Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 12 - Phạm Văn May

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 12 - Phạm Văn May

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

 - Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tùnh- người cháu- và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ.

 - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong thơ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích thơ

II- CHUẨN BỊ

1- GIÁO VIÊN: SGK, giáo án.

2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn.

III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1- ỔN ĐỊNH LỚP

2- KIỂM TRA BÀI CŨ

 Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận?

 

doc 12 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 12 - Phạm Văn May", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 - HỌC KỲ I
Tuần 12
Tiết 56: Bếp lửa
Tiết 57: Bếp lửa - HDĐT: Khúc hát ru những em bé lớn trê lưng mẹ
Tiết 58: Ánh trăng
Tiết 59: Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp)
Tiết 60: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
 TIẾT 56 – 57 - BẾP LỬA
 ( Bằng Việt )
 - HDĐT: Khúc hát ru những em bé
 lớn trên lưng mẹ
 ( Nguyễn Khoa Điềm)
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
 - Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tùnh- người cháu- và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ.
 - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong thơ.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích thơ
II- CHUẨN BỊ
1- GIÁO VIÊN: SGK, giáo án.
2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ
 Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận?
3- GIỚI THIỆU BÀI MỚI
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung.
HỎI: Nêu vài nét chính về tác giả Bằng Việt?
HỎI: Bài thơ viết năm nào? Trích trong tập thơ nào?
- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ.
HỎI: Bài thơ chia mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn phân tích.
HỎI: Trong kí ức đầu tiên của người cháu có hình ảnh nào? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì?
HỎI: Khổ thơ thứ 2 cho ta thấy tuổi thơ của người cháu như thế nào? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của khổ thơ trên?
- GV giảng thêm về nạn đói năm 1945.
HỎI: Vì sao tiếng tu hú lại in trong tâm trí của người cháu sâu sắc đến như vậy?
- GV giảng thêm: Thời gian tám năm gắn liền với cuộc kháng chiến chống Pháp.
HỎI: Các câu thơ: Mẹ cùng ..
  khó nhọc.
Nói lên tình cảm của người bà đối với cháu như thế nào?
HỎI: Đoạn thơ: Rồi sớm..
 .. dai dẳng
Người cháu nghĩ gì về người bà?
HỎI: Hình ảnh bếp lửa trong các câu: Nhóm bếp.
  tuổi nhỏ
Có gì khác với hình ảnh bếp lửa của các khổ thơ trước?
HỎI: Câu: Ôâi kì.bếp lửa! Em hiểu gì về điều kì lạ và thiêng liêng này?
HỎI: Người cháu thấy mình có may mắn gì? Và tự nhắc nhỡ mình như thế nào?
Tiết 57
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
HỎI: Nêu nghệ thuật và nội dung chính của bài thơ?
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn luyện tập.
- GV cho HS viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
- HS trả lời dựa vào chú thích.
- HS trả lời dựa vào chú thích.
- HS đọc bài thơ.
- Khổ thơ đầu: Hồi tưởng về bếp lửa và gợi nhớ về bà.
- Bốn khổ thơ tiếp: Hồi tưởng về kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà.
- Khổ thơ tiếp: Suy ngẫm về cuộc đời bà.
- Khổ thơ cuối: Người cháu trưởng thành, đi xa vẫn nhớ về bà.
- Hình ảnh bếp lửa-> Tình bà cháu sâu nặng gắn bó bền bỉ.
- Tuổi thơ thiếu thốn, gian khổ.
- Nghệ thuật hồi tưởng, kể.
- Tiếng tu hú âm thanh quen thuộc của làng quê.
- Sự chăm sóc đùm bọc của người bà.
- Bà rất thương yêu cháu.
- Bếp lửa của lòng nhân ái.
- HS phát biểu theo suy nghĩ.
- May mắn: được đi học nước ngoài, được tiếp cận với nhiều cái tiến bộ. Người cháu tự nhủ vẫn không quên những tận tụy, hi sinh của bà.
- HS trả lời dựa vào ghi nhớ.
- HS viết đoạn văn.
A. Bếp lửa - Bằng Việt
I- TÌM HIỂU CHUNG
1- TÁC GIẢ
 - Bằng Việt sinh năm 1941, quê ở Hà Tây.
 - Ông là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ, và hiện là Chủ tịch Hội liên hiệp Văn học nghệ thuật Hà nội.
2- TÁC PHẨM
 Bài thơ viết năm 1963, trích trong tập Hương cây – Bếp lửa
3- ĐỌC – CHÚ THÍCH
a- ĐỌC
b- CHÚ THÍCH
4- BỐ CỤC
- Khổ thơ đầu: Hồi tưởng về bếp lửa và gợi nhớ về bà.
- Bốn khổ thơ tiếp: Hồi tưởng về kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà.
- Khổ thơ tiếp: Suy ngẫm về cuộc đời bà.
- Khổ thơ cuối: Người cháu trưởng thành, đi xa vẫn nhớ về bà.
II- PHÂN TÍCH
1- HÌNH ẢNH BẾP LỬA GỢI NỖI NHỚ THƯƠNG BÀ
 Một bếp lửa
 .nắng mưa.
-> Từ ngữ gợi tả=> Tình bà cháu sâu nặng, gắn bó bền bỉ gắn liền với hình ảnh bếp lửa.
2- CẢM NGHĨ VỀ BÀ VÀ TÌNH BÀ CHÁU
 - Lên bốn tuổi..
 còn cay!
 -> Hồi tưởng, kể=> Tuổi thơ của người cháu đầy gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn.
 - Tám năm ròng..
 .. tha thiết thế!
=> Tiếng tu hú- âm thanh quen thuộc của làng quê, gợi người cháu nhớ về những kỉ niệm khi ở bên bà.
 - Mẹ cùng cha.
  khó nhọc
=> Sự chăm sóc đùm bọc của người bà đối với cháu.
 - Rồi sớm..
 .. dai dẳng
=> Ngọn lửa được thắp bằng tình yêu thương con cháu, được thắp bằng niềm tin vào kháng chiến thắng lợi.
 - Nhóm bếp lửa..
 ..tuổi nhỏ
=> Bếp lửa của tình thương, lòng nhân ái, chia sẽ niềm vui chung.
 - Ôi kì lạ. Bếp lửa!
=> Bếp lửa nơi áp ủ và sáng lên mãi tình cảm bà cháu trong cuộc đời mỗi người, gia đình, quê hương.
3- TỰ CẢM CỦA NGƯỜI CHÁU
 Giờ cháu đi..
 . Lên chưa?
=> Người cháu tự nhủ không quên được những tận tụy, hi sinh của bà.
III- TỔNG KẾT
 * GHI NHỚ
IV- LUYỆN TẬP
 Tiết 57 (TT)
Hướng dẫn đọc thêm
B. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
 ( Nguyễn Khoa Điềm )
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
 - Giúp HS cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà- ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Từ đó hiểu được lòng yêu quê hương đất nước của nhân dân ta
 - Giọng thơ tha thiết , ngọt ngào của tác giả cùng với bố cục đặc sắc của bài thơ.
II- CHUẨN BỊ
1- GIÁO VIÊN: SGK, giáo án.
2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ: ( Kiểm tra sự chuẩn bị của HS )
3- GIỚI THIỆU BÀI MỚI
4- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung.
- GV cho HS đọc phần chú thích SGK.
- GV cho HS đọc bài thơ.
HỎI: Bài thơ có bố cục như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài thơ.
Hỏi: Khổ thơ 1 kể lại công việc gì của người mẹ?
HỎI: Khổ thơ thứ 2 nói lên ước mơ gì của người mẹ?
HỎI: Em thấy đoạn thơ thứ 3 lặp lại điều gì voéi khổ thơ đầu?
HỎI: Khổ thơ 3 nói người mẹ làm công việc gì?
HỎI: Cấu trúc của đoạn thơ này có điều gì lặp lại?
HỎI: Đoạn thơ 3 nói người mẹ làm việc gì? Người mẹ có ước muốn gì?
- GV cho HS học phần ghi nhớ.
- Chia 3 đoạn, mỗi đoạn 2 khổ thơ.
- Công việc của mẹ: Giã gạo nuôi bộ đội. Vai mẹ gầy làm gối, tay làm chày lay giấc ngủ cho con, lưng mẹ làm nôi cho con nằm, tim hát thành lời.
- Mẹ ước mơ làm ra gạo trắng ngần, mơ con được khỏe mạnh để giúp bộ đội.
- Lặp lại ngữ điệu của khúc hát.
- Công việc tỉa bắp trên núi cao. Ước mơ hạt bắp lên đều để nuôi làng đói, ước mong con mau lớn khỏe mạnh, được sông trong đất nước thanh bình, tự do.
-Lặp lại : Khổ 1 nói về công việc, khổ 2 là lời ru.
- Người mẹ là người chiến sĩ đi chuyển lán, đạp rừng. Người mẹ ước mơ đất nước hòa bình, thống nhất.
I- TÌM HIỂU CHUNG
1- TÁC GIẢ: ( SGK )
2- TÁC PHẨM: ( SGK )
3- ĐỌC VÀCHIA BỐ CỤC
a- ĐỌC
b- BỐ CỤC
 Bài thơ chia 3 khúc ca, mỗi khúc ca có 2 khổ thơ.
II- TÌM HIỂU BÀI THƠ
1- TÌM HIỂU ĐOẠN THƠ ĐẦU
- Em cu Tai
  thành lời:
=>Công việc của mẹ: Giã gạo nuôi bộ đội. Vai mẹ gầy làm gối, tay làm chày lay giấc ngủ cho con, lưng mẹ làm nôi cho con nằm, tim hát thành lời.
- Ngủ ngoan.
 .lún sân
=>Mẹ ước mơ làm ra gạo trắng ngần, mơ con được khỏe mạnh để giúp bộ đội.
2- TÌM HIỂU ĐOẠN THƠ THỨ HAI
 Em cu Tai..
 .Ka-lưi.
-> Ẩn dụ=> Mẹ làm công việc tỉa bắp trên núi cao. Mẹ ước mơ hạt bắp lên đều để nuôi làng đói, ước mong con mau lớn khỏe mạnh, được sông trong đất nước thanh bình, tự do.
3- TÌM HIỂU ĐOẠN THƠ THỨ BA
 Em cu Tai.
  Tự do
=> Người mẹ là người chiến sĩ đi chuyển lán, đạp rừng. Người mẹ ước mơ đất nước hòa bình, thống nhất.
* GHI NHỚ: ( SGK )
 5- CỦNG CỐ: Cho biết đôi nét về tác giả? xuất xứ tác phẩm? 
 6. DẶN DÒ: HS học bài, soạn bài Aùnh trăng
 IV. Rút kinh nghiệm 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 58
ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy )
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Giúp HS:
1.Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
 - Cảm nhận được sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố trữ tình và yếu tô tự sự trong bố cục,  ... tác giả khi gặp lại người tri kỉ cũ.
- Vầng trăng gợi lại bao kỉ niệm tình nghĩa trong quá khứ và nghiêm khắc nhắc nhở về lẽ sống, ân nghĩa, thủy chung.
- Giọng thơ trầm tư, lắng đọng; nghệ thuật liệt kê 
- Những kỉ niệm của nhà thơ trong quá khứ hiện về dồn dập, liên tiếp. Nhà thơ như muốn khóc nhưng không khóc được. Đó là lời tự thú với mình về sự không chung thủy với quá khứ.
- Người bạn tri kỉ vẫn vẹn nguyên tình nghĩa, vẫn bao dung và sẵn lòng tha thứ cho kẻ vô tình
- Thái độ của trăng im phăng phắc như ngầm trách móc người bạn xưa vô tình.
- giật mình là sự hối hận về tội lỗi uống nước quên nguồn.
- HS trả lời dựa vào ghi nhớ.
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
I- TÌM HIỂU CHUNG
1- TÁC GIẢ
 - Nguyễn Duy là nhà thơ, là người chiến sĩ.
 - Ông là gương mặt tiêu biểu trong thế hệ các nhà thơ thời chống Mĩ.
2- TÁC PHẨM
 Bài thơ Ánh trăng viết năm 1978, tại thành phố Hồ Chí Minh.
3- ĐỌC – CHÚ THÍCH
a- ĐỌC
b- CHÚ THÍCH: ( SGK )
4- BỐ CỤC 
- 2 khổ thơ đầu: Vầng trăng trong quá khứ.
- 2 khổ thơ tiếp: Vầng trăng của hiện tại.
- 2 khổ thơ cuối: Cảm xúc và suy tư của nhà thơ.
II- PHÂN TÍCH
1- VẦNG TRĂNG TRONG QUÁ KHỨ
- Hồi nhỏ.
 tri kỉ
-> Giọng kể tự nhiên => Tình cảm con người gắn bó tri kỉ với trăng.
- Trần trụi.
 tình nghĩa. 
-> Từ ngữ gợi tả, so sánh => Tác giả gắn bó thủy chung tình nghĩa với vầng trăng.
* Bằng cách kể chuyện tự nhiên, từ ngữ giàu sức gợi tả, so sánh. Đoạn thơ thể hiện tình cảm của nhà thơ gắn bó thủy chung với vầng trăng. => Vẻ đẹp bình dị, hiền hậu.
2- VẦNG TRĂNG CỦA HIỆN TẠI 
-  ánh điện, cửa gương
 vầng trăng
 như người dưng qua đường 
-> Giọng thơ lạnh lùng, thản nhiên => Cách nhìn phụ bạc, tàn nhẫn ( từ tri kỉ thành người xa lạ ) 
- Thình lình..
 .trăng tròn
-> Giọng đột ngột, sửng sốt, tình huống đối lập ( tối- sáng )
=> Vầng trăng gợi lại bao kỉ niệm tình nghĩa trong quá khứ và nghiêm khắc nhắc nhở về lẽ sống, ân nghĩa, thủy chung.
3- CẢM XÚC VÀ SUY TƯ CỦA NHÀ THƠ
- Ngửa mặt
 là rừng 
 -> Giọng thơ trầm tư, lắng đọng; nghệ thuật liệt kê
=> Nhà thơ nghẹn ngào trước những kỉ niệm trong quá khứ hiện về dồn dập, liên tiếp. Đó là lời tự thú với mình về sự không chung thủy với quá khứ.
- Trăng cứ
 .. vô tình
=>Người bạn tri kỉ vẫn vẹn nguyên tình nghĩa, vẫn bao dung và sẵn lòng tha thứ cho kẻ vô tình.
- ánh .im phăng phắc
=> Ngầm trách móc người bạn xưa vô tình.
- đủ . giật mình
=> sự hối hận của nhà thơ về tội lỗi uống nước quên nguồn.
III- TỔNG KẾT
* GHI NHỚ: ( SGK )
IV- LUYỆN TẬP
 5- CỦNG CỐ: Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm? 
 6. DẶN DÒ:
 HS học bài, soạn bài Làng.
IV. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TIẾT 59
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
( Luyện tập tổng hợp )
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Giúp HS:
1. Kiến thức:Nắm bắt được kiến thức chung (tổng hợp). Vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp nhất là trong văn chương.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành vận dụng vốn từ Tiếng Việt vào thực tiễn giao tiếp, viết bài.
II- CHUẨN BỊ
1- GIÁO VIÊN: SGK, giáo án.
2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ
 Nhắc lại khái niệm phép tu từ ẩn dụ? Cho ví dụ mịnh họa.
3- GIỚI THIỆU BÀI MỚI
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HỎI: Bài ca dao diễn tả nội dung gì? Hai từ gật đầu và gật gù gợi tư thế như thế nào?
HỎI: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười ?
HỎI: Xác định từ dùng theo nghĩa gốc và từ dùng theo nghĩa chuyển?
HỎI: Phân tích nét nổi bật của việc dùng từ trong bài thơ?
HỎI: Truyện cười phê phán điều gì?
- Nội dung: Thái độ vui vẻ thưởng thức món ăn đạm bạc.
- gật đầu : Động tác cúi, ngẩng thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- gật gù : Gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
- Người vợ hiểu cầu thủ chỉ có 1 chân.
- Nghĩa gốc: miệng, chân, tay
- Nghĩa chuyển: vai ( hoán dụ ); đầu ( ẩn dụ )
- Các từ: ( áo ) đỏ, ( cây ) xanh, ( ánh ) hồng, lửa, cháy , tro,tạo thành 2 trường từ vựng:
+ Trường từ vựng chỉ máu sắc.
+ Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ liên tưởng với lửa.
=> Có quan hệ chặt chẽ với nhau: màu áo đỏ của cô gái thắp sáng lên trong mắt chàng trai ngọn lửa. Ngọn lửa lan tỏa làm anh say đắm đến mức biến mình thành tro.
- Truyện phê phán cách dùng từ nước ngoài của một số người.
 BÀI TẬP 1:
- Nội dung: Thái độ vui vẻ thưởng thức món ăn đạm bạc.
- gật đầu : Động tác cúi, ngẩng thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- gật gù : Gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
 BÀI TẬP 2:
 Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có một chân sút. Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
 BÀI TẬP 3:
- Nghĩa gốc: miệng, chân, tay
- Nghĩa chuyển: vai ( hoán dụ ); đầu ( ẩn dụ )
 BÀI TẬP 4:
- Các từ: ( áo ) đỏ, ( cây ) xanh, ( ánh ) hồng, lửa, cháy , tro,tạo thành 2 trường từ vựng:
+ Trường từ vựng chỉ máu sắc.
+ Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ liên tưởng với lửa.
=> Có quan hệ chặt chẽ với nhau: màu áo đỏ của cô gái thắp sáng lên trong mắt chàng trai ngọn lửa. Ngọn lửa lan tỏa làm anh say đắm đến mức biến mình thành tro.
 BÀI TẬP 5: ( HS làm ở nhà )
 BÀI TẬP 6:
 Truyện phê phán cách dùng từ nước ngoài của một số người.
 5- CỦNG CỐ : Nêu khái quát .
 6. DẶN DÒ:
 HS học bài, soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
IV. Rút kinhnghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 60
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Giúp HS: 
1. Kiến thức: Củng cố thêm việc viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận 1 cách hợp lí.
2. Kĩ năng:Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một cách hợp lí.
II- CHUẨN BỊ
1- GIÁO VIÊN: SGK, giáo án.
2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- ỔN ĐỊNH LỚP
2- KIỂM TRA BÀI CŨ
 Hãy cho biết vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bẳn tự sự?
3- GIỚI THIỆU BÀI MỚI
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOAT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
HỎI: Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận nằm ở những câu nào? Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong đoạn văn?
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn thực hành viết đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố nghị luận.
- GV cho HS viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp.
- GV gợi ý cho HS làm bài.
+ Thời gian, địa điểm, người điều khiển, không khí sinh hoạt lớp.
+ Nội dung sinh hoạt lớp.
+ Em thuyết phục cả lớp bạn Nam là người tốt như thế nào.
- Cho HS trình bày bài viết của mình.
- Yếu tố nghị luận: 
+ Những diều viết. Lòng người.
+ Vậy mỗi chúng ta. Lên đá.
=>Yêu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao.
- Thảo luận
- HS viết đoạn văn.
- Lần lượt trình bày bài viết của mình.
I- THỰC HÀNH TÌM YẾU TỐ NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
 Yếu tố nghị luận: 
+ Những diều viết. Lòng người.
+ Vậy mỗi chúng ta. Lên đá.
=>Yêu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao.
II- THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
 BÀI TẬP : ( SGK )
 5- CỦNG CỐ: - Nhắc lại yêu cầu chung.
 -Chọn 1,2 bài viết tiêu biểu đọc lại.
 6. DẶN DÒ
 HS học bài Luyện nói
Ký duyệt tuần 12
IV. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc