Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014

I. KTBC:

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập , thực hành

 Bài 1 (bỏ bài 1b)

 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 - HS tự đặt tính rồi tính.

 - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

 - GV nhận xét để cho điểm HS.

 Bài 3

 - HS đọc đề bài.

 - GV yêu cầu HS tự làm bài

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

III. Củng cố, dặn dò :

 - Nhận xét tiết học.

 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 (bỏ bài 1b)
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS tự đặt tính rồi tính.
 - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 - GV nhận xét để cho điểm HS.
 Bài 3 
 - HS đọc đề bài. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
III. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nghe giảng. 
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp thực hiện.
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chú nhỏ, cửa sổ, cổ ,
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. 
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài 
- Chú ý các câu văn như SGV.
- Theo em " vời " là gì ?
+ GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công chúa.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa 
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
+ Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2. 
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3. 
 - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS phân vai đọc bài (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua.
+ Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi.
+ Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. 
- Vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Cô bị ốm nặng.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa.
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu.
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm. TLCH:
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. 
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn.
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thực hiện được phép nhân phép, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 - HS đọc đề. BT y/cầu chúng ta làm gì?
 - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia?
 - HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4 
- HS quan sát biểu đồ trang 91/SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
- HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.	
III. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
- HS nghe giảng. 
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. 
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- 3 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét.
- HS cả lớp cùng quan sát.
- Số sách bán được trong 4 tuần.
- HS nêu:
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Chính tả
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
A. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3
B. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu nội dung ghi bài tập 3. 
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu, tự làm bài và bổ sung. 
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu, tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ )
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng nhanh.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
- Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao,
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp.
+ Đọc bài, nhận xét bổ sung.
- Lời giải : giấc ngủ - đất trời - vất vả 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thi làm bài.
- Chữa bài vào vở:
giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nam tay.
- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò.
Luyện từ và câu
CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?
A. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).
B. Đồ dùng dạy học: 
- Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp 
- Giấy khổ to và bút dạ.
- BT! Phần luyện tập viết vào bảng phụ.
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày.
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn 
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ. HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Câu : Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị ngữ của câu là cụm danh từ.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi như thế nào ? 
+ HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn. 
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng 
+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể: Ai làm gì? thường có hai bộ phận: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái 
 gì? Con gì? ), được gọi là chủ ngữ, bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? gọi là vị ngữ 
+ Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào?
3. Ghi nhớ :
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì ?
4. Luyện tập :
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài 
+ HS chữa bài, bổ sung ý kiến cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
+HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo (/) 
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn 
kết luận lời giai đúng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe giảng.
- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc lại câu văn.
- Lắng nghe 
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu 
+ HS nghe giảng.
- HS đọc.
- Là câu " Người lớn làm gì ?"
+ Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ?
 - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có 
+ HS lắng nghe.
 - Trả lời theo suy nghĩ.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tự do đặt câu.
- HS đọc.
+ 1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK.
+ 1 HS đọc.
+ 3 HS lên bảng làm, 
- HS phát biểu, nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS tự làm bài , gạch chân dướ ... e.
+ Nói lên nỗi lo của nhà vua.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
A. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ 
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1, 2, 3
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài "Cái cối tân" T 143, 144 SGK.
+ HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi, trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn.
+ Nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Đoạn 1 : (mở bài) Cái cối...gian nhà trống (giới thiệu về cái cối được tả trong bài)
+ Đoạn 2: (thân bài) U gọi nó là cái cối ... cối kêu ù ù (tả hình dáng bên ngoài cái cối)
+ Đoạn 3 : (thân bài) Chọn được ngày lành tháng tốt ...đến vui cả xóm (tả hoạt động của cái cối)
+ Đoạn 4 : (kết bài) Cái cối cũng như ... dõi từng bước anh đi (nêu cảm nghĩ về cái cối)
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ? 
+ Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?
3. Ghi nhớ:
+ HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập:
Bài 1: 
- HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận và làm bài, trình bày.
- Sau mỗi HS trình bày. GV nhận xét bổ sung kết luận về câu trả lời đúng 
a/ Bài văn có 4 đoạn :
+ Đoạn 1 : - Hồi lớp 2 .... bút máy bằng nhựa.
+ Đoạn 2 : - Cây bút dài .... mạ bóng loáng.
+ Đoạn 3 : - Mở nắp ra .... khi cất vào cặp.
+ Đoạn 4 : - Đã mấy tháng rồi .... đến bác công nhân cày trên ruộng .
b/ Đoạn 2 : Tả hình dáng của cây bút.
c/ Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút 
d/ Đoạn 3 : Câu mở đoạn : Mở nắp ra, .... chữ rất nhỏ, không rõ.
- Câu kết đoạn : Rồi em tra ...cất vào cặp.
- Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. 
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quá chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.
+ Quan sát kĩ về : hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn.
+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút.
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt. 
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
- Lần lượt trình bày 
- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.
- 3 HS đọc. 
- 2 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài, trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- 1 HS đọc 
+ Tự viết bài 
- 3 đến 5 HS trình bày.
Khoa học
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Thứ Sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
B. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu bài tập.
 - Bảng kẻ bài tập 3 (96)
C. hoạt động trên lớp:
hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1: 
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra.
- HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý.
- Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét.
Bài tập 2: 
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3: 
 - GV phát phiếu đã phô tô cho từng nhóm, thảo luận nhóm, trả lời.
III. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS thực hiện.
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
- HS thực hiện theo lời dặn.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐoẠN VĂN MIÊU TẢ
a. Mục tiêu: 
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
C. hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. chú ý nhắc học sinh:
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong )
+ Nên viết theo gợi ý.
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b/ + Đoạn 1 : Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày.
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
A. Mục tiêu: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
B. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập.
- Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. 
C. hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBc:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu ví dụ:	
 Bài 1:
- HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. 
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn, kết luận lời giải đúng.
- Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào sẽ được tìm hiểu kĩ hơn ở tiết sau.
Bài 2:
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật ( đồ vật, cây cối được nhân hoá ) 
Bài 4
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ.
+ Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
3. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
4. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài.
- HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì?
- HS tự làm bài. 
- HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
III. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
- HS lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể, lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu kể :
- 1 HS làm bảng lớp, lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu.
- Một HS đọc thành tiếng.
- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành.
- HS lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp. 
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu
- 1 HS đọc, 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vỡ. 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.	
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Tự làm bài
- 3 - 5 HS trình bày.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục.
- GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Xây dựng kế hoạch tuần 18
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
 + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
 + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt.
b. GV đánh giá chung:
- Ưu điểm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Khuyết diểm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................4. Kế hoạch tuần tới:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17..doc