Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2013-2014

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2013-2014

I. Kiểm tra bài cũ:

- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 4 x ( 3+ 5) và 4 x 3+ 4 x 5

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét

II. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Bài mới:

a. Hoạt động 1: Nhân một số với một tổng

- Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận? Và viết dưới dạng tổng quát?

b. Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1:

- GV treo bảng phụ và cho HS nêu cấu tạo của bảng.

Đọc mẫu và nêu cách làm?

- Tính bằng hai cách?

Bài 2

- Tính và so sánh giả trị của hai biểu thức?

- Nêu cách nhân một tổng với một số?

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm. Gọi 2 HS lên bảng.

III. Củng cố, dặn dò

- Nêu cách nhân một số với một tổng?

- Về nhà ôn lại bài

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
Toán
TIẾT 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
A.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
-Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ kẻ bài tập 1 SGK
- HS: SGK, vở bài tập
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 4 x ( 3+ 5) và 4 x 3+ 4 x 5
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Nhân một số với một tổng
- Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận? Và viết dưới dạng tổng quát?
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
- GV treo bảng phụ và cho HS nêu cấu tạo của bảng.
Đọc mẫu và nêu cách làm?
- Tính bằng hai cách?
Bài 2
- Tính và so sánh giả trị của hai biểu thức?
- Nêu cách nhân một tổng với một số?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm. Gọi 2 HS lên bảng.
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách nhân một số với một tổng?
- Về nhà ôn lại bài
- 2 em lên bảng tính và so sánh- Cả lớp làm vở nháp:
 4 x (3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
 4 x (3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Nhận xét:
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4x 5
- HS ghi đầu bài.
- 2,3 em nêu:
- Viết dưới dạng tổng quát:
a x (b + c) = a x b + a x c
-3, 4 em nêuvà lên bảng điền vào chỗ trống
- cả lớp làm nháp
a) Cả lớp làm vào vở- em lên bảng.
36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
36 x (7 + 3) = 36 x7 + 36 x 3 
 = 252 + 108
 = 360 
2 em lên bảng – cả lớp làm vở nháp
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 
- HS lắng nghe, thực hiện
Tập đọc
TIẾT 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
A. Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài. Bảng phụ chép từ cần luyện đọc
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc Có chí thì nên.
 - GV nhận xét
II- Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Luyện đọc
 - Gọi HS khá đọc toàn bài 1 lần.
 - Yêu cầu HS chia đoạn.
 - Gọi HS đọc bài theo đoạn.
 - GV giúp học sinh luyện phát âm
 - GV giúp học sinh hiểu 1 số từ mới 
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài 
 - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
 - Ông đã làm những công việc gì?
 - Chi tiết nào cho thấy ông là người rất có ý chí?
 - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ và đẫ thắng chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
 - Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế?
 - Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn học sinh chọn giọng đọc
 - GV đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu.
 - Thi đọc diễn cảm
III- Củng cố, dặn dò
- Qua bài đọc em học tập được gì?
 - HS thực hiện 
- Nghe, mở sách
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện, luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải
 - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài 
 - Nghe, theo dõi sách
 - Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm TLCH
 - Mồ côi cha, đi làm con nuôi.
 - Làm thư ký, buôn gỗ, ngô, mở hiệu cầm đồ.
 - Có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí, tiếp tục làm việc khác.
 - Vào lúc vận tải đường sông do người Hoa quản lý. Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Người ta đi tàu ta.
 - Là bậc anh hùng trên thương trường 
 - Nhờ ý chí vươn lên,thất bại không ngã lòng giỏi công việc kinh doanh
 - 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn
 - Chọn giọng đọc, chọn đoạn
 - Nghe, theo dõi sách
 - Thực hành đọc diễn cảm
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm
- HS trả lời
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
Toán
TIẾT 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
A.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ kẻ bài tập 1 SGK
- HS: SGK, Vởbài tập
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 3 x ( 7 - 5) và 3 x 7- 3 x 5
- Gọi HS nhân xét, bổ sung.
- GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Nhân một số với một hiệu
- Gọi HS nhận xét về kết quả 2 phép tính
- Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận? Và viết dưới dạng tổng quát?
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài
- GV treo bảng phụ và cho HS nêu cấu tạo của bảng.
Bài 2
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- Đọc mẫu và nêu cách làm?
- Gọi HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào nháp.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài. Nêu cách làm
- Gọi Hs làm bài
Bài 4:
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức?
- Nêu cách nhân một hiệu với một số?
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách nhân một số với một hiệu? 
- Nêu cách nhân một hiệu với một số? 
- 2 em lên bảng tính và so sánh- Cả lớp làm vở nháp:
 3 x (7 - 5 ) = 3 x 2 = 6
 3 x (7 - 5 ) = 3x 7 -3 x 5 =21 -15 =6
Vậy: 3 x (7- 5) = 3 x 7 -3 x 5
- 2,3 em nêu:
- Viết dưới dạng tổng quát:
a x (b - c) = a x b - a x c
- 3, 4 em nêuvà lên bảng điền vào chỗ trống, cả lớp làm nháp
- HS đọc yêu cầu
- Hs làm bài
26 x 9 = 26 x ( 10 – 1)
 =26 x 10 – 26 x 1
 =260 –26 = 234
Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng.
1 em lên bảng – cả lớp làm vở 
Cửa hàng còn lại:
(40 – 10) x 175 = 5250 (quả trứng)
1 em lên bảng – cả lớp làm vở 
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3- 5 x 3 = 21 -15 = 6 
Chính tả (Nghe – viết)
TIẾT 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
A. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Luyện viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn: tr/ch; ươn/ương.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 2
- HS: Vở chính tả, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em đọc thuộc 4 câu thơ, văn ở bài tập 3
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
 a) Hướng dẫn HS nghe viết
 - Gọi HS đọc toàn bài viết
- GV đọc bài chính tả: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
 - Nêu ý nghĩa của truyện
 - Luyện viết chữ khó: GV đọc cho HS viết
 - GV đọc chính tả cho học sinh viết bài
 - GV đọc cho học sinh soát lỗi
 - GV chấm 10 bài, nhận xét
b). Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 - GV nêu yêu cầu bài tập 
 - Chọn cho học sinh làm bài 2a
 - GV treo bảng phụ
 - GV mời 1 tổ trọng tài chấm điểm
- GV chốt lời giải đúng
III. Củng cố, dặn dò
- Gọi vài em đọc lai bài tập
- Về nhà tập kể lại câu truyện ngụ ngôn.
 - Nghe giới thiệu
 - Nghe, theo dõi sách. 1 em đọc, lớp đọc thầm
 - 1 em nêu: Kể về tấm gương người chiến sĩ, hoạ sĩ Lê Duy ứng.
 - HS viết chữ khó vào nháp.
 - HS viết bài vào vở
 - Đổi vở theo bàn, soát lỗi
 - Nghe nhận xét
 - Tự chữa lỗi vào vở
 - Học sinh đọc thầm yêu cầu
 - 1 em đọc chuyện Ngu Công dời núi, lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài
 - 1 em điền bảng phụ
 - Nhiều em đọc bài làm
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh làm bài đúng vào vở
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
A. Mục tiêu
- Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ đó.
B. Đồ dùng dạy- học
-GV: Bảng phụ chép nội dung bài tập 1, 3; Phiếu bài tập nội dung bài 4
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- 2 em làm miệng BT 1, 2 của bài tính từ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
 Bài tập 1
 - GV treo bảng phụ
 - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi. Trả lời yêu cầu của đề bài.
 - GV nhận xét, chốt lời ý đúng
 a) Chí phải, chí lí, chí thân,chí tình.chí công
 b) ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
 Bài tập 2
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
b) Nghĩa của từ nghị lực
 - GV giúp HS hiểu các ý a,c,d
 Bài tập 3
 - Bài tập cho trước mấy chỗ trống, mấy từ 
 - Chọn từ hợp nghĩa điền đúng
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
 - Lần lượt điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
 Bài tập 4
 - GV phát phiếu bài tập theo tổ
 - Thu phiếu, chấm, nhận xét
 - GV chốt ý đúng( SGV 248)
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu những tấm gương có ý chí, nghị lực 
- Liên hệ bản thân để học tập tốt
- HS nêu.
- HS lắng nghe
 - Nghe, mở sách
 - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
trao đổi cặp- ghi kết quả vào nháp.
 - 1 em chữa bài vào bảng
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh làm bài đúng vào vở
 - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân
 - Lần lượt nhiều em đọc phương án đã chọn
 - 1 em đọc yêu cầu của bài
 - 6 chỗ trống, 6 từ
 - Học sinh làm bài cá nhân vào vở1 em điền bảng phụ
 - Lớp sửa bài đúng vào vở
 - 3 em đọc bài đúng
 - 1 em đọc nội dung và chú thích
 - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào phiếu theo tổ
( tổ 1 câu 1, tổ 2 câu 2, tổ 3 câu 3 )
 - Lần lượt nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ
- Hs lắng nghe ghi nhớ
Khoa học
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước dưới dạng sơ đồ.
 - Vẽ và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trang 48, 49 SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước phóng to.
- Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen, màu.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Mây được hình thành như thế nào? Nước mưa từ đâu ra?
- Gọi HS bổ sung.
- GV bổ sung
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Hệ thống hoá KT về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ?
 - GV treo sơ đò vòng tuần hoàn của nước
 - Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên?
 b) HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
+ Giao nhiệm vụ cho HS:
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên một cách đơn giản theo trí tưởng tượng.
- GV giúp HS hoàn thành sơ đồ
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
 - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
- HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn trng 48 
+ Các đám mây - Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống - Dãy núi, từ 1 quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân ... o đoạn đã chọn. Lớp nhận xét.
- HS trả lời. Ghi nhớ
Tập làm văn
TIẾT 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục tiêu
- Biết được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng 
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn KC theo 2 cách: mở rộng, không mở rộng.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: 1 tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài (BT.I.4), in đậm đoạn thêm vào; Bảng phụ viết nội dung bài 3
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em nêu ghi nhớ về mở bài trong văn KC
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : 
2. Bài mới
 a) Phần nhận xét 
 Bài tập 1, 2
 - Tìm phần kết bài của chuyện?
 Bài tập 3
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, khen ngợi lời đánh giá hay.
 Bài tập 4
 - GV mở bảng lớp
 - GV chốt lời giải đúng : 
* Cách kết bài không mở rộng
* Cách kết bài mở rộng
b) Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc và học thuộc lòng.
c) Phần luyện tập
 Bài tập 1
 - GV mời 2 học sinh làm bảng
 - GV nhận xét kết luận: a là kết bài không mở rộng. b, c, d, e là kết bài mở rộng.
 Bài tập 2
 - Gọi học sinh đọc bài
 - Tìm kết bài
 - GV nhận xét, chốt ý đúng:
 - Trong bài 1 người chính trực; Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca là kết bài không mở rộng.
 Bài tập 3
GV gợi ý cho học sinh làm bài. 
GVnhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Có mấy cách kết bài? Kể tên?
- Chuẩn bị bài sau.
 3- 4 HS nêu
 - Nghe, mở sách
 - 1 em đọc bài tập 1,2
 - Lớp đọc thầm, tìm kết bài: Thế rồinước Nam ta.
 - 1 em đọc bài(đọc cả mẫu)
 - Mỗi em thêm lời đánh giá vào cuối chuyện
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - 2 em làm bảng
 - Nhiều em nêu ý kiến
 - Vài em nhắc lại kết luận 
 - 4 em đọc ghi nhớ
 - 5 em nối tiếp đọc bài tập 1, trao đổi cặp 
 - 2 em làm bảng 
 - Học sinh làm bài đúng vào vở
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - Tô Hiến Thành tâuTrần Trung Tá.
 - Nhưng An-đrây- caít năm nữa.
 - Nêu nhận xét kết bài
 - Học sinh đọc bài 3
 - Làm bài cá nhân vào vở
 - Vài em đọc bài làm
- HS trả lời. Ghi nhớ
Khoa học
BÀI 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Nêu VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuát nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trang 50, 51 SGK - Giấy Ao, băng keo, bút dạ
- HS: sưu tầm tranh.ảnh, tư liệu về vai trò của nước.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Mây được hình thành như thế nào? Nước mưa từ đâu ra ?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật.
- GV yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm
- Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Vai trò của nước đối với cơ thể người
+ Nhóm 2: Vai trò của nước đối với động vật
+ Nhóm 3: Vai trò của nước đối với thực vật
b) HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuát nông nghiệp, CN và vui chơi giải trí.
- Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác?
- GV giải thích về việc sử dụng nước trong nông nghiệp, công nghiệp...
III. Củng cố, dặn dò
- Điều gì sẽ xảy ra nếu người, ĐV, TV thiếu nước?
- Chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời 
- Nhận xét và bổ sung
- Các nhóm HS làm việc theo nhiệm vụ đã giao
- Đại diện nhóm lên trình bày:
+ Nước chiếm phần lớn cơ thể người, ĐV, TV
+ Nước giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng; thải ra các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước còn là môi trường sống của nhiều động vật, thực vật.
- HS đưa ra ý kiến - GV ghi bảng
+ Ngành công nghiệp:
+ Ngành trồng trọt:
+ Vui chơi, giải trí:
- ĐV và TV sẽ bị chết
Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013
Toán
TIẾT 60: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toáncó phép nhân với số có hai chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2 SGK
- HS: SGK, đồ dùng
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính:
17 x 86 =? ; 428 x 39 =? ; 2057 x23 =?
- Gọi Hs nêu cách làm
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV treo bảng phụ :
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống?
Bài 2: 
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
1 giờ =? phút.
- Gọi HS lên làm bài mẫu. Dưới lớp làm vào nháp
Bài 3:
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi HS nêu cách làm
Bài 4:
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Gọi HS phân tích bài toán
- GV chấm bài- nhận xét
Bài 5:
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu chúng ta tìm gì?
b) HS thực hành làm bài
- Yêu cầu HS tự giác làm bài
- GV quan sát giúp đỡ
- Chấm chữa một số bài
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà học bài
- 3 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp:
- HS đọc bảng, nêu yêu cầu
- HS trả lời
- HS trả lời
1 giờ tim đập :
75 x 60 = 4500 (lần).
24 giờ tim đập số lần:
 4500 x 24 = 108000 (lần)
- HS đọc đề, nêu tóm tắt
- nêu cách giải
12 lớp có số HS :
30 x 12 = 360 (học sinh)
6 lớp có số HS:
35 x 6 = 210 (học sinh)
Cả trường có số HS:
 360 + 210 = 570 (học sinh)
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
TIẾT 24: TÍNH TỪ (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu
- Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3; Từ điển Tiếng Việt
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 2 em làm lại bài 3 và bài 4 tiết mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới
a) Phần nhận xét
 Bài tập 1
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Tờ giấy này trắng: mức độ TB, TT trắng
b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ thấp, từ láy trăng trắng
c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ cao, từ ghép trắng tinh
 - GV nêu kết luận
 Bài tập 2
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 - Thêm từ rất vào trước tính từ trắng
 - Tạo ra pháp so sánh thêm từ hơn, nhất
b) Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Y/c HS lấy ví dụ
c) Phần luyện tập
 Bài tập 1
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. 
 Bài tập 2
 - GV gọi HS tra từ điển
 - GV ghi nhanh 1 số từ lên bảng, nhận xét
 Bài tập 3
 - GV ghi 1, 2 câu lên bảng
 - GV nhận xét nhanh
III. Củng cố, dặn dò
- Gọi vài em đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ
- Ôn bài - Chuẩn bị bài sau.
- Nghe giới thiệu
 - HS đọc yêu cầu suy nghĩ, phát biểu ý kiến
 - Mức độ đặc điểm của các tờ giáy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy từ láy(trăng trắng)
 - Từ tính từ gốc (trắng).
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ làm việc cá nhân, đọc bài làm
 - Rất trắng
 - Trắng hơn, trắng nhất
 - 3 em đọc ghi nhớ SGK
 - 1 em đọc nội dung bài 1, lớp đọc thầm làm bài cá nhân vào vở
 - 2 em trình bày bài làm
 - HS đọc yêu cầu
 - 2 em tra từ điển, đọc các từ vừa tìm được trong từ điển.
 - Học sinh đọc yêu cầu, đặt câu vào nháp
 - Học sinh đọc câu vừa đặt
- HS đọc lại ghi nhớ.
Tập làm văn
TIẾT 24: KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT)
A. Mục tiêu
- Học sinh thực hành viết 1 bài văn kể chuyện. 
- Bài viết đáp ứng với yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Giấy, bút làm bài KT; Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC.
- HS: Giấy làm bài kiểm tra, đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra: 
Sự chuẩn bị của HS
II- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) Chuẩn bị:
 - GV đọc, ghi đề bài lên bảng
 - Chọn 1 trong 3 đề sau để làm bài
 + Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảovà một bà tiên.
 + Đề 2: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền ( Kết bài theo lối mở rộng)
 + Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi (Mở bài theo cách gián tiếp).
 - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài
b) Làm bài:
 - GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
c) Thu bài về nhà chấm
- GV thu bài cả lớp
 - GV nhận xét ý thức làm bài của HS
III. Củng cố, dặn dò
- Về nhà tiếp tục làm lại bài cho hay hơn
- Đọc và chuẩn bị trước bài sau
- HS lấy giấy kiểm tra
- Nghe GV đọc đề bài
- Chọn đề làm bài
- Học sinh tực hành làm bài vào vở
 - Nộp bài cho GV
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Sinh hoạt lớp tuần 12
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 12 từ đó có hướng khắc phục.
- GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Xây dựng kế hoạch tuần 13.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
 + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
 + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt.
b. GV đánh giá chung:
- Ưu điểm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Khuyết diểm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Kế hoạch tuần tới:
Nhận xét của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc