I. MỤC TIÊU: Học sinh Tb hoàn thành bài tập
- Củng cố, rèn kĩ năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết 2 phân số bằng nhau.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Cho HS T.bình hoàn thành bài tập
2. Luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
27/36; 64/24; 25/100; 65/95; 88/99
- GV yêu cầu HS đọc và làm bài
- GV chữa bài.
- Hỏi: Em rút gọn phân số như thế nào? Cá nhân
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS lớp làm vở BT.
- HS nêu cách rút gọn phân số.
Toán + Luyện tập: Rút gọn phân số I. Mục tiêu: Học sinh Tb hoàn thành bài tập - Củng cố, rèn kĩ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết 2 phân số bằng nhau. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Cho HS T.bình hoàn thành bài tập 2. Luyện tập Bài 1: Rút gọn các phân số sau: 27/36; 64/24; 25/100; 65/95; 88/99 GV yêu cầu HS đọc và làm bài GV chữa bài. Hỏi: Em rút gọn phân số như thế nào? Cá nhân 2 HS làm bảng lớp. HS lớp làm vở BT. HS nêu cách rút gọn phân số. Bài 2: cho các phân số: Cả lớp 12/21; 4/7; 4/9; 36/63; 48/84 a) Trong các phân số trên, những phân số nào là phân số tối giản? b) Nhưng phân số nào bằng 4/7? Vì sao? HS nêu nhanh các phân số tối giản và giải thích. HS tìm các phân số bằng 4/7 và giải thích vì sao. Yêu cầu HS làm miệng GV chữa Củng cố: rút gọn phân số. Bài 3: Tìm các phân số bằng 33/42 nhưng có tử số và mẫu số đều là số có hai chữ số. (dành cho HS giỏi) HS giỏi làm bài. GV chữa đến từng HS 33/44 = 11/14 HS tìm được các phân số tiếp: 22/28; 44/56; 55/70; 66/84; 77;98. Củng cố phân số bằng nhau. 3. Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: