
 184 752
 095
 25
- Là phép chia có dư, số dư là 25.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- Cả lớp làm vào b/c.
- HS nhận xét.
KQ:a,421; 658 (dư 44) b, 1234; 1149(dư 33)
- 1 HS đọc đề toán.
- Trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét?
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
 38 km 400m = 38400m
 1 giờ 15 phút = 75 phút.
Trung bình mỗi phút người đó đi được: 
 38400 : 75 =512 ( m ).
 ĐS: 512 m

Tài liệu đính kèm:

  • docChia cho so co 2 chu so t3.doc