Giáo án môn: Tự nhiên và xã hội 1 - Tuần 1 đến tuần 14

Giáo án môn: Tự nhiên và xã hội 1 - Tuần 1 đến tuần 14

i. mục tiêu: giúp hs:

 - kể được tên các bộ phận chính của cơ thể.

 - biết một số cử động của đầu, cổ, mình, chân, tay

- rèn thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt

ii. đồ dùng:

- gv: sgk,tranh minh họa

- hs: sgk

iii. hoạt động dạy- học

 

doc 30 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn: Tự nhiên và xã hội 1 - Tuần 1 đến tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 5.
 Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2008
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài 1: Cơ thể chúng ta
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể.
	- Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, chân, tay
- Rèn thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt
II. Đồ dùng:
- GV: SGK,Tranh minh họa
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học
Nội dung , thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:2’
- KT việc chuẩn bị sách của học sinh
2. Bài mới:30’
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu- ghi bảng
b. Dạy bài mới:
*HĐ 1: Quan sát tranh
- YC HS quan sát tranh trang 4 SGK
- Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
- QS tranh(T4)
- Làm việc theo cặp
- Trả lời trước lớp
*HĐ 2: Quan sát và nhận biết về hoạt động của một số bộ phận
- YC QS tranh
- Cơ thể gồm mấy phần?
- Gọi HS lên bảng làm các động tác: ngửa cổ, cúi đầu, cúi mình, cử động tay, chân(như SGK tr 5)
*Kết luận: Tích cực hoạt động để cơ thể khoẻ mạnh, nhanh nhẹn.
- Làm việc theo cặp
-TL: (đầu, mình, chân tay).
*HĐ 3: Tập thể dục
- Cho HS học bài hát: Cúi mãi
- GV làm mẫukết hợp hát
“Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
 Là hết mệt mỏi.”
- Nhận xét
- Cả lớp hát
- HS quan sát
- HS hát, kết hợp tập nhiều lần.
3. Củng cố – Dặn dò:
(3’)
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần:2 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2008 
Tiết:5
 Môn: Tự nhiên và xã hội
 Bài 2: Chúng ta đang lớn.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết
	- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
	- So sánh sự lớn lên của bản thân với bạn cùng lớp.
	- ý thức được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn như nhau
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Các hình trong bài 2 (SGK)
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung, thời gian 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 5’
Bài “Cơ thể chúng ta”
 Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những bộ phận của cơ thể?
+Các em cần làm gì để cơ thể khoẻ mạnh và nhanh nhẹn?
- HS trả lời
2. Bài mới:25’
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới:
* Hoạt động1: Làm việc với SGK
Mục tiêu:Biết sức lớn thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
*Hoạt động 2: thực 
hành theo nhóm
Mục tiêu:So sánh sự lớn lên của mình với các bạn cùng lớp.
- Gọi 4 HS cố đặc điểm: Cao, gầy, thấp, béo.
- Hỏi: Nhận xét gì về hình dáng bên ngoài của bạn?
 GV: giới thiệu bài -ghi đầu bài 
- GV nêu mục tiêu - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp - Quan sát tranh SGK
- Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi?
-Các hình tiếp theo cho biết điều gì?
*Kết luận: Sau khi ra đời trẻ em sẽ lớn lên hàng ngày,hàng tháng về cân nặng chiều cao và các hoạt động khác.
- Bước1: Chia các nhóm HD cách đo
- YC 2 em đứng áp lưng vào nhau đo xem bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn?
- Đo tay, QS xem bạn nào béo, gầy?
*Bước2: Kiểm tra kết quả hoạt động
+ Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không? Điều đó có gì đáng lo không?
*Kết luận:Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ , thể dục thường xuyên, không đau ốm gì thì cơ thể sẽ chóng lớn, khoẻ mạnh.
- 2 bạn 1 nhóm chơi trò chơi.
- HS trả lời
- Làm việc theo cặp
- HS quan sát H6 SGK.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời
- Làm việc theo nhóm
- Thực hành đo
-Đại diện nhóm nói rõ trong nhóm mình ai cao, ai thấp, ai béo, ai gầy.
- TL
*Hoạt động3:
Làm thế nào để khoẻ mạnh
Mục tiêu:HS biết làm một số việc để cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh
- Để có một cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn hằng ngày các em cần làm gì?
-Nhận xét,và nêu những việc không nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ
- TL theo hình thức trả lời nối tiếp:
+Cần tập thể dục
+Vệ sinh thân thể sạch sẽ
+ăn uống điều độ
+Chăm chỉ học bài
3. Củng cố – Dặn dò:5’
- Nhận xét tiết học
- Chú ý rèn luyện thân thể để cơ thể khoẻ mạnh, nhanh nhẹn
- Bài sau:Nhận biết các vật xung quanh
Tuần:3
Tiết:5 Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008
 Môn: Tự nhiên và xã hội
 Bài 3: Nhận biết các vật xung quanh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết
	- Nhận sét và mô tả các vật xung quanh
	- Hiểu các bộ phận mắt, mũi, da, tai, lưỡi giúp ta nhận biết các vật xung quanh.
	- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Tranh vẽ SGK, Một số đồ vật: bông hoa, quả bóng, cái trống
 - HS: SGK, Một số bông hoa, quả bóng, cái trống
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:5’
Bài:Chúng ta đang lớn
+ Sức lớn của con người thể hiện ở những điểm nào?
+ Sức lớn của mỗi người có giống nhau không?
+ Làm thế nào để mau lớn?
- Nhận xét- đánh giá
- Trả lời
- Nhận xét
2. Bài mới:25’
a. Giới thiệu bài:
Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh.
b. Dạy bài mới:
*Hoạt động1:
 Quan sát hình trong SGK (tr 8)
-Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh
- Nêu, giới thiệu cách chơi
- Đưa ra đồ vật để HS đoán.
- Nhờ bộ phận nào của cơ thể mà em biết được?
ị giới thiệu – Ghi đầu bài
- HD quan sát, mô tả các vật trong SGK.
+ Bước 1: Chia nhóm nhỏ 2 HS
- Nói về màu sắc, hình dáng, kích cỡcủa một số vật xung quanh,và một số vật HS mang theo.
+ Bước 2: Báo các kết quả
-yêu cầu chỉ và nói từng vật trước lớp 
- 3 HS lên đoán và TL 
- 2 HS nhắc lại
- QS theo cặp
- Đại diện các nhóm nêu
- Nhận xét, bổ sung
* Hoạt động2:
 Thảo luận theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết các vật xung quanh
*Bước 1: HD đặt câu hỏi thảo luận nhóm:
+ Nhờ đâu bạn nhận biết được màu sắc?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi?
+ Nhờ đâu bạn biết được 1 vật cứng, mềm, sần sùi, nóng, lạnh?
+ Nhờ đâu bạn nghe thấy tiếng chim?
*Bước 2: Trả lời trước lớp
- Nhận xét - đánh giá
*Bước3: Thảo luận nhóm
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt (tai, mũi, lưỡi, da) bị hỏng (mất cảm giác)
* Kết luận: Nhờ có các giác quan mà ta nhận biết được các vật xung quanh. Vì vậy cần bảo vệ, giữ gìn mắt, mũi
- 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- Thảo luận theo cặp
- Nhận xét
Củng cố -Dặn dò:
 5’
Trò chơi: Cho HS bịt mắt, đưa một số đồ vật cho HS sờ, ngửi để đoán tên đồ vật
- Nhờ đâu ta nhận biết được các vật xung quanh?
- Làm gì để bảo vệ các giác quan ?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Bảo vệ mắt và tai
- HS chơi
Tuần: 4 Thứ năm ngày 2 tháng10 năm 2008
Tiết: 5
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 4: Bảo vệ mắt và tai
I. Mục tiêu:
	- Biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai, mắt.
	- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh
 - Có ý thức bảo vệ thân thể
II. Đồ dùng:
	- GV: Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động liên quan đến mắt, tai
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Nội dung thời gian
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I. Bài cũ: ( 5’)
- Bạn nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ các vật xung quan bằng gì?
Nhận xét - đánh giá
- 2 HS trả lời.
II. Bài mới:25’
1. Giới thiệu bài: 
Khởi động
- Cả lớp hát bài: “Rửa mặt như mèo”
- Giới thiệu – ghi đầu bài
- HS hát
- 2 HS nhắc lại
*Hoạt động 1:
QS và xếp tranh theo ý
-Mục tiêu: Nhận ra được những việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt
- Bước1: YC QS hình ở trang 10.
- Gợi ý:
+Bạn nhỏ đang làm gì?
+Việc của bạn đó đúng hay sai?
+Chúng ta có nên học tấp bạn đó hay không?
Bước2: Làm việc cả lớp
ị KL: 
- làm việc theo cặp
- Đại diện nhóm trả lời
*Hoạt động 2:
Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi 
-Mục tiêu: Nhận ra được những việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt
*Bước1:
- Hướng dẫn quan sát tranh trang 10 SGK
*Bước2: Trả lời trước lớp
- Nhận xét - đánh giá
- Làm việc theo nhóm 4
- Câu hỏi
+Hai bạn đang làm gì?
+Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?
+Nếu em nhìn thấy hai bạn đó, em sẽ nói gì với hai bạn?
- Đại diện trả lời
3. Hoạt động3: 
Tập xử lí tình huống
- Mục tiêu: Tập xử lí đúng các tình huông để bảo vệ mắt
Cách tiến hành:
- Đưa ra một số tình huống YC hS đóng vai theo các tình huống
- Đóng vai
- Nhận xét - đánh giá
Củng cố – Dặn dò:
 5’
- Hãy kể những việc em đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai?
- Nhận xét tiết học
Bài sau: Giữ vệ sinh thân thể
Tự nhiên và xã hội
 BàI 5: Giữ vệ sinh thân thể
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh
	- Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh, tự tin
	- Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ.
	- Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Các hình trong bài 5 - SGK Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay (kéo)
	- HS: SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ: 5’
Bài mới: 25’
 Khởi động:
Hoạt động1: 
Thảo luận nhóm
Mục tiêu:Giúp HS nhớ lại những việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân
Hoạt động2;
QS tranh TLCH
Mục tiêu:Nhận ra việc nên và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
- Hãy nói những việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ mắt?
 Nhận xét - đánh giá
- Cho hát bài:“Đôi bàn tay bé xinh”
- Giới thiệu – ghi đầu bài
*Bước1: Thảo luận
+ Hằng ngày các con đã làm gì để giữ VS cá nhân?
*Bước2: Báo cáo kết quả
- Nêu tóm tắt các việc nên nên làm để giữ vệ sinh cá nhân?(Tắm, gội đầu, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, rửa mặt hằng ngày, luôn đi dép)
- Nhận xét, bổ xung
* KL: SGV 
Bước1: Quan sát và trả lời
+ Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
Theo con , bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Vì sao?
-Lưu ý: cho nhiều em trả lời
*Bước 2: Kiểm tra kết quả
 Nhận xét - đánh giá
- Trả lời
- Cả lớp hát 
- Làm việc theo cặp.
- Đại diện trả lời.
- HS khác bổ sung
-4 HS nhắc lại những việc làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể
- QST T12,13
+Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo
+Bạn đang gội đầu là đúng vì:Gội đầu để giữ sạch đầu, không bị nấm tóc,đau đầu.
+Bạn đang tắm ở dưới ao với trâu là sai vì trâu bẩn, nước ao bẩn sẽ bị ngứa, mọc mụn
-3 em nêu lại
 Hoạt động3:
Thảo luận cả lớp
Mục tiêu:
HS biết trình tự làm cácviệc:Tắm,rửa tay, rửa chân 
Hoạt động 4: 
Thực hành
Mục tiêu:HS biết cách rửa tay chân sạch sẽ, cắt móng tay
Củng cố– Dặn dò:
 3’
Bước1: giao nhiệm vụ
- Khi tắm chúng ta cần làm gì?
Ghi bảng
+Lấy nước sạch,khăn sạch, xà phòng.
+Khi tắm; dội nước, xát xà phòng, kì cọ, dội nước
+Tắm xong: lao khô người
+Mặc quần áo.
-Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào?
Ghi bảng: 
+Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, đi chơi về
+Rửa châ ... ại các trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
- Nhắc nhở HS không chơi trò nguy hiểm.
- GV giao nhiệm vụ và thực hiện HĐ.
- Cho HS quan sát hình 20, 21 (SGK) theo từng nhóm.
- GV nêu câu hỏi: 
+ Các bạn đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó?
- Yêu cầu nói tên các hoạt động của từng hình vẽ -Hình nào vẽ cảnh luyện tập, thể thao nghỉ ngơi - Tác dụng của từng hoạt động?
Con thích hoạt động nào?
+ Chỉ rõ bạn nào đi, đứng, ngồi chưa đúng tư thế?
* KL: Khi làm việc chúng ta cần nghỉ ngơi đúng lúc, đúng cách, hợp lí để có lợi cho sức khoẻ.
- Thực hiện đúng tư thế ngồi học đi, đứng, trong các hoạt động hàng ngày.
- Nhắc nhở những HS ngồi học chưa đúng tư thế.
- Nêu được các trò chơi có lợi cho sức khoẻ: 
- HS quan sát hình trong SGK trang 20,21.
- HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên phát biểu.
- HS khác bổ sung.
- HS nêu các hoạt động qua từng bức tranh: múa hát, nhảy dây, đá bóng, chạy thi, bơi lội, nghỉ mát.
Củng cố- dặn dò:5’
nhận xét giờ học
Dặn dò bài sau
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 10: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
	- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
	- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày.
	- Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung 
thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ: 5’
+ Hãy kể tên 1 số hoạt động hoặc trò chơi cho lợi cho sức khoẻ?
+ Nêu cách nghi ngơi hợp lí? 
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS trá lời
Bài mới: 30’
1. Khởi động: chơi trò “chi chi chành chành”.
2. Hoạt động 1: Thảo luận
3. Hoạt động 2:
- HD học sinh trò chơi
- Chia nhóm 2
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài cơ thể?
+ Cơ thể người gồm mấy phần?
+ Chúng ta nhận biết TGXQ bằng những bộ phận nào?
+ Nếu thấy bạn chơi súng cao su em sẽ khuyên bạn như thế nào?
+ Hãy nhớ và kể lại trong 1 ngày (từ sáng đến khi đi ngủ) mình đã làm gì?
- Gợi ý: sáng ngủ dậy lúc ? giờ? làm những gì? Trưa ăn gì, làm gì? Buổi chiều làm gì?
- Học sinh chơi
- HS thảo luận, TL:
- đầu, mình, chân và tay
- có 3 phần.
- mắt, mũi, tai, lưỡi, da.
- Không nên chơi vì rất nguy hiểm.
- HĐ lớp
- Vài HS nhớ lại, trả lời
Củng cố - Dặn dò: 5’
+ Học bài gì? 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau
- HSTL
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 11: Gia đình
I. Mục tiêu: Học sinh biết
	- Gia đình là tổ ấm của em, ở đó có những người thân yêu nhất.
	- Kể được những người trong gia đình mình với các bạn.
	- Yêu quý gia đình và những người thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung 
thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ: 5’
+ Cơ thể người có ? phần.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài cơ thể?
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS trả lời.
 Bài mới:30’
1. Khởi động:
2. Họat động 1:
 Làm việc với SGK
3.Hoạt động 2: Vẽ tranh, trao đổi theo cặp
- GV giới thiệu + ghi tên bài
- YC hát một bài
- Yêu cầu quan sát hình vẽ.
+ Gia đình Lan có những ai? Mọi người đang làm gì?
+ Gia đình Minh có những ai? Mọi người đang làm gì?
KL: Mọi người đều có bố, mẹ, người thân khác. Cùng sống trong một gia đình. Mọi người cần yêu thương, chăm sóc nhau
- GV yêu cầu học sinh vẽ về những người thân trong gia đình của mình
- Gợi ý HS nhìn vào tranh vừa vẽ để giải thích:
+ tranh vẽ những ai?
+ Em muốn thể hiện điều gì trong tranh?
- 2HS nhắc lại
- Hát 1 bài về gia đình
HS quan sát SGK và trả lời 
- HS vẽ vào giấy
 Củng cố - Dặn dò:5’
- NX giờ học.
- Chọn 1 số tranh vẽ của học sinh để treo trưng bày
- Dặn dò bài sau
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 12: Nhà ở
.I . Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình
	- Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể
	- Biết địa chỉ nhà ở của mình.
	- Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà. Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh vẽ SGK phóng to; Sưu tầm 1 số tranh, ảnh về nhà ở của các vùng, miền.
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
Nội dung 
thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ: 5’
+ Kể về gia đình mình?
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS kể
Bài mới: 30’
1. Hoạt động 1: Quan sát hình
2. Hoạt động 2: Quan sát, theo nhóm nhỏ
- GV giới thiệu bài- ghi đầu bài 
* Bước 1: 
- HD HS quan sát các hình trong bài 12 (SGK). 
+ Ngôi nhà này ở đâu?
+ Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao?
* Bước 2:
- GV cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dựng nhà và sự cần thiết của nhà ở.
ị KL: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
- Chia nhóm 4 em
- YC mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 27 (SGK) và nói
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS quan sát và lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS về vị trí theo nhóm
- HS lắng nghe và làm việc theo HD của GV
3. Hoạt động 3: Vẽ tranh
+Tên các đồ dùng được vẽ trong hình?
- GV có thể giúp đỡ HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết.
ịKL: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho HS và việc mua sắm những đồ dùng phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
- Yêu cầu vẽ ngôi nhà của mình.
- Trưng bày tranh
- HS vẽ vào giấy
 Củng cố -Dặn dò: 5’
- NX tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Công việc ở nhà
 Môn: Tự nhiên và xã hội 
 Bài 13: Công việc ở nhà
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
 - Mọi người trong gia đình đều phải lam việc tuỳ theo sức của mình. 
 - Trách nhiệm của mỗi học sinh, ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.
- Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
- Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình.
- Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
II. Đồ dùng dạy học: 
	 - GV: Các hình trong bài 13 “SGK”
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Nội dung
thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ: 5’
- Yêu cầu HS nhắc lại địa chỉ của nhà mình.
- Yêu cầu HS kể những đồ dùng mà gia đình mình có.
- Nhận xét, đánh giá
- Học sinh kể
- Học sinh kể
Bài mới: 30’
1. Hoạt động 1:
2. Hoạt động2:
Thảo luận nhóm:
* Hoạt động 3:
Kết luận:
 Củng cố - Dặn dò
5’
- Giới thiệu ND- ghi đầu bài
- Yêu cầu mở “SGK” trang 28
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp về từng công việc được thể hiện trong mỗi tranh và tác dụng của từng việc
ịNhững việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm,gắn bó của những người trong gia đình với nhau.
- HD học sinh làm việc theo cặp.
- Nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 29.
+ Con thích căn phòng nào? tại sao?
+ Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ thì con phải làm gì giúp bố mẹ?
- Mọi người trong gia đình quan tâm tới việc dọn dẹp nhà cửa thì nhà cửa sẽ gọn gàng ngăn nắp; Ngoài giờ học con phải giúp gia đình dọn dẹp nhà cửa tuỳ theo sức của mình.
- Về xem lại bài. 
- Xem trước bài 14
- HS nhắc lại
- HS làm việc theo cặp, quan sát tranh và nói về nội dung từng tranh
- HS kể cho nhau nghe 
1 số công việc ở nhà của những người thân
- Kể các công việc mình đã làm
- Quan sát và tìm ra được điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình.
Tuần: 
Tiết: .
 Thứ ngày tháng năm 200
 Môn: Tự nhiên và xã hội 
 Bài 14: An toàn khi ở nhà
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
 - Kể tên một số vật sắc nhọn có thể gây đứt tay, chảy máu.
- Kể tên một số vật trong nhà có thể nóng, bỏng, cháy.
- Cách phòng tránh và xử lí khi có tai nạn xảy ra.
II. Đồ dùng dạy học: 
	 - Các hình trong bài SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC
- Kể một số công việc ở nhà?
- Để có một căn nhà gọn gàng, sạch sẽ con phải làm gì?
NX - đánh giá
- 4 Học sinh 
II. Bài mới:
1. GTB
2. Quan sát, khai thác nội dung tranh trong SGK.
* HĐ1:
B1: HS quan sát
B2: Đại diện các nhóm lên trình bày
* HĐ2: Thảo luận nhóm
3. Củng cố – Dặn dò
 5’
GV ghi tên bài lên bảng
- Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
- Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình?
ịKhi phải dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải cẩn thận để tránh bị đứt tay.
- Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm tay của các em nhỏ.
GV gợi ý:
- Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên?
- Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì, nói gì lúc đó?
ị- Không để đèn dầu và các vật cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy.
- Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện đề phòng bị điện giật.
- Không cho em bé chơi gần những vật dễ cháy và gần điện
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài 15
2 HS nhắc lại
Thảo luận nhóm đôi 
Quan sát tranh trang 3
HS thảo luận nhóm đôi, một số bạn lên trình bày,
 Tuần : 14 Thứ năm, ngày 13 tháng 12năm 2007
 Tiết : 5 
Tự nhiên và xã hội
Bài 14: An toàn khi ở nhà
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
 - Kể tên một số vật sắc nhọn có thể gây đứt tay, chảy máu.
- Kể tên một số vật trong nhà có thể nóng, bỏng, cháy.
- Cách phòng tránh và xử lí khi có tai nạn xảy ra.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Các hình trong bài SGK
 HS: SGK
III.Các Hoạt động dạy - học: 
Nội dung
thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
KTBC : 5’
- Kể một số công việc ở nhà?
- Để có một căn nhà gọn gàng, sạch sẽ con phải làm gì?
NX, đánh giá
- 4 Học sinh kể
- Học sinh kể
Bài mới: 25’
1. GTB
2. Các hoạt động * HĐ1:
B1: HS quan sát
B2: Đại diện các nhóm lên trình bày
* HĐ2: Thảo luận nhóm
Củng cố – Dặn dò
 5’
GV ghi tên bài lên bảng
- Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
- Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình?
ịKhi phải dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải cẩn thận để tránh bị đứt tay.
- Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm tay của các em nhỏ.
GV gợi ý:
- Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên?
- Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì, nói gì lúc đó?
ị- Không để đèn dầu và cá vật cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy.
- Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện đề phòng bị điện giật.
- Không cho em bé chơi gần những vật dễ cháy và gần điện
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 15
2 HS nhắc lại
- HS quan sát tranh trang 3
- HS làm việc theo cặp.
HS thảo luận nhóm đôi, một số bạn lên trình bày,

Tài liệu đính kèm:

  • docKH BAI HOC MON TNXH ( Tu T1 den T14).doc