Giáo án Tập đọc 4 học kì 1 - Chuẩn KTKN

Giáo án Tập đọc 4 học kì 1 - Chuẩn KTKN

Tập đọc : (tuần 2) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. ( tt )

I/ Mục tiêu :

-Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

-Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.

II/ Đồ dùng dạy học :

-Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần h/dẫn HS luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 69 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc 4 học kì 1 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc : (tuần 2) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. ( tt )
I/ Mục tiêu :
-Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
-Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần h/dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng, kết hợp giải nghĩa từ.
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Câu 3 ( SGK )
. Bọn nhện sau đó đã hành động ntn?
. Câu 4 ( SGK )
. Nêu ý nghĩa truyện .
4/ H/dẫn đọc diễn cảm :
-Y/c :
-H/dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 
-Đọc mẫu đoạn văn.
- Y/c :
5/ Củng cố, Dặn dò :
-Nhắc lại nd bài .
-Chuẩn bị bài Truyện cổ nước mình. 
-Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài ( 2 lượt )
-Luyện đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài .
-Đọc thầm, đọc lướt,lần lượt TLCH
-Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, chung quanh rất nhiều nhện, chúng rất hung dữ .
-Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu. Xưng hô: ai, bọn, này, ta. Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. 
-Dế Mèn phân tích: Bọn nhện giàu còn Nhà Trò nghèo.
Nhện béo tốt lại đánh đập 1 cô gái yếu đuối. Thật xấu hổ, có phá hết vòng vây đi không .
-Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang,phá hết các dây tơ chăng lối. 
-Danh hiệu hiệp sĩ .
-Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
-Luyện đọc theo cặp. 
-Vài HS thi đọc trước lớp. 
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức bất công, bênh vực kẻ yếu.
Tập đọc : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I/ Mục tiêu :
-Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
-Ca ngợi truyện cổ của nước ta.vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết sẵn đoạn 1, 2.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia làm 5 đoạn :
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng từng dòng thơ, kết hợp giải nghĩa từ.
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài .
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Ý nghĩa của 2 truyện đó.
. Câu 3 ( SGK )
. Câu 4 ( SGK )
. Nêu nd bài thơ .
4/ H/dẫn đọc diễn cảm và HTL :
-Y/c :
-H/dẫn đọc diễn cảm đoạn 1&2 
-Đọc mẫu đoạn văn.
- Y/c :
5/ Củng cố, Dặn dò :
-Nhắc lại nd bài .
-Về HTL bài thơ 
-Chuẩn bị bài Thư thăm bạn. 
-Nối tiếp đọc 5 đoạn của bài ( 2 lượt )
-Luyện đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài .
-Đọc thầm, đọc lướt,lần lượt TLCH
-Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa .
-Nhận ra được những phẩm chất quí báu của cha ông.
-Để lại cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu .
-Tấm cám, Đẽo cày giữa đường, ...
-HS nêu.
-Sự tích Hồ Ba Bể, Trầu cau, Thạch Sanh,...
-Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ...
-Ca ngợi kho tàng truyện cổ ...kinh nghiệm sống quí báu của cha ông.
-Nối tiếp đọc 5 đoạn của bài. 
-Luyện đọc theo cặp. 
-Vài HS thi đọc trước lớp. 
-Luyện HTL từng đoạn, cả bài thơ.
Tuần 3 : Giảng thứ hai ngày 7 / 9 / 2009
Tập đọc : THƯ THĂM BẠN
I/ Mục tiêu :
-Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
-Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
-Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thư cần h/dẫn luyện đọc.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia 3 đoạn
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng, kết hợp giải nghĩa từ.
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Câu 3 ( SGK )
. Câu 4 ( SGK )
4/ H/dẫn đọc diễn cảm :
-Y/c :
-H/dẫn luyện đọc đoạn 1, 2 
-Đọc mẫu, h/dẫn cách đọc, y/c :
5/ Củng cố, Dặn dò :
. Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
. Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài Người ăn xin.
-Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài ( 2 lượt )
-Luyện đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài .
-Đọc thầm, đọc lướt,lần lượt TLCH
-Không. Lương biết Hồng khi đọc báo TN tiền phong. 
-Để chia buồn với Hồng.
-“Hôm nay đọc báo...chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn...mãi mãi”.
-“ Chắc là Hồng ... nước lũ”.
-“ Mình tin rằng... nỗi đau này”. 
-“ Bên cạnh Hồng còn có... như mình”. 
-Mở đầu: Nêu địa điểm, thời gian, lời chào hỏi.
-Kết thúc: Lời chúc, hứa hẹn, kí, họ tên.
-Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
-Luyện đọc theo cặp. 
-Vài HS thi đọc trước lớp. 
-Lương giàu tình cảm, viết thư thăm bạn , thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn.
-HS phát biểu.
 Giảng thứ tư ngày 9 / 9 / 2009
Tập đọc : NGƯỜI ĂN XIN
I/ Mục tiêu :
-Giọng đọc nhẹ nhàng , bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện.
-Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) 
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thư cần h/dẫn luyện đọc.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia 3 đoạn
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng, kết hợp giải nghĩa từ ( khản đặc, lẩy bẩy, tài sản )
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Câu 3 ( SGK )
. Câu 4 ( SGK ) (dành cho HS khá giỏi)
. Nêu ý nghĩa truyện.
4/ H/dẫn đọc diễn cảm :
-Y/c :
-H/dẫn luyện đọc đoạn 2, 3.
-Đọc mẫu, h/dẫn cách đọc, y/c :
5/ Củng cố, Dặn dò :
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài Một người chính trực. 
-Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài ( 2 lượt )
-Luyện đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài .
-Đọc thầm, đọc lướt,lần lượt TLCH
-Già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp, giọng rên rỉ. 
-Chứng tỏ cậu chân thành thương xót ônglão, tôn trọng ông, muốn giúp ông.
-Ông lão nhận được tình thương, sự đồng cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động và lời nói, qua cái nắm tay rất chặt.
-Lòng biết ơn, sự đồng cảm, ông hiểu tấm lòng của cậu.
-Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
-Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
-Luyện đọc theo cặp ( theo vai )
-Vài cặp HS thi đọc trước lớp. 
-Con người phải biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
Tuần 4 : Giảng thứ hai ngày 14/ 9 /2008
Tập đọc : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu :
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được 1 đoạn trong bài.
-Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần h/dẫn luyện đọc.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia 3 đoạn
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng từ, câu, đoạn văn kết hợp giải nghĩa từ mới. 
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Đoạn này kể chuyện gì ?
. Câu 1 ( SGK )
. Khi THT ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông ? 
. THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
. Câu 2 (SGK )
. Câu 3 ( SGK )
. Nêu ý nghĩa truyện.
4/ H/dẫn đọc diễn cảm :
-Y/c :
-H/dẫn luyện đọc đoạn đối thoại theo cách phân vai. “Một hôm, Đỗ Thái Hậu...cử Trần Trung Tá.”
- H/dẫn cách đọc, tìm giọng đọc cho từng vai, y/c :
5/ Củng cố, Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài Tre Việt Nam.
-Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài ( 2 lượt )
-Luyện đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài .
-Đọc thầm, đọc lướt,lần lượt TLCH
-Đọc thầm đoạn 1
-Thái độ của THT đối với chuyện lập ngôi vua
-Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.
-Quan tham tri Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
-Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
-Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
-Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm nhiều điều tốt cho đất nước.
-Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của THT.Vị quan nổi tiếng cương trực.
-Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
-Luyện đọc theo vai, nhóm 3 em.
-Vài nhóm HS thi đọc trước lớp. 
 Giảng thứ tư ngày 16/ 9 /2008
Tập đọc : TRE VIỆT NAM
I/ Mục tiêu :
-Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
-. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng,chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần h/dẫn luyện đọc.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia 4 đoạn
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng, nghỉ hơi đúng, phù hợp với ý của từng dòng thơ, kết hợp giải nghĩa từ mới. 
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN?
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Câu 3 ( SGK ) (dành cho HS khá, giỏi)
. Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
. Nêu ý nghĩa bài thơ.
4/ H/dẫn đọc diễn cảm :
-Y/c :
-Luyện đọc đoạn 4
-Đọc mẫu, h/dẫn cách đọc, y/c :
5/ Củng cố, Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.
-Nối tiếp đọc 4 đoạn của bài ( 2 lượt )
-Luyện đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài .
-Đọc thầm, đọc lướt,lần lượt TLCH
-Tre xanh, xanh tự bao giờ?/ Chuyện ngày xưa...đã có bờ tre xanh.
-Cần cù:Ở đâu tre cũng xanh tươi/ Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu/ Rễ siêng...đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
-Đoàn kết: Thương nhau tre chẳng ở riêng/ Lưng trần phơi nắng phơi sương, có manh áo cộc tre nhường cho con.
-Ngay thẳng: Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.
-Suy ...  cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười trong cuộc sống của chúng ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần h/dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài học :
-GV y/c :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia 3 đoạn 
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng từ khó, câu, đoạn văn, kết hợp giải nghĩa từ mới.
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Bí mật của tiếng cười là gì ?
. Câu 3 ( SGK )
. Nội dung chính của bài ? 
4/ H/dẫn đọc diễn cảm :
-H/dẫn tìm đúng giọng đọc cho các nhân vật, y/c :
-H/dẫn đọc diễn cảm đoạn 3, y/c :
5/ Củng cố, Dặn dò :
. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-Chuẩn bị bài Con chim chiền chiện.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs tranh minh họa bài học.
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (2 lượt)
-Luyện đọc đoạn theo cặp 
-2 HS đọc cả bài.
-Đọc thầm, đọc lướt lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua, ở quan coi vườn ngự uyển, ở chính mình.
-Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với tự nhiên.
-Nhìn thẳng vào sự thật, phát hioện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với 1 cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
-Như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
-Sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống chúng ta.
-3 HS đọc truyện theo cách phân vai.
-HS luyện đọc 
-Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-1 HS đọc cả bài.
-Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
 Giảng thứ tư ngày 29 / 4 /2009
Tập đọc : CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I/ Mục tiêu :
-Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình và hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
-Học thuộc lòng bài thơ.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn câu thơ, đoạn thơ cần h/dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
-Y/c :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia 6 khổ.
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng từ khó, câu thơ, đoạn thơ, kết hợp giải nghĩa từ mới.
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Câu 3 ( SGK )
. Câu 4 (SGK)
.Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
4/ H/dẫn đọc diễn cảm và HTL :
-Tìm đúng giọng đọc của từng khổ thơ
-Y/c :
-H/dẫn đọc diễn cảm 3 khổ đầu, y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài Tiếng cười là liều thuốc bổ.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs tranh minh họa
- HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ của bài (3 lượt)
-Luyện đọc đoạn theo cặp 
-2 HS đọc cả bài.
-Đọc thầm, đọc lướt lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa 1 không gian rất cao, rất rộng.
-Chim bay, chim sà, bay vútm vút cao, bay cao, cao vút, cánh đập trời xanh.
-HS tìm và phát biểu.
-Về 1 cuộc sống thanh bình, hạnh phúc./ Làm cho em thấy yêu cuộc sống, yêu hơn mọi người...
-Ca ngợi cuộc sống thanh bình, hạnh phúc, ấm no.
-3 HS nối tiếp đọc bài thơ.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS luyện HTL từng khổ thơ, cả bài thơ.
-Thi HTL từng khổ thơ, cả bài thơ
 Giảng thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Tập đọc : TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I/ Mục tiêu :
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài.
-Biết đọc bài với giọng rõ ràng rành mạch, phù hợp với 1 văn bản phổ biến khoa học.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần h/dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài học :
-GV y/c :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia 3 đoạn 
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng từ khó, câu, đoạn văn, kết hợp giải nghĩa từ mới.
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Câu 3 ( SGK )
. Câu 4 (SGK), y/c :
. Nội dung chính của bài ? 
4/ H/dẫn đọc diễn cảm :
-H/dẫn tìm đúng giọng đọc của các đoạn, y/c :
-H/dẫn đọc diễn cảm đoạn 2, y/c :
5/ Củng cố, Dặn dò :
-Chuẩn bị bài Ăn “Mầm đá”.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs tranh minh họa bài học.
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (2 lượt)
-Luyện đọc đoạn theo cặp 
-2 HS đọc cả bài.
-Đọc thầm, đọc lướt lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Gồm 3 đoạn: 
+Đoạn 1: Tiếng cười làm con người khác động vật.
+Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu.
-Vì tiếng cười, tốc độ thở ... thỏa mãn.
-Để rút ngắn thời gian chữa bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
-1 HS đọc nd câu hỏi, lớp chọn ý đúng là ý b.
-Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
-HS luyện đọc 
-Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-1 HS đọc cả bài.
 Giảng thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2009
Tập đọc : ĂN “MẦM ĐÁ”
I/ Mục tiêu :
-Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài.
-Biết đọc bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa : No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần h/dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài học :
-GV y/c :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia 3 đoạn 
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng từ khó, câu, đoạn văn, kết hợp giải nghĩa từ mới.
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Câu 3 ( SGK )
. Câu 4 (SGK)
. Câu 5 (SGK)
. Nội dung chính của bài ? 
4/ H/dẫn đọc diễn cảm :
-H/dẫn tìm đúng giọng đọc lời của các nhân vật, y/c :
-H/dẫn đọc diễn cảm đoạn 1theo vai, y/c :
5/ Củng cố, Dặn dò :
-Chuẩn bị bài Ôn tập cuối kì II.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs tranh minh họa bài học.
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (2 lượt)
-Luyện đọc đoạn theo cặp 
-2 HS đọc cả bài.
-Đọc thầm, đọc lướt lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy :mầm đá” là món ăn lạ thì muốn ăn.
-Cho người đi lấy đá về ninh ... chờ đến lúc đói mèm.
-Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thực ra không có món đó.
-Vì đói ăn gì cũng thấy ngon.
-Trạng Quỳnh rất thông minh./ Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa lại vừa khéo chê chúa.
-Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa răn chúa.
-3 HS đọc toàn truyện theo vai.
-Từng nhóm HS luyện đọc 
-Vài nhóm HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-1 HS đọc cả bài.
 Giảng thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.
-Phát hiện được những lời nói, cở chỉ cho thấy tấm lòng ngjĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần h/dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học :
-GV y/c :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia 4 đoạn 
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng từ khó, câu, đoạn văn, kết hợp giải nghĩa từ mới.
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Câu 3 ( SGK )
. Câu 4 (SGK)
. Nội dung chính của bài ? 
4/ H/dẫn đọc diễn cảm :
-H/dẫn tìm đúng giọng đọc của 4 đoạn, y/c :
-H/dẫn đọc diễn cảm đoạn “Năm trước ... kẻ yếu”, y/c :
5/ Củng cố, Dặn dò :
-Chuẩn bị bài Mẹ ốm.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs tranh minh họa bài học.
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài (2 lượt)
-Luyện đọc đoạn theo cặp 
-2 HS đọc cả bài.
-Đọc thầm, đọc lướt lần lượt trả lời các câu hỏi.
-...Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội khóc tỉ tê.
-Thân hình nhỏ bé, gầy yếu, cánh ngắn, mỏng quá yếu .... không đủ no.
-Bọn nhện đánh, chăng tơ chặn đường, đe bắt Nhà Trò ăn thịt.
-Lời nói : Em đừng sợ ... kẻ yếu.
-Cử chỉ: Dắt Nhà Trò đi.
-HS tự trả lời.
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.
-4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.
-Từng HS luyện đọc 
-Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-1 HS đọc cả bài.
 Giảng thứ tư ngày 26 / 8 /2009
Tập đọc : MẸ ỐM
I/ Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấn lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (TL được các CH 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
 II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn câu thơ, đoạn thơ cần h/dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
-Y/c :
2/ H/dẫn luyện đọc :
-Chia 7 khổ.
-Y/c :
-Giúp HS đọc đúng từ khó, câu thơ, đoạn thơ, kết hợp giải nghĩa từ mới.
-Y/c :
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ H/dẫn tìm hiểu bài :
-Y/c :
. Câu 1 ( SGK )
. Câu 2 (SGK )
. Câu 3 ( SGK )
.Nêu nd của bài thơ ?
4/ H/dẫn đọc diễn cảm và HTL :
-Tìm đúng giọng đọc của từng khổ thơ
-Y/c :
-H/dẫn đọc diễn cảm 2 khổ đầu, y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt).
-Nhận xét tiết học.
-HS qs tranh minh họa
- HS nối tiếp đọc 7 khổ thơ của bài (2 lượt)
-Luyện đọc đoạn theo cặp 
-2 HS đọc cả bài.
-Đọc thầm, đọc lướt lần lượt trả lời các câu hỏi.
-...Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm; lá trầu khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được.
-Người cho trứng... thuốc vào. Các bác đến thăm.
+Bạn nhỏ xót thương mẹ.
+Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe.
+Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui.
+Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình.
-Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ.
-7 HS nối tiếp đọc bài thơ.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS luyện HTL từng khổ thơ.
-Thi HTL ít nhất 1 khổ thơ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTap doc du ca hoc ki I Chuan KTKN.doc