TẬP LÀM VĂN : (Tiết 23) KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
- Bước đầu viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng (BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn kết bài Ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ:
- Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.
- Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm.
B. BÀI MỚI:
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN : (Tiết 23) KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn kết bài Ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : BÀI CŨ: Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài - Hỏi : Có những cách mở bài nào ? - Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn người nghe, người đọc. Kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại trong lòng người đọc ấn tượng khó quên về câu chuyện. Trong tiết Tập làm văn hôm nay cô hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. - Có 2 cách mở bài. Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1,2 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết truyện. - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Kết bài : Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có lời đánh giá, nhận xét hay. - Gọi HS phát biểu. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS. VD: Câu chuyện này làm ông thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để HS so sánh. - 1 em đọc, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. + Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không bình luận thêm là cách kết bài không mở rộng. + Cách kết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - 2 em đọc. 4. Luyện tập * Bài 1 * Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài, lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi : Đó là những kết bài theo cách nào ? Vì sao em biết ? - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. - Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. - Cách b,c,d,e là kết bài mở rộng vì đưa thêm ra những lời bình luận, nhận xét xung quanh kết cục của truyện. * Bài 2 * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Một người chính trực: Tô Hiến Thành tâu: “ Nếu Thái hậu hỏi.xin cử Trần Trung Tá”- KB không mở rộng. b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca: Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậysống thêm được ít năm nữa.- KB không ở rộng. * Bài 3: * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc bài. GV sửa lỗi, nhận xét và cho điểm từng HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Hỏi : Có những cách kết bài nào ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài KT 1 tiết. Bài sau : Kể chuyện (kiểm tra viết). ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: