TUẦN 19
Tiết 37: BỐN ANH TÀI
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Luôn biết đoàn kết để làm việc có hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài TĐ SGK/4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 19 Tiết 37: BỐN ANH TÀI Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Luôn biết đoàn kết để làm việc có hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài TĐ SGK/4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS đọc tên các chủ điểm trong SGK. Giơi thiệu chủ điểm mới - 1 em đọc tiếng, lớp đọc thầm. 2 HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt). - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. b) Tìm hiểu bài - Truyện có những nhân vật nào ? - Truyện có nhân vật chính : Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em suy nghĩ gì ? - Tên truyện gợi suy nghĩ đến bốn tài năng của thiếu niên. + Những chi tiết nào nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây ? + xuất hiện một con yêu tinh, nó bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. + Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì ? + Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. + Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? + Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. + Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện ? + Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người. - Ghi ý chính đoạn 3,4,5 lên bảng. - 2 HS nhắc lại ý chính của đoạn 3,4,5. - Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn truyện và trả lời câu hỏi : Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì ? - Đọc thầm, trao đổi và trả lời : Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. c) Đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm 5 đoạn của bài. Sau mỗi HS đọc, GV đặt câu hỏi để tìm giọng đọc hay : + Em hãy nhận xét cách đọc của bạn ? + Bạn đọc như thế có phù hợp với nội dung đoạn không ? + Theo em đọc đoạn này như thế nào là hay ? - HS lần lượt nghe bạn đọc, nhận xét để tìm cách đọc hay đã nêu ở phần luyện đọc. - Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1,2 của bài. - HS thi đọc. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Kết luận : Có sức khỏe và tài năng hơn người là một điều đáng quí nhưng đáng trân trọng và khâm phục hơn là những người biết đem tài năng của mình để giúp nước, giúp dân, làm việc lớn như anh em Cẩu Khây. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em tích cực học tập. - Chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TUẦN 19 Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ. Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) - HS luôn ý thức được quyền và nghĩa vụ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK/9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn trong bài Bốn anh tài, sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai. Bài thơ Chuyện cổ tích về loài người của nhà thơ Xuân Quỳnh sẽ cho chúng ta hiểu được trẻ em là hoa của đất nước. Mọi vật trên trái đất này sinh ra đều cho con người, vì con người. - Lắng nghe. 2.2 HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc12’ - Yêu cầu HS mở SGK/9. Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt). - 7 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, đọc toàn bài với giọng kể chuyện, chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, câu cuối bài đọc chậm hơn. b) Tìm hiểu bài 12’ - Hỏi : Nhà thơ kể với chúng ta chuyện gì qua bài thơ ? - Nhà thơ kể cho ta nghe chuyện cổ tích về loài người. - GV nêu : Từ khi con người sinh ra, mọi vật trên trái đất đã thay đổi như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong Câu chuyện cổ tích này, ai là người được sinh ra đầu tiên ? + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. + Lúc ấy cuộc sống trên trái đất ntn ? + Lúc ấy trái đất trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ. - GV giảng : Theo tác giả Xuân Quỳnh thì trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ. Nhưng như vậy thì trẻ em không sống được. Vậy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi ntn ? Thay đổi vì ai ? Các em hãy đọc thầm các khổ thơ còn lại để tìm hiểu điều đó. - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi. - Đọc thầm 6 khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ? + Vì mắt trẻ con sáng lắm, nhưng chưa nhìn thấy gì nên cần có ánh sáng mặt trời để trẻ nhìn cho rõ mọi vật. + Vì sao cần có ngay người mẹ khi trẻ sinh ra ? + Vì trẻ rất cần tình yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ em những gì ? + Bố giúp trẻ em hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo giúp trẻ em những gì ? + Thầy giáo dạy trẻ học hành. + Trẻ em nhận biết được điều gì nhờ sự giúp đỡ của bố và thầy giáo ? + Trẻ em nhận biết được biển rộng, con đường đi rất dài, ngọn núi thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá. + Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì ? + Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ đó là chuyện về loài người. - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi : Ý nghĩa của bài thơ này là gì ? - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi và trả lời. + Bài thơ thể hiện lòng yêu trẻ của tác giả. + Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. + Bài thơ ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em. + Bài thơ muốn nói mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em ... - GV kết luận : Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, đối với trẻ em. Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. - Lắng nghe. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại ý chính. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ 8’ - Hỏi : Qua phần tìm hiểu nội dung bài thơ, bạn nào cho biết chúng ta nên đọc bài thơ với giọng như thế nào cho hay ? - HS nêu ý kiến. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - 7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em 1 khổ. - Yêu cầu HS nhận xét phần đọc bài của các bạn. - HS nhận xét để ghi nhớ cách đọc hay, sửa cách đọc chưa hay. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm thuộc lòng đoạn thơ mình thích. - Thi đọc bài, sau đó lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV kết bài : Tất cả những gì tốt đẹp nhất trên thế giới đều dành cho trẻ em. Mọi người đều quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ trẻ em. Các em hãy trân trọng tất cả những gì mà mọi người dành cho mình. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau: Bốn anh tài (tt) TUẦN 20 Tiết 39: BỐN ANH TÀI (tiếp theo) Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Luôn biết đoàn kết để ... ............................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TUẦN 21 Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Giáo dục HS tinh thần tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa (SGK). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Chia đoạn - Khái quát cách đọc toàn bài: Đọc giọng kể rõ ràng chậm rãi, nhấn giọngnhững từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá, xuất sắc, - . 4 đoạn: Đ1 : Trần Đại Nghĩa ... chế tạo vũ khí. Đ2 : Năm 1946 ... lô cốt của giặc. Đ3 : Bên cạnh ... kĩ thuật nhà nước. Đ4 : Những cống hiến ... cao quý. - Yêu cầu HS mở SGK. Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt). (Lượt 2 kết hợp chú giải) - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - Kiểm tra đọc nhóm của HS - Đọc mẫu toàn bài - 1 HS đọc phần chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. - Đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời các câu hỏi sau: + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào ? + ... năm 1946 + Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước ? + Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc. + Em hiểu “Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ? ... nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến ? ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc ? + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban khoa học và kĩ thuật nhà nước. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm, trao đổi và trả lời. + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1953, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? + Ông có được những cống hiến lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. - Câu chuyện ca ngợi ai, về điều gì? - Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc hay. - HDHS cách đọc từng đoạn - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự đọc diễn cảm cá nhân. - Theo dõi GV đọc, sau đó luyện đọc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3-5 HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS luôn chăm học, học tập tấm gương anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TUẦN 21 Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc đọc diễm cảm được một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc đoạn thơ trong bài) - Giáo dục HS tự hào về vẻ đẹp của sông La, về con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương trong kháng chiến chống Mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài TĐ trong SGK. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Khái quát cách đọc toàn bài: nhẹ nhàng, trìu mến, nhấn giọng các từ gợi tả (trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi, ) - Yêu cầu HS mở SGK. Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp (3 lượt). HS1 : khổ thơ 1 HS2 : khổ thơ 2 HS3 : khổ thơ 3 - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc phần chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 và cho biết : Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La ? - Đọc thầm, trao đổi và trả lời. Bè xuôi sông La chở nhiều loại gỗ quý như dẻ cau, táu mật, muồng đen, trái đất, lát chun, lát hoa. - GV giới thiệu : Sông La là một con sông ở Hà Tĩnh. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. + Sông La đẹp như thế nào ? Trong veo như ánh mắt Bờ tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi Sóng long lanh vẩy cá Chim hót trên bờ đê. + Dòng sông La được ví với gì ? + Dòng sông La được ví với con người : trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi. + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ? + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đầm mình thong thả trôi theo dòng sông. + Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì ? + Khổ thơ 2 cho thấy vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La. + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cửa và những mái ngói hồng ? ... vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần xây dựng những ngôi nhà mới. + Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì ? + Hình ảnh đó nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, bài thơ ca ngợi ai?. Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam c) Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. Lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc hay. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HDHS cách đọc từng đoạn - Treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự đọc diễn cảm cá nhân. - Theo dõi GV đọc, sau đó luyện đọc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng khổ thơ em thích. - 3-5 HS thi đọc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hỏi : Trong bài thơ em thích nhất hình ảnh nào ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Sầu riêng. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: