Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014

I. KTBC :

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài

2. Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )

 - Viết phép tính 27 x 11.

 - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.

 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên.

 - Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.

 - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ?

 - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:

 * 2 cộng 7 = 9

 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297.

 * Vậy 27 x 11 = 297

 - HS nhân nhẩm 41 với 11.

 - GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48, 57, thì ta thực hiện thế nào ?

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC :
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
 - Viết phép tính 27 x 11. 
 - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
 - Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
 - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? 
 - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
 * 2 cộng 7 = 9 
 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
 - HS nhân nhẩm 41 với 11. 
 - GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27, 41  đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48, 57,  thì ta thực hiện thế nào ?
3. Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
 - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. 
 - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẫm x 11. 
 - Vậy kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. 
 - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. 
 - Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẫm 75 x 11. 
4. Luyện tập , thực hành 
Bài 1
 - HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3
 - HS đọc đề bài 
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 - Nhận xét cho điểm học sinh
III. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.	
- Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.	
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- Đều bằng 297. 
- HS nêu. 
- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. 
- HS nhẩm 
- HS nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình
- HS nêu.
- 2 HS lần lượt nêu.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. 
Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra 
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
- HS cả lớp.
Tập đọc
TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
A. Mục tiêu 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp- xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm và đã thành công: Tìm đường lên các vì sao.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 2 em đọc bài Vẽ trứng +TLCH 2,3 trong bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Luyện đọc
 - Gọi HS khá đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Gọi HS đọc theo đoạn 
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn phát âm tiếng khó, đọc đúng giọng câu hỏi.
 - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ mới 
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài.
 - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận nội dung câu hỏi: 
 +Tổ chức đối thoại trước lớp Xi-ôn-cốp- xki ước mơ gì?
 + Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào?
 + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
 - GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki (SGV 260)
 - Em hãy đặt tên khác cho truyện
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
 - GV hướng dẫn chọn đoạn và tìm giọng đọc
 - GV đọc mẫu đoạn 1
 - Thi đọc diễn cảm
III. Củng cố dặn dò
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Về đọc lại bài; chuẩn bị bài giờ sau
 - HS thực hiện yêu cầu
 - Học sinh quan sát tranh chân dung Xi- ôn- cốp- xki (SGK)
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4 đoạn) theo 3 lượt.
 - HS luyện phát âm, luyện đọc.
 - 1 em đọc chú giải
 - HS luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài
 - Theo dõi sách
 - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
 - Nhóm 1: Ước bay lên bầu trời 
 - Nhóm 2: Sống kham khổ để giành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông nghiên cứu suốt 40 năm.
 - Nhóm 3: Ông quyết tâm, có nghị lực để thực hiện ước mơ.
 - Học sinh nghe
 - Người chinh phục các vì sao
 - Quyết tâm chinh phục các vì sao
4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
 - HS chọn đoạn, chọn giọng, thực hành đọc 
3 em đọc
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc
- HS trả lời. Ghi nhớ
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Toán
TIẾT 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 2 SGK
- Sách giáo khoa, đồ dùng học tập
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính: 164 x (100 + 20 + 3) =?
- Gọi Hs nhận xét, nêu cách làm
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a) Hình thành cách nhân với số có 3 chữ số
- GV ghi 164 x 123 =?
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính: GV vừa viết vừa nêu cho HS quan sát:
- Trong cách tính trên:
+ 492 gọi là tích riêng thứ nhất
+ 328 gọi là tích riêng thứ hai(viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất vì đây là 328 chục)
+164 gọi là tích riêng thứ ba (viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ hai vì đây là 164 trăm).
b. Thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Nêu lại cách nhân
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét
Bài 2:
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc đề
- Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức
- Gọi Hs làm bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu tóm tắt bài toán
- Nêu cách tính diện tích hình vuông?
- Gọi HS lên bảng thực hiện
III. Củng cố, dặn dò
- 3487 x 456 =?
- Về nhà ôn lại bài
- 1 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp
164 x( 100 + 20 + 3)
=164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
=1640 + 3280 + 492 =20172
- HS lắng nghe
- HS quan sát cách nhân:
- 2,3 em nêu lại cách nhân
Đặt tính rồi tính?
cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng
- Viết giá trị của biểu thức vào ô trống?
Cả lớp làm vào nháp - 3 em lên bảng
- Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài.
Diện tích hình vuông: 
125 x 125 = 15625 (m2)
- HS thực hiện
- Lắng nghe, ghi nhớ
Chính tả ( nghe- viết)
TIẾT 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
A. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, âm chính( âm giữa vần) i/iê
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ chép bài tập2, 3; Phiếu học tập 
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em đọc cho bạn viết bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng: tr/ ch ( châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng)
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Bài mới
 a) Hướng dẫn học sinh nghe viết
 - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Người tìm đường lên các vì sao
 - Nêu ý chính của đoạn văn?
 - Hướng dẫn viết chữ khó
 - GV đọc chính tả 
 - GV đọc soát lỗi
 - GV chấm 10 bài, nhận xét
b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
 - GV chọn cho học sinh làm bài 2a
 - Treo bảng phụ
 - GV chốt lời giải đúng:
 - Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem, lớn lao
 - Nóng nảy, nặng nề, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức
Bài tập 3
 - GV chọn bài tập 3a
 - Yêu cầu học sinh sử dụng phiếu học tập
 - Gọi học sinh chữa bài
 - GV chốt lời giải đúng
a) nản chí(nản lòng), lí tưởng, lạc lối.
b)kim khâu, tiết kiệm, tim
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách viết đúng tên riêng nước ngoài?
- Về viết lại những lỗi sai.
- Hs lên bảng thực hiện
- HS lắng nghe
 - Nghe, mở sách
 - Nghe, lớp đọc thầm
 - Ước mơ cao đẹp của Xi- ôn- cốp- xki.
 - Luyện viết từ khó
 - Viết bài vào vở
 - Đổi vở, soát lỗi
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Làm bài theo nhóm, ghi vào nháp.
 - 1 em chữa bài
 - Lớp nhận xét
 - Lớp làm bài đúng vào vở
 - HS đọc bài đúng( GV chú ý luyện phát âm cho học sinh )
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Làm bài cá nhân vào phiếu
 - Nhiều em đọc bài làm
 - HS chữa bài đúng vào vở
- HS nêu.
- HS lắng nghe, thực hiện
Luyện từ và câu
TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC
A. Mục tiêu
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên,hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm 
B. Đồ đùng dạy- học 
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ ĐT/ TT (theo nội dung BT2).
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em đọc ghi nhớ (bài tính từ)
- 1 em làm lại bài 3 ý b,c
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
 - GV treo bảng phụ
 - GV chốt ý đúng:
a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng
b) Khó khăn, gian khổ, gian nan, thử thách
Bài tập 2
 - GV nhận xét, phân tích câu do HS đặt
VD: Gian khổ không làm anh nhụt chí
 Danh từ
 Công việc ấy rất gian khổ
 Tính từ
Bài tập 3
 - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu
 - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học về chủ đề?
 - Gọi học sinh đọc bài
III. Củng cố, dặn dò
- Về nhà tiếp tục ôn lại bài
 - GV thực hiện làm bài tập
- Nghe, mở sách
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Trao đổi cặp, ghi vào nháp
 - Đại diện các cặp nêu trước lớp
 - 1 em lên chữa bài
 - Học sinh làm bài đúng vào vở.
 - HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân
 - Nhiều em đọc câu đã đặt
 - 2 em làm bảng lớp
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - HS đọc: Có chí thì nên, lửa thử vàng gian nan thử sức, có công mài sắt có ngày nên kim
 - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở.
 - Nhiều em lần lượt đọc bài làm
 - Lớp nhận xét
- HS thực hiện yêu cầu
Khoa học
BÀI 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Có ý thức giữ gìn nước sạch.
. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trang 52; 53 SGK.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm dụng cụ thí nghiệm.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:  ... inh hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Cách xưng hô đúng, nhất quán.
 - Diễn đạt câu đúng,cốt truyện hợp lí,ít lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp.
 + Nhược điểm: Vẫn còn các trường hợp viết sai chính tả, lỗi về ý, dùng từ,
 - GV nêu tên học sinh có bài viết hay
 - GV trả bài cho học sinh
b) Hướng dẫn chữa bài
 - GV treo bảng phụ
 - Gọi học sinh chữa bài
 - GV giúp học sinh chữa bài trong vở
c) Học tập những đoạn,bài văn hay
 - GV đọc 1 bài làm tốt của học sinh
 - GV gọi học sinh nhận xét 
d) HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài của mình
 - GV gợi ý: Đoạn nhiều lỗi chính tả, viết lại đúng chính tả.
 - Đoạn viết sai câu, dùng từ sai, viết lại thành câu đúng,từ dùng đúng.
 - Đoạn viết quá sơ sài viết lại cho hay hơn, sinh động hơn.
 - Mở bài trực tiếp thành gián tiếp
 - GV cho học sinh so sánh 2 đoạn cũ, mới.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà chuẩn bị bài học sau
- 1 học sinh đọc lại đề bài
 - Nghe GV nhận xét chung
 - Nhận bài, xem lại bài, đọc kĩ lời phê của cô giáo.
 - HS đọc các lỗi GV ghi trên bảng phụ
 - 2 em chữa bài
 - Đổi bài, chữa lỗi
 - Nghe GV đọc bài hay
 - Nêu nhận xét, so sánh bài làm của mình.
 - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.
 - Thực hành viết lại .
 - So sánh và nêu nhận xét
HS thực hiện.
Khoa học
BÀI 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Tìm ra những NN làm nước ở sông, hồ, kênh rạch, biển,..bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
B. Đồ dùng dạy học
- GV : Hình vẽ trang 54; 55 SGK ;sưu tầm các thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
- HS : SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
+ Hình nào cho biết nước sông , hồ, kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn?
+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
+ Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương?
b) HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
+ Giao nhiệm vụ cho HS:
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.?
- Chuẩn bị bài sau
 - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát từ hình 1 đến hình 8 trang 54,55 SGK
+ Hình 1; 4.
+ Hình 2
+ Hình 3
+ Hình 7; 8
+ Hình 5; 6; 8
.
- HS quan sát mục bạn cần biết và các hình
+ Vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,.
- HS nêu lại
Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013
Toán
TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG
A.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về:
- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp.
- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ chép bài tập 1SGK
- HS: SGK, đồ dùng
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên làm lại các bài tập
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Bài mới:
Bài 1: 
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc
- Gọi HS lên bảng. Dưới lớp làm vào nháp.
- Gọi HS nhận xét
Bài 2: Tính?
 - Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS làm bài
Bài 3:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất?
- Vận dụng tính chất nào để tính?
Bài 4:
- Đọc đề- tóm tắt đề.
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách? Cách nào nhanh hơn?
Bài 5:
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài toán
- Gọi HS nêu cách giải
- Gọi HS làm bài mẫu
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà học bài
- HS lên làm bài
- HS lắng nghe
4, 5 em đọc – cả lớp theo dõi
- HS lắng nghe
Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng
268 x235 = 6298 ; 324 x 250 = 81000
475 x 205 = 97375 ; 309 x 207 = 63963
- Cả lớp làm vở – 3 em lên bảng chữa 
 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 =390
 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040
Cả lớp làm vở -1 em lên bảng
1 giờ 15 phút = 75 phút
1 phút hai vòi chảy:15 + 25 = 40 (l)
75 phút hai vòi chảy: 40 x 75 = 3000 (l)
 Đáp số: 3000 l
1 em nêu miệng phần a - cả lớp làm vở phần b
S = a x a
Diện tích hình vuông: 25 x 25 = 625 m2 
Luyện từ và câu
TIẾT 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
A. Mục tiêu
1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ kẻ các cột ( như bài tập 1,2,3). Bảng lớp kẻ ND bài 1 (luyện tập)
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- 1 em làm lại bài tập 1
- 1 em đọc đoạn văn bài tập 3
- GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Phần nhận xét
 - GV treo bảng phụ
 - Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời theo ND các cột, GV điền vào các cột.
 Bài tập 1
 - GV hỏi vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
 Bài tập 2, 3
 - GV ghi kết quả vào bảng. Gọi HS đọc bài
b) Phần ghi nhớ
c) Phần luyện tập
 Bài tập 1
 - GV mở bảng lớp (đã chép sẵn các cột 1,2)
 - Gọi HS chữa bài . GV chốt lời giải đúng 
*1 bài Thưa chuyện với mẹ câu hỏi Con vừa bảo gì? của mẹ hỏi Cương( từ nghi vấn gì )
*2 bài Hai bàn tay câu hỏi anh có yêu nước không? Của Bác Hồ hỏi bác Lê (từ nghi vấn cókhông).
 Bài tập 2
 - GV mời 1 cặp làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu văn.Thi hỏi- đáp trước lớp
 - GV nhận xét chọn cặp đối thoại tốt.
 Bài tập 3
 - GV gợi ý các tình huống
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu ghi nhớ của bài
- Học thuộc bài
 - Nghe, mở sách
 - HS thực hiện các ND ghi trên bảng.
 - Trả lời các câu hỏi
 - Đọc yêu cầu làm bài cá nhân
 - Trả lời: Câu hỏi của Xi- ôn- cốp- xki, tự hỏi mình, dấu hiệu: Vì sao,dấu?
 - HS đọc yêu cầu
 - Nêu câu trả lời, đọc bảng kết quả
 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
 - HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay. Làm bài vào phiếu, lần lượt nêu kết quả bài làm.
 - HS đọc yêu cầu, đọc cả ví dụ
 - 1 cặp làm mẫu.Từng cặp lần lượt thực hành hỏi đáp. Hai cặp thi đối thoại.
 - Lớp nhận xét
 - HS đọc yêu cầu, ghi câu hỏi vào nháp
 - HS đọc câu hỏi mà mình đã đặt
- HS nêu, thực hiện yêu cầu
Tập làm văn
TIẾT 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục tiêu
1. Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn KC.
2. Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức về văn KC
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
 - Từ đầu năm các em đã học bao nhiêu tiết tập làm văn Kể chuyện?
2. Bài mới - Hướng dẫn ôn tập
Bài tập 1 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Đề 2 là văn kể chuyện, đề 1 là văn viết thư, đề 3 là văn miêu tả.
b) Vì khi làm đề2 phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt chuyên, ý nghĩa, diễn biến
Bài tập 2, 3
 - Nêu đề tài câu chuyện chọn kể
 - Thi kể chuyện GV nêu các câu hỏi:
 - Nhân vật trong chuyện là ai?
 - Tính cách nhân vật ra sao? ý nghĩa ntn?
 - GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc tóm tắt đã ghi:+ Văn kể chuyện
 - Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên 1 điều có ý nghĩa.
 + Nhân vật
 - Là người hay con vật, đồ vật nhân hoá có tính cách thể hiện qua hành động, lời nói
 + Cốt truyện
 - Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết thúc.
III. Củng cố, dặn dò
- Về nhà tiếp tục ôn lại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau
- HS trả lời: 18 tiết tập làm văn KC
 - Tiết 19 là ôn tập
 - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, nhiều em nêu ý kiến.
 - HS làm bài đúng vào vở
 - HS đọc yêu cầu 
 - HS chọn đề tài, viết dàn ý, trao đổi cặp 
 - Thi kể trước lớp + TLCH
 - Nói rõ tên nhân vật
 - Nêu tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện.
 - Nhiều em đọc, lớp đọc thầm.
(Nếu còn giờ, cho học sinh ghi tóm tắtvào vở để ôn thêm ở nhà).
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Sinh hoạt lớp tuần 13
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 13 từ đó có hướng khắc phục.
- GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Xây dựng kế hoạch tuần 14.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
 + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
 + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt.
b. GV đánh giá chung:
- Ưu điểm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Khuyết diểm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Kế hoạch tuần tới:
Nhận xét của Ban giám hiệu
...

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc