I/Yêu cầu cần đạt
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy.( Trả lời được các câu hỏi trong bài)
II/Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 154 SGK.
III/Hoạt động dạy học :
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG LỚP 4B TUẦN 16 MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT& KHOA HỌC GV: Nguyễn Thị Hải Năm học : 2012- 2013 LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4 TUẦN 16 Từ ngày 3/12/ 2012- 7/12/2012 Cách ngôn: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY Buổi sáng Môn Buổi chiều Hai 1 CC Chào cờ đầu tuần 2 T Đ - Kéo co 3 Toán - Luyện tập 4 CTả N-V: Kéo co Ba 1 Toán Thương có chữ số 0 2 LTC MRVT: Đồ chơi – Trò chơi 3 Anh 4 KC K/C được chứng kiến ... x Tư 1 T Đ Trong quán ăn Ba Cá Bống Khoa Không khí gồm những thành phần nào ? 2 Toán Chia cho số có 3 chữ số TLV Luyện tập giới thiệu địa phương 3 Nhạc ATGT Ôn Tập 4 LTV Tự học x Năm 1 Toán Luyện tập 2 LTC Câu kể 3 L T Tự học 4 x Sáu 1 Toán Chia cho số có 3chữ số (TT) 2 TLV LT miêu tả đồ vật 3 LTV Tự học 4 SHL Sinh hoạt lớp Bảy SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Giáo viên Nguyễn Thị Hải Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: KÉO CO I/Yêu cầu cần đạt Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy.( Trả lời được các câu hỏi trong bài) II/Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 154 SGK. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Tuổi Ngựa . 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Luyện đọc Gọi 1 HS đọc toàn bài Chia đoạn: Đ1: 5 dòng đầu Đ2: 4 dòng tiếp; Đ3: Phần còn lại Y/C HS nêu từ khó và HDHS đọc Giải nghĩa từ Cho HS luyện đọc theo cặp Gọi 2 HS đọc toàn bài -Đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài -Câu 1/156 SGK -Câu 2 /156 SGK -Câu 3/ 156 SGK -Cho biết ND bài? c/HĐ3: Đọc diễn cảm Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc“ Hội làng Hữu Trấpngười xem hội”. -Hướng dẫn cách đọc *GDHS chơi các trò chơi dân gian 3/Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học -Bài sau: Trong quán ăn “Bacá bống -2 HS đọc và trả lời MT: Đọc đúng, trôi chảy, hiểu nghĩa từ mới -1 HS đọc toàn bài -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. -Nêu và đọc - thượng võ,đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích -HS đọc chú giải. -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc toàn bài. MT:Trả lời câu hỏi SGK, hiểu nội dung bài -Phải có hai đội , số người ở hai đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau , hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp: Đó là cuộc thi kéo co giữa nam và nữ.... -Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo này, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn , thế là chuyển bại thành thắng . -HS nêu. MT:Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm theo cặp -2 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Toán: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: -Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. -Giải bài toán có lời văn. Thực hiện BT1 dòng 1,2; Bt2/84; (HSG BT3,4/84) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài 2b/84 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề Hướng dẫn luyện tập a/HĐ1: Bài 1(dòng 1, 2) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi 3 HS lên bảng làm b/HĐ2: Giải bài toán- b.Bài 3/84SGK: (Dành cho HS khá, giỏi) - Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì? - Sau đó ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét chữa bài Bài 2/84 SGK *TT bài toán: 25 viên gạch: 1 m2 1050 viêb gạch :....m2 ? - Nhận xét chữa bài c.Bài 4/84 ( Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. 3/Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập 1b - Bài sau : Thương có chữ số 0. -2 HS lên bảng làm bài. *MT: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào bảng con. * HS khá, giỏi làm hết cả bài tập 1 *MT: Giải được bài toán có lời văn. -Phải biết được tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả ba tháng. -Thực hiện phép tính chia tổng số sản phẩm cho tổng số người. - HS khá, giỏi làm bài vào vở - 1 em lên bảng trình bày - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS vẽ tóm tắt bài toán - 1 HS lên bảng – lớp giải vào vở Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - 1 HS đọc đề bài - HS cả lớp theo dõi SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp nhận xét kết quả đúng * Chúng ta phải thực hiện phép chia sau đó so sánh từng bước thực hiện với cách thực hiện của đề bài để tìm bước tính sai. -HS khá, giỏi thực hiện phép chia- trình bày Chính tả:(n-v) : KÉO CO I/Mục tiêu: -Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn -Làm đúng bài tập 2b II/Đồ dùng dạy học: -Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải bài 2b III/Hoạt động chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ:GV gọi 1 HS lên bảng viết các từ "tàu thủy, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng " 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết -GV gọi 1 HS đoạn văn -Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? -Hướng dẫn viết từ khó : -Từ khó viết phần nào? Lẫn lộn chỗ nào ? - GV đọc từ khó -Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc à danh từ riêng phải viết hoa kéo co , ganh đua, khuyến khích, trai tráng -GV hướng dẫn cách trình bày. -GV đọc -GV hướng dẫn chấm bài -GV chấm 7-10 bài , nhận xét b/HĐ2: Luyện tập: *Bài 2 a: - Gọi 1 HS đọc y/c bài - Cho HS làm bài vào VBT -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2a: Thảo luận nhóm cặp GV nhận xét kết luận 3/Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Bài sau: Mùa đông trên rẻo cao -1 HS lên làm ở bảng lớn Cả lớp viết bảng con *MT: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn -Cả lớp theo dõi SGK + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. HS đọc thầm bài viết tìm từ khó HS phân tích HS viết bảng con từ khó -HS gấp SGK - viết bài -HS soát bài MT: Làm đúng bài tập2 Xác định đúng âm, vầndễ lẫn: r/d/gi; âc, âtđúng với nghĩa đã cho -1 HS đọc yêu cầu của bài -HS làm bài vào vở bài tập -HS nối tiếp nhau đọc kết quả: đấu vật, nhấc, lật đật -HS khác bổ sung, nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập – thảo luận nhóm cặp- Đại điện nhóm trình bày - L ớp nhận xét kết quả đúng: nhảy dây; múa rối; giao bóng Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I/Mục tiêu Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT1);tìm được một số thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm ( BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể. II/Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về một số trò chơi dân gian (nếu có). III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đặt 2 câu hỏi. -Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì? 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Bài tập 1 -Em hiểu trò chơi ô ăn quan như thế nào ? -Trò chơi lò cò là trò chơi như thế nào ? - Dựa vào nội dung các trò chơi, em sắp xếp các trò chơi đó vào 3 cột: *Nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) b/HĐ2: Bài tập 2 -Gọi 1 HS lên bảng làm c/HĐ3: Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV giao việc VD a/Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên kém hẳn đi về học tập . - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò : * GDHS nên chơi các trò chơi dân gian -Chuẩn bị bài sau: Câu kể - Nhận xét chung tiết học - 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c -1 HS trả lời *MT: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc -1 HS đọc y/c bài tập -Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ. -Dùng 1 chân vừa nhảy vừa di động 1 viên sỏi trên những ô vuông kẻ trên mặt đất. -HS hội ý theo cặp-Đại diện trình bày * Sức mạnh: kéo co, vật * Khéo léo: nhảy dây, lò cò , đá cầu * Trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình *MT: HS tìm được một số thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm -1 HS đọc y/c bài tập-Lớp đọc thầm -Lớp làm vào vở bài tập-Lớp nhận xét * Chọn được thành ngữ, tục ngữ ứng với nghĩa cho trước -HS thi học thuộc lòng. *MT: Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể -1 HS đọc y/c bài, thảo luận nhóm -HS nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn . a/Em nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. b/Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi, đừng có chơi với lửa”. -Lớp nhận xét Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Yêu cầu cần đạt: Chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đò chơi của mình hoặc của bạn. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết đề bài và 3 hướng xây dựng cốt truyện III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : KC đã nghe, đã đọc - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS phân tích đề -Đọc, phân tích đề bài ,gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. -Nhắc HS: Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật , nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý -Nhắc HS: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể kể theo một trong 3 hướng đó . -Khi kể em nên xưng hô như thế nào ? b/HĐ2: Thực hành KC, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - KC theo cặp + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. khuyến khích HS dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. - Nhận xét – tuyên dương 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Xem trước nội dung bài KC Một phát minh nho nhỏ -2 HS thực hiện yêu cầu. *MT: Chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đò chơi của mình hoặc của bạn. -1 HS đọc đề bài.: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. -3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -1 số HS nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. VD: Em muốn kể cho các bạn nghe c ... bao nhiêu gói kẹo. - Phép nhân 120 x 24 -1 HS lên bảng làm bài, - HS cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận Xét kết quả đúng + 120 x 24 = 2880 ( gói) + 2880 : 160 = 18( hộp ) MT: Tính gá trị của biểu thức bằng 2 cách *HS khá, giỏi thực hiện. - 1HS nêu đề toán -Tính giá trị của biểu thức theo hai cách. - Có dạng là một số chia cho một tích. - Chúng ta có thể lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số của tích. -2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài vàovở. -HS nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Luyện từ và câu: CÂU KỂ I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn( bài tập 1 mục III; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến(BT2). II/Đồ dùng dạy học - Đoạn văn ở BT 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Bài 3/157 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Cho HS trả lời miệng *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng *Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài -Hỏi: Câu kể mà cuối câu ghi dấu hai chấm cho em biết điều gì ? -Ngoài việc dùng để tả hay kể về một sự việc, sự vật câu kể còn dùng để làm gì ? * Ghi nhớ b/HĐ2: Luyện tập *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập -Cho HS thảo luận nhóm làm bài -GVnhận xét, kết luận lời giải đúng(SGV). *Bài 2: Gọi 1 HS nêu y/c bài - Cho HS làm bài vào vở - Nhẫn xét – chữa bài 3.Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Câu kể Ai làm gì ? -2 HS thực hiện theo yêu cầu *MT: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( nội dung ghi nhớ). -HS đọc yêu cầu và nội dung BT1 -HS suy nghĩ phát biểu: Đó là câu hỏi , cuối câu có dấu chấm hỏi. -HS thảo luận, trả lời câu hỏi. -Câu 1: Dùng để giới thiệu: Bu- ra- ti- nô -Câu 2: Để miêu tả Bu- ra- ti- nô -Câu 3: Để kể về một sự việc có liên quan đến Bu- ra –ti- nô *Cuối các câu đó ghi dấu chấm. -HS ngồi cùng bàn thảo luận. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. -Câu 1, 3: Kể về Ba-ra-ba. -Câu 2: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. -Cuối câu 1, 3 ghi dấu chấm, cuối câu 2 ghi dấu hai chấm. *Sau câu đó là lời nói của nhân vật. *Dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư của mỗi người . -HS đọc phần Ghi nhớ . *MT: Nhận biết được câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến - Tìm câu kể trong đoạn văn +cho biết mỗi câu dùng để làm gì? -HS làm việc theo nhóm và trình bày -Lớp nhận xét bổ sung *Đặt vài câu kể... -HS làm bài vào vở -HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình -Lớp nhận xét Luyện Toán: LUYỆN TẬP PHÉPNHÂN ,CHIA Mục tiêu: 1/ Biết thực hiện được phép nhân, chia số có 3,4,5 chữ sô cho số có 2 chữ số 2/ Biết tính giá trị của biểu thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ : 1/ 356: 12 , 2/ 2488: 35 3/75 x X = 39260 Bài mới : Hoạt động 1: Nhân, Chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số a/ 346 x 23= ? b/ 5794 x 37 =? c/ 9560 : 42 =? d/ 89642 : 48 =? GV cho học nêu lại các bước nhân, chia Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức a/ 32897 + 2280 : 24 =? b/ 334 : 7 x 5 =? Hoạt động 3: Giải bài toán có lời văn GV nêu đề : Trung bình cộng của ba, mẹ và Bình là 24 tuổi . Tổng số tuổi của ba và mẹ là 60 tuổi . Tính tuổi bình ? + Bài toán cho biết gì? + Đề toán hỏi gì ? + Bài bài cho biết ở dạng nào ? + Muốn tìm tuổi Bình ta cần phải làm gì? GV nhận xét Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học Dặn dò bài sau 3 HS thực hiện MT: HS biết ước lượng các lần chia, thực hiện các bước chia đúng theo quy trình của bước chia *HS thực hiện bảng con – 3 HS lên bảng + HS nêu lại các bước chia + HSG nêu lại cách ước lượng số khi chia MT:Biết tính giá trị của biểu thức + 2 HS lên bảng lớp + HS làm vở - Lớp nhận xét kết quả đúng 32897 + 2280 : 24 = 32897 +95 = 32992 334 : 7 x 5 = 52 x 5 = 260 MT: HS biết giải bài tóan trung bình cộng của nhiều số bằng lời văn + HS nêu đề toán + HS nêu yêu cầu đề bài + Dạng tìm trung bình cộng + Tìm tổng số tuổi cả ba người + HS giải vào vở + Lớp nhận xét kết quả đúng Bài giải: Tổng số tuổi của ba người là : 24 x 3= 72 ( tuổi) Tuổi bình là : 72 – 60 = 12 ( tuổi) Đáp số: 12 tuổi Thứ sáu ngày 7 tháng 12năm 2012 Toán: CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TT) I.Mục tiêu : -Biết thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư).Thực hiện BT1/88; ( HSG BT3/88) II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : bài 3/87. 2. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề. a/HĐ: -Ví dụ 1: 41535 : 195= ? Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính : - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách thực hiện và đặt tính như nội dung SGK/87. Vậy 41535:195=213. -Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vì sao ? ( GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia ) b/HĐ2: Ví dụ 2: 80120 : 245 = ? -GV hướng dẫn lại cách đặt tính và tính như nội dung SGK/88. ( GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia ) - Vậy 80120 : 245 = 327 ( dư 5 ) -Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay chia có dư ? c/HĐ3: Luyện tập thực hành *Bài 1a : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Cho HS nhận xét và sửa bài ở bảng lớp. Bài 1b: HSG * Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS sửa bài và giải thích cách tìm x trong mỗi bài : *Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi ) -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán. 3. Củng cố dặn dò : Bài sau : Luyện tập. - Nhận xét chung tiết học -2 HS thực hiện *Trường hợp chia hết -1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nêu cách thực hiện phép tính. 41535 195 0253 213 0585 000 -Là phép chia hết vì trong lần chia cuổi cùng ta tìm được số dư là 0. * Trường hợp phép chia có dư -1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nêu cách tính của mình. - phép chia có số dư là 5. *MT: Biết thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư). -Đặt tính rồi tính. -1 HS thực hiện ở bảng lớp. -Cả lớp làm bài vào bảng con. * HSG thực hiện bảng, lớp nhận xét -Tìm x : HSG thực hiện b)x là số chia. - HS làm ở bảng lớp.Lớp làm vở. a) x là thừa số chưa biết HSG thực hiện vở *HS giỏi thực hiện.. -HS tóm tắc , thực hiện bảng lớp bảng lớp. Tập làm văn : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/Mục tiêu: -Dựa vào dàn ý đã lập( TLV tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II/Đồ dùng dạy - học: -HS chuẩn bị dàn ý từ tiết trước III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội và trò chơi của địa phương mình 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Gọi HS đọc lại dàn ý của mình *Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài. -Em chọn cách mở bài nào ? Đọc mở bài của em -GV nhận xét chốt ý. -Gọi HS đọc phần thân bài -Em chọn kết bài theo cách nào ? Hãy đọc phần kết bài của em. b/HĐ2: Viết bài - GV thu, chấm một số bài và nêu một số nhận xét chung 3/Củng cố, dặn dò: -Dặn HS nào làm bài chưa tốt thì viết lại và nộp vào tiết học sau. - Nhận xét chung tiết học -HS thực hiện theo yêu cầu *MT: HS nắm vững yêu cầu và xây dựng kết cấu ba phần của một bàivăn miêu tả -4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK-Cả lớp theo dõi -HS mở vở đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước -1 HS khá giỏi đọc lại dàn ý của mình -2 HS trình bày : -VD: Mở bài trực tiếp: Trong những đồ chơi em có em thích nhất con gấu bông -MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ trò chơi mà con gái thường thích. Em có 1 chú gấu bông , đó là người bạn thân nhất của em. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -1 HS giỏi đọc phần thân bài của mình. -2 HS đọc: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. *MT: Dựa vào dàn ý đã lập, viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - HS tự viết bài vào vở Luyện tiếng việt : TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu : 1/ Luyện tập viết bài văn miêu tả đồ vật II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Hoạt động của trò Bài cũ: 1/ Thế nào là miêu tả ? 2/ Em hãy nêu bố cục bài văn miêu tả ? Bài mới : ` Hoạt động 1: Lập dàn ý Gv: Nêu đề Em Hãy tả cái cặp đi học của em hay của bạn mà em đã quan sát GV hướng dẫn HS xác định đề Gv nhận xét những dàn ý viết đúng yêu cầu GV nhận xét tuyên dương những em hình thành đoạn văn hay Hoạt động 2: Viết bài văn + Có mấy cách mở bài của bài văn miêutả? + có mấy cách kết bài của bài văn miêu tả? GV hướng dẫn học sinh viết bài GV thu bài chấm Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học +2 HS đọc trả lời câu hỏi Mục tiêu: HS biết quan sát và ghi lại bằng dàn ý chi tiết về cái cặp đi học của em hay của bạn . +1 HS đọc đề + Tả cái cặp của em hay của bạn mà em đã quan sát Thảo luận Nhóm đôi + Ghi lại dàn ý chi tiết đã quan sát + Đại diện nhóm trình bày *Vài học nêu lại dàn ý * Vài học sinh dựa vao dàn ý nói thân bài của mình VD: Cái cặp em mang đến lớp hôm nay hình chữ nhật ,toàn thân cặp màu xanh đậm , mặt cặp có hai chú gấu xinh đẹp . MT: HS viết được bài văn tả cái cặp dựa trên dàn ý đã lập + HS trả lời + Học sinh viết bài vào vở SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu : -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 16 qua . - Nêu công tác tuần 17 đến II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp III/Tiến hành sinh hoạt : 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình về : học tập , nề nếp tác phong ....... *LPHTập : nhận xét chung về học tập * LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........ * LT nhận xét tổng kết chung *GV chủ nhiệm nhận xét TDương những mặt tốt -Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại: + Học tập: chưa tốt ( nhiều em còn không chuẩn bị bài trước khi đến lớp...) + Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ , đảm bảo tốt - Tập được 3 bài hát , múa... - Đi học chuyên cần 100%, trong tuần đạt được 9 tiết tốt, 2 tiết khá - Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp - Lao động làm vệ sinh lớp khu vực - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học - Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu
Tài liệu đính kèm: