I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển,
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài.
- Hiểu cách viết 1 tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).
3. Thái độ:
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng 12 năm 2003 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: NHẮN TIN I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển, Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kỹ năng: Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài. Hiểu cách viết 1 tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa. Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Nêu nội dung của bài. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Trực quan, giảng giải. ị ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu. a/ Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm. b/ Luyện phát âm. GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn. c/ Hướng dẫn ngắt giọng. Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ. d/ Đọc tin nhắn. Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. g/ Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan , giảng giải. ị ĐDDH: Tranh, SGK. Yêu cầu HS đọc bài. Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào? Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh. Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất. Chị Nga nhắn tin Linh những gì? Hà nhắn tin Linh những gì? Yêu cầu HS đọc bài tập 5. Bài tập yêu cầu các em làm gì? Vì sao em phải viết tin nhắn. Nội dung tin nhắn là gì? Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tin nhắn dùng để làm gì? Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý. Chuẩn bị: Tiếng võng kêu. - Hát - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 3: Đọc cả bài. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu: Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// - 4 HS đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy. - Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm. - Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát. - Đọc bài. - Viết tin nhắn. - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học. - Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp. - Viết tin nhắn. - Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét. - HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: