I. Mục Tiêu:
- Học sinh hiểu được 1 tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử , có thể không có phần tử nào. Học sinh hiểu được khái niệm tập hợp con. Khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết viết 1 vài tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết sử dụng kí hiệu và
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu ,
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng.
- Học sinh: Tập, viết, SGK6, thước thẳng.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (8)
Câu 1: Viết tập hợp sau bằng phương pháp liệt kê:
B =
C =
D =
Câu 2: Chữa bài tập 14/10
Đáp án: 102; 120; 210; 201
Tuần (Tiết PPCT: 4) BÀI 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON Mục Tiêu: Học sinh hiểu được 1 tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử , có thể không có phần tử nào. Học sinh hiểu được khái niệm tập hợp con. Khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết viết 1 vài tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết sử dụng kí hiệu và Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu , Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï. Học sinh: Tập, viết, SGK6, thước thẳng. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (8’) Câu 1: Viết tập hợp sau bằng phương pháp liệt kê: B = C = D = Câu 2: Chữa bài tập 14/10 Đáp án: 102; 120; 210; 201 Dạy học bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò TÓM TẮT NỘI DUNG GHI BẢNG 10’ 10’ HĐ1: Số phần tử của 1 tập hợp: Cho tập hợp x,y là gì của tập hợp B GV: cho HS nhận xét số phần tử của từng tập hợp A, B, C, D GV: Nêu thêm 1 số VD SGK/12 GV: Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? GV: Kết luận (SGK) GV: Cho HS làm ?1 GV: Nhấn mạnh số phần tử của 1 tập hợp, qua đó giới thiệu tập hợp rỗng ( ) GV: Cho HS làm ?2 HĐ2: Tập hợp con: GV: Cho 2 tập hợp: A = B = GV: Cho HS điền dấu vào ô trống GV:vậy tập hợp A có trong tập hợp B không. GV:giới thiệu kí hiệu GV: Cho HS nhận xét số phần tử của 2 tập hợp A và B trong ?3 GV: Giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau HS:trả lời câu hỏi HS: suy nghĩ, trả lời như SGK HS: giải ?1 HS: Nghe giảng HS: giải ?2 HS: theo dõi,điền vào ô trống HS: giải ?3 HS: A và B có số phần tử bằng nhau HS: Nghe giảng 1/- Số phần tử của 1 tập hợp: ?1 D có 1 phần tử E có 2 phần tử H có 11 phần tử ?2 không có x để x + 5 = 2 Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào (kí hiệu ) 2/- Tập hợp con: A = B = Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B Kí hiệu: A B ?3 M A ; M B A B ; B A *. Chú ý: Nếu A B và B A thì A và B là 2 tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A = B Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (15’) GV: nhắc lại số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. Cho HS làm bài 16/13 , bài 18/13 và bài 19/13 ; bài 20/13 Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’) Về nhà học bài theo SGK. BTVN: Bài 17/13 Xem trước các bài tập trong phần luyện tập trang 14 để tiết sau luyện tập. Cần ôn: + Số phần tử của 1 tập hợp + Số chẵn, số lẻ + Số tự nhiên liên tiếp
Tài liệu đính kèm: