Giáo án soạn ngang Tuần 19 - Lớp 4

Giáo án soạn ngang Tuần 19 - Lớp 4

 Tập đọc

 Bốn anh tài

I/ Mục đích yêu cầu.

- Giúp hs hiểu các từ khó trong bài; hiểu và nắm vững nội dung bài, biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể khá nhanh.

- Rèn kỹ năng đọc đúng tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

- Giáo dục hs học tập đức tính tốt của bốn cậu bé.

II/ Đồ dùng dạy học.

Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

III/ Các hoạt động dạy - học.

1/ Dạy học bài mới.

a) Giới thiệu bài: 1 phút.

Gv: Treo tranh minh hoạ - Hs quan sát.

Gv: Sử dụng tranh minh hoạ giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.

b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 35 phút.

* Luyện đọc.

1 hs đọc toàn bài - Lớp theo dõi.

Gv: Chia đoạn - Đoạn 1: "Ngày xưa . . . thông minh".

 - Đoạn 2: "Hồi ấy . . . trừ yêu tinh".

 - Đoạn 3: "Đến một cánh đồng . . . diệt trừ yêu tinh".

 - Đoạn 4: "Đến một vùng khác . . . lên đường".

 - Đoạn 5: Phần còn lại.

Hs: 5 em tiếp nối nhau đọc bài (2 lượt).

Gv: Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs.

Gv: Đọc mẫu.

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn ngang Tuần 19 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy tuần 19
(Từ ngày 15 đến ngày 19 tháng 01 năm 2007)
Thứ ngày
Tiết
Môn học
Tên bài
2
15/01/2007
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Đạo đức
Tuần 19.
Bốn anh tài.
Ki-lô-mét vuông.
N-V: Kim tự tháp Ai Cập.
Kính trọng, biết ơn người lao động.
3
16/01/2007
1
2
3
4
5
Thể dục
LTVC
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Bài 37.
Chủ ngữ trong câu kể "Ai làm gì".
Luyện tập.
Bác đánh cá và lão hung thần.
Tại sao có gió.
4
17/01/2007
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
TLV
Lịch sử
Kĩ thuật
Chuyện cổ tích về loài người.
Hình bình hành.
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn . . .
Nước ta cuối thời trần.
Trồng rau, hoa trong chậu.
5
18/01/2007
1
2
3
4
5
LTVC
Toán
Địa lý
Khoa học
Mĩ thuật
MRVT: Tài năng.
Diện tích hình bình hành.
Đồng bằng Nam Bộ.
Gió mạnh, gió nhẹ. Phòng chống bão.
TTMT: Xem tranh dân gian Việt Nam.
6
19/01/2007
1
2
3
4
5
Thể dục
TLV
Toán
Âm nhạc
Sinh hoạt
Bài 38.
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn . . .
Luyện tập.
Học bài hát: "Chúc mừng".
Tuần 19.
 Tập đọc
 Bốn anh tài
I/ Mục đích yêu cầu.
- Giúp hs hiểu các từ khó trong bài; hiểu và nắm vững nội dung bài, biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể khá nhanh.
- Rèn kỹ năng đọc đúng tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Giáo dục hs học tập đức tính tốt của bốn cậu bé.
II/ Đồ dùng dạy học. 
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học.
1/ Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: 1 phút.
Gv: Treo tranh minh hoạ - Hs quan sát.
Gv: Sử dụng tranh minh hoạ giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 35 phút.
* Luyện đọc.
1 hs đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
Gv: Chia đoạn	- Đoạn 1: "Ngày xưa . . . thông minh".
	- Đoạn 2: "Hồi ấy . . . trừ yêu tinh".
	- Đoạn 3: "Đến một cánh đồng . . . diệt trừ yêu tinh".
	- Đoạn 4: "Đến một vùng khác . . . lên đường".
	- Đoạn 5: Phần còn lại.
Hs: 5 em tiếp nối nhau đọc bài (2 lượt).
Gv: Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs.
Gv: Đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
Hs: Đọc đoạn 1 và 2 của câu chuyện, trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? (Sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lần hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức như trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác).
H: Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương Cẩu Khây? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản toang hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót).
H: Đoạn 1 và 2 nói về điều gì? (Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây).
Hs: Đọc phần còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Cẩu khây lên đường diệt trừ yêu tinh với những ai? (3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng).
H: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài gì? (Nắm Tay Đóng Cọc: Có thể dùng tay làm vồ đóng cọc; Lấy Tai Tát Nước: Có thể dùng tai tát nước; Móng Tay Đục Máng: Có thể dùng móng tay để đục gỗ).
H: Đoạn văn nói lên điều gì? (Cẩu Khây cùng 3 người bạn đi diệt trừ yêu tinh).
Hs: Đọc thầm toàn bài, tìm chủ đề của truyện.
Đại ý: Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân làng của 4 anh em Cẩu Khây.
* Đọc diễn cảm.
5 hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn - Gv hướng dẫn hs tìm giọng đọc phù hợp với nhân vật, diễn biến của câu chuyện.
Gv: Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn "Ngày xưa . . . diệt trừ yêu tinh".
Gv: Đọc mẫu.
Hs: Đọc theo cặp.
Hs: Thi đọc trước lớp (3 - 5 em).
Gv: Nhận xét, ghi điểm cho hs đọc tốt.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Toán
Ki-lô-mét vuông.
I/ Mục tiêu.
 Giúp hs:
- Hình thành được biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1 km2 = 1000 000 m2.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan các đơn vị đo diện tích cm, dm2, m2, km2.
II/ Hoạt động dạy - học.
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông: 12 phút.
Gv: Để đo diện tích lớn như 1 tỉnh, thành phố, khu rừng, . . . người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
Ki-lô-mét là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét.
Km2 = 1000 000 m2.
Hoạt động 2: Luyện tập: 23 phút.
Bài 1, 2/VBT : Hs nêu yêu cầu.
Hs: Đọc kĩ từng câu hỏi của bài và tự làm bài vào vở.
Hs: trình bày kết quả trên bảng - Hs khác nhận xét.
Gv: Chữa bài và kết luận chung.
Bài 3/VBT: Hs đọc nội dung, yêu cầu bài toán.
Hs: tự làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm.
Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
Gv: Nhận xét, ghi điểm kết hợp chấm 1 số vở dưới lớp.
Bài 4/VBT: Hs đọc yêu cầu.
Hs: Nêu kết quả bài làm của mình (2 - 3 hs khá).
Gv: Nhận xét, kết luận.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà làm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.

. Chính tả
Kim tự tháp Ai Cập.
I/ Mục đích yêu cầu.
- Hs nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn "Kim tự tháp Ai Cập".
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài.
II/ Các hoạt động dạy - học.
1/ Mở bài: 5 phút.
Gv: Nêu gương một số hs viết chữ đẹp, tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở học kì II.
2/ Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: 1 phút.
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
b) Hướng dẫn hs nghe - viết: 20 phút.
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
Gv: Đọc nội dung bài chính tả - Hs theo dõi SGK.
H: Đoạn văn nói lên điều gì? (Ca ngợi Kim Tự Tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai cập cổ đại).
* Luyện viết từ khó.
Hs: Đọc thầm đoạn văn, tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết: Lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, . . .
Gv: Nhận xét, sửa sai.
Gv: Nhắc hs tư thế ngồi viết.
* Viết chính tả.
Hs: Nghe GV đọc và viết bài.
* Chấm và chữa bài.
Hs: Đổi vở soát lỗi.
Gv: Thu một số vở chấm và nhận xét.
C) Luyện tập: 10 phút.
Bài tập 1: Hs nêu yêu cầu.
Hs: Đọc thầm đoạn văn, làm bài tập vào VBT.
Hs: Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh (3 - 5 em).
Gv: Nhận xét bài làm của hs và chốt bài giải đúng.
3/ Củng cố dặn dò: 4 phút.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. 

Đạo đức
Kính trọng, biết ơn người lao động (Tiết 1).
I/ Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động. Hiểu sự cần thiết phải kính trọng và biết ơn người lao động, dù đó là người lao động bình thường nhất.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
- Có những hành vi ứng xử văn hoá, đúng đắn với người lao động.
II/ Hoạt động dạy - học.
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Phân tích truyện "Buổi học đầu tiên: 10 phút.
Gv: Kể chuyện - 1 hs đọc lại truyện.
H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hf giới thiệu về nghề nghiệp của bố mình.
H: Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét, kết luận: Tất cả những người lao động, kể cả những người lao động bình thường cần được tôn trọng.
Hoạt động 2: Kể tên nghề nghiệp: 7 phút.
Hs: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 1/SGK.
Hs: Kể tên nghề nghiệp của bố mẹ mình cho nhau nghe.
Gv: Gọi 2 - 3 nhóm trình bày trước lớp.
Lớp trao đổi và tranh luận.
Gv: kết luận: Nông dân, bác sĩ, giáo viên, người giúp việc, lái xe, giám đốc, nhà khoa học,. . . đều là những người lao động.
Những người ăn xin, những kẻ buôn ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: 13 phút.
Hs: Hoạt động nhóm 4 - Các nhóm quan sát hình SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
H: Những người lao động trong tranh làm nghề gì? 
H: Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
Hs: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Gv: Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Gv kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong xã hội có được đều là nhờ người lao động.
Hs: Làm bài tập 3/SGK.
Hs: Đọc yêu cầu.
Hs: Trình bày ý kiến - Lớp trao đổi, bổ sung.
Gv: Nhận xét, kết luận ý đúng.
Hs: Đọc ghi nhớ SGK.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: chủ nhật ngày 14 tháng 01 năm 2007
	Ngày dạy: thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2007
Tiết 1. Thể dục
Bài 37.
I/ Mục tiêu.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật. Thực hiện ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi "Chạy theo hình tam giác". Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện.
Dọn vệ sinh sân tập.
III/ Nội dung và phương pháp.
1/ Phần mở đầu: 4 - 6 phút.
Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Hs: Đứng tạ chỗ vỗ tay và hát - Khởi động các khớp.
2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phút.
a) Bài tập rèn luyện tư thế cân bằng: 12 - 14 phút.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
Gv: Nhắc lại cách thực hiện - Cho hs ôn lại cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
Hs: thực hiện theo đội hình 2 hàng dọc (em nọ cách em kia 2m).
b) Trò chơi vận động: 5 - 6 phút.
Trò chơi "Chạy theo hình tam giác".
Gv: Nhắc lại tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
Hs: Chơi thử 1 - 2 lần. Sau đó chơi chính thức có thi đua giữa các tổ.
Gv: Tuyên dương tổ chơi xuất sắc.
3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
Hs: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Gv: Cùng hs hệ thống bài.
Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn hs về nhà ôn luyện tư thế cân bằng đã học.
 Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể "Ai làm gì?"
I/ Mục đích yêu cầu.
- Hs hiểu ý nghĩa của chủ ngữ trong câu kể "Ai làm gì?".
- Hs hiểu chủ ngữ trong câu kể "Ai làm gì?" thường do danh từ hay cụm danh từ đảm nhiệm.
- Sử dụng một số câu kể "Ai làm gì?" một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói và viết.
II/ Hoạt động dạy - học.
1/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
2 hs đặt câu kể theo kiểu "Ai làm gì?".
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: 1 phút.
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
b) Nhận xét: 10 phút.
Hs: Đọc đoạn văn, trao đổi và làm bài.
Bài tập 1: Tìm các câu kể "Ai làm gì?" trong đoạn văn.
Hs: Đọc các câu kể.
Gv: Nhận xét, kết luận.
- Câu 1, 2, 3, 5, 6 là câu kể "Ai làm gì?".
- Câu 4 cũng là câ ... cần biết" trang 76 SGK.
H: Em thường nghe nói đến cấp độ của gió khi nào?
Hs: Quan sát tranh, đọc thông tin trang 76 SGK, trao đổi nhóm 4 - hoàn thành phiếu học tập:
Phiếu học tập
Viết tên cấp độ gió phù hợp với đoạn văn miêu tả về tác động của cấp gió đó:
Cấp gió
Tác động của gió
Cấp 5: gió khá mạnh
Khi có gió này mây bay, hoa đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn.
Cấp 9: gió dữ
Khi có gió này bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy, mái nhà có thể bị tốc.
Cấp 0: Không có gió
Lúc này khói bay thẳng lên trời.
Cấp 2: gió nhẹ
Khi có gió này bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm nhận gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay.
Cấp 7: gió to
Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ngoài trời rất khó khăn và phải chống lại sức gió.
Cấp 12: Bão lớn
Gió mạnh liên tiếp, kèm theo mưa to, gió xoáy, có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy đổ cây cối.
Gv kết luận: Gió có khi thổi mạnh, khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người.
Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão: 10 phút.:
H: Em hãy nêu dấu hiệu khi trời có giông?
H: Em hãy nêu dấu hiệu đặc trưng khi trời có bão?
Hs: Nêu ý kiến - Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Hs: Thảo luận nhóm 4 - Đọc mục "Bạn cần biết" trang 77 SGK, quan sát hình 5, 6 nói về:
- Tác hại do bão gây ra?
- Một số cách phòng, chống bão mà em biết?
Hs: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
Gv nhận xét, kết luận: Các hiện tượng giông, bão gây thiệt hại rất nhiều về nhà cửa. Bão càng lớn, thiệt hại về người và của càng nhiều. Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, làm gãy đổ cây cối, nhà cửa, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn ho máy bay, tàu thuyền. Vì vậy cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi các bản tin dự báo thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất đề phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người cần trú ẩn nơi an toàn.
Hoạt động 3: Trò chơi "Ghép chữ vào hình và thuyết minh": 5 phút.
Gv: Gắn 4 hình minh hoạ như trang 76 SGK lên bảng.
Hs: 4 em tham gia chơi trò chơi bốc các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới các hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh bằng những hiểu biết của mình về cấp gió đó.
Gv: Tuyên dương hs dán đúng và có lời thuyết minh hay.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
H: Từ cấp gió nào trở đi sẽ gây thiệt hại về người và của?
H: Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết?
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5. Mĩ thuật
TTMT: Xem tranh dân gian Việt Nam.
I/ Mục tiêu.
- Hs Biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.
- Hs tập nhận xét để hiểu biết vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện.
- Hs yêu quý và có ý thức gìn giữ nghệ thuật dân tộc.
II/ Hoạt động dạy - học.
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian: 15 phút.
Gv: Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của mỹ thuật Việt Nam. Trong đó tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội) là 2 dòng tranh tiêu biểu.
- Vào mỗi dịp tết đến, xuân về nhân dân ta thường treo tranh dân gian nên còn gọi là tranh tết.
- Cách làm tranh: Các nghệ nhân Đông Hồ khắc hình trên bản gỗ, quét rồi in trên giấy dó, quét điệp. Mối màu in bằng một bản khắc.
- Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bản gỗ rồi in nét viền đen sau đó mới vẽ màu.
- Đề tài của tranh dân gian rất phong phú, thể hiện các nội dung như: lao động sản xuất, lễ hội, phê phán các tệ nận xã hội, ca ngợi các anh hùng.
- Tranh dân gian được đánh giá rất cao về giá trị nghệ thuật ở trong nước và quốc tế.
Hs: Xem một số tranh Đông Hồ và Hàng Trống (SGK).
- Nội dung tranh dân gian thường thể hiện những mơ ước về cuộc sống no đủ, đầm ấm, đông con, nhiều cháu, . . .
- Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, hình ảnh phụ làm rõ nội dung.
- Màu sắc tươi vui, trong sáng, hồn nhiên.
Hoạt động 2: Xem tranh Lý Ngư Vọng Nguyệt (Hàng Trống) và Cá Chép (Đông Hồ): 15 phút.
Hs: Quan sát hình SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Tranh Lý Ngư Vọng Nguyệt có những hình ảnh nào?
H: Tranh Cá Chép có những hình ảnh nào?
H: Hình ảnh nào là chính trong hai bức tranh?
H: Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu?
H: Hình ảnh 2 con cá chép được thể hiện như thế nào?
H: Hai bức tranh có gì giống và khác nhau?
Hs: Nêu ý kiến - Gv nhận xét, chốt ý đúng.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
	Ngày soạn: thứ tư ngày 17 tháng 01 năm 2007
	Ngày dạy: thứ sáu ngày 19 tháng 01 năm 2007
Tiết 1. Thể dục
Bài 38.
I/ Mục tiêu.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật. Thực hiện ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi "Thăng bằng". Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện.
Dọn vệ sinh sân tập.
III/ Nội dung và phương pháp.
1/ Phần mở đầu: 4 - 6 phút.
Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Hs: Chạy chậm thành một hàng dọc theo nhịp hô của gv xung quanh sân tập.
Hs: Đứng tạ chỗ vỗ tay và hát - Khởi động các khớp.
2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phút.
a) Bài tập rèn luyện tư thế cân bằng: 12 - 14 phút.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay sau.
Cán sự lớp điều khiển lớp tập, mỗi động tác 2 - 3 lần.
Gv: Theo dõi, sửa sai và nhắc nhở hs tập luyện.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
Gv: Nhắc lại cách thực hiện - Cho hs ôn lại cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
Hs: thực hiện theo đội hình 2 hàng dọc (em nọ cách em kia 2m).
b) Trò chơi vận động: 5 - 6 phút.
Trò chơi "Thăng bằng".
Gv: Nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
Hs: Chơi thử 1 - 2 lần. Sau đó chơi chính thức có thi đua giữa các tổ.
Gv: Tuyên dương tổ chơi xuất sắc.
3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
Hs: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Gv: Cùng hs hệ thống bài.
Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn hs về nhà ôn luyện tư thế cân bằng đã học.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
I/ Mục đích yêu cầu.
- Giúp hs củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Hs thực hành viết kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Hs biết sử dụng những vốn từ trong sáng để viết đoạn kết bài.
II/ Các hoạt động dạy - học.
1/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
2 hs đoạc đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả cái bàn (bài tập 2).
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: 1 phút.
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
b) Hướng dẫn luyện tập: 30 phút.
Bài tập 1: 2 hs đọc nội dung.
2 hs nhắc lại cách kết bài đã học khi học về văn kể chuyện - Gv ghi 2 cách kết bài lên bảng.
Hs: Đọc thầm bài "Cái nón", suy nghĩ và làm việc cá nhân.
Hs: Nêu ý kiến - Cả lớp cùng gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài "Má bảo . . . méo vành".
Câu b: Xác định kiểu kết bài; đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
Bài tập 2: Hs đọc đề bài.
Hs: Suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ hay cái bàn học, cái trống trường).
Hs: Nêu ý kiến.
Hs: Làm bài vào vở - Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình chọn.
Gv: theo dõi, giúp đỡ hs gặp khó khăn.
Hs: Lần lượt đọc bài viết của mình trước lớp (3 - 5 em).
Gv: Nhận xét về cách dùng từ, đặt câu về ý và ghi điểm cho hs có bài viết tốt.
3/ Củng cố dặn dò: 4 phút.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Th]s 6 ngayf thangs 01 nawm 2009
 Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
- Giúp hs hình thành công thức tính chu vi hình bình hành.
- Hs sử dụng công thức tính diện tích và chu vi hình bình hành để giải quyết các bài toán liên quan.
- Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm toán.
II/ Hoạt động dạy - học.
1/ Hướng dẫn luyện tập: 35 phút.
Bài 1/VBT: Hs nêu yêu cầu.
Gv: Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành FGHK, hình tứ giác MNPQ.
A B F G M N
D C K H Q P
Hs: Lên bảng chỉ và nêu tên các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
Gv: Nhận xét, kết luận.
Bài 2/VBT: Hs nêu yêu cầu.
Hs: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành.
Hs: Làm bài vào vở - 3 hs lên bảng làm (mỗi hs làm 1 cột).
Hs: Nhận xét bài làm của bạn - Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài 3/VBT: Hs: Đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
Hs: Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
H: Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm như thế nào? (Tính tổng độ dài các cạnh).
Gv: Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD.
Hs: Nêu cách tính chu vi hình bình hành: P = a + b + a + b
P = (a + b) x 2
	hay 
Hs: Dựa vào công thức tính chu vi hình bình hành.
2 hs lên bảng làm - Lớp làm vào vở.
Hs: Nhận xét bài bạn.
Gv: Nhận xét, ghi điểm kết hợp chấm 1 số vở dưới lớp.
Bài 4/VBT 2 hs đọc để toán.
Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu đề, tóm tắt và giải bài toán.
Hs: Tự làm bài vào vở - 1 hs lên bảng làm.
Hs: Nhận xét bài làm trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm.
2/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà làm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4. Âm nhạc
Học hát bài: "Chúc mừng".
I/ Mục tiêu.
- Hs hát đúng giai điệu, thuộc lời ca của bài hát. Bước đầu nhận biết được sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2.
- Hs biết bài hát "Chúc mừng" là một bài hát Nga; tính chất âm nhạc nhịp nhàng, vui tươi.
- Giáo dục hs yêu thích âm nhạc.
II/ Hoạt động dạy - học.
Phần mở đầu: 5 phút.
Gv: Giới thiệu bài hát - Hát mẫu bài hát.
Gv: Mở máy cho hs nghe 1 lượt.
2/ Phần hoạt động: 25 phút.
Nội dung 1: Dạy hát từng câu ngắn.
Hoạt động 1: 
Gv: Dạy cho hs hát từng câu ngắn - Hs hát theo.
Gv: Sửa sai kịp thời cho hs.
Hoạt động 2:
- Gv: Tổ chức cho hs hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3.
Hoạt động 3: 
Gv: Cho hs hát kết hợp với phụ hoạ theo nhịp 3: Phách mạnh (ô nhịp thứ nhất) nhún chân về bên trái (ô nhịp thứ hai) nhún chân về bên phải, (ô nhịp thứ ba) Nhún chân về bên trái, . . .
Hs: Vừa hát, toàn thân đu đưa nhịp nhàng, uyển chuyển cho đến hết bài.
Nội dung 2: Một số hình thức trình bày bài hát.
Gv: Hướng dẫn cho hs biểu diễn bằng các hình thức như đơn ca, song ca, tốp ca, . . .
3/ Phần kết thúc: 5 phút.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5. Sinh hoạt tuần 19.
I/ Mục tiêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 19ngang.doc