Tuần 2
ÔN CHỮ HOA Ă ,Â
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Củng cố cách viết hoa các chữ Ă Â viết đúng mẫu đều nétvà nối chữ đúng quy định. Thông qua bài tập ứng dụng .
- Viết tên riêng : Au Lạc bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
An quả nhớ kẻ trồng cây
An khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa Ă Â L
- Các chữ Au Lạc và câu tục ngữ viết trên dòng ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
Tuần 1 ÔN CHỮ HOA A I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố cách viết hoa chữ A (viết đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng quy định)thông qua bài tập ứng dụng. + Viết tên riêng(Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ + Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoaA - Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li - Vở tập viết 3 tập .Bảng con, phấn. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A.GIỚI THIỆU: GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. + Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa. + Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con , phấn , khăn lau, bút chì, bút mực vở tập viết. + Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn. + giới thiệu vở tập viết: vở có các kí hiệu sau: Tập viết ở lớp. ¶ Tập viết chữ nghiêng ( tự chọn ) n Luyện viêt thêm B.DẠY BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết hoa lại chữ A và củng cố cách viết một số chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng. 2.Hướng dẫn viết bảng con. GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi. - Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên . - Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy ô li? -GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2. Viết nét móc ngược ( trái) từ dưới lên lượn nghiêng phải và dừng giữa đường kẻ 3và 4. - Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng bút giữa dòng kẻ 1 và 2 GV: Vậy chữ A được viết mấy nét? - GV: Đưa tiếp chữ V,D viết mẫu để học sinh nhận xét - GV viết đồ lên chữ vừa nói: Chữ V được viết gồm 3 nét. . - Nét1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi - Chữ D viết giống chữ gì? GV:chữ D gốm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. GV viết mẫu( A,V,Đ) - Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần *Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng) - 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết? - Em có biết gì về Vừ A Dính ? - GV: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - GV Đính băng chữ viết sẵn hỏi: - Những chữ nào viết 2,5 ô li - Chữ nào viết một ô li? - GV viết mẫu trên bảng lớp .. .. GV yêu cầu học sinh viết bảng con( 2 lần) - GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ thường * Luyện viết câu ứng dụng. - 1 em đọc cho cô câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần - Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ? GV:Là anh em phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thuơng đùm bọc nhau. - Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao? - Các em viết bảng con chữ Anh, Rách - GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết . GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ 1 dòng chữ A 1 dòng chữ V ,D 2 dòng chữ Vừ A Dính 2 lần( 4 dòng) câu ca dao. - Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày 4. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh một số bài. Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình bày. 5. Củng cố dặn dò: - Các em nên học thuộc câu ca dao. Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp. - Luyện viết thêm bài ở nhà. A , V, D. - Các chữ cao 2,5 ô li - theo dõi - 3 nét - theo dõi - HS : chữ D giống chữ Đ - Học sinh viết bảng con chữ A D V (2 lần) - HS: Vừ A Dính. - HS tự trả lời - Chữ V, A, D, h. - Chữ ư , i,n - HS viết bảng con Vừ A Dính - 1 HS đọc câu ứng dụng. - Là anh em phải hoà thuận, giúp đỡ nhau . - Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ - HS viết bảng con Anh, Rách. HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv -Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết , viết đúng độ cao, khoảng cách chữ , trình bày câu ca dao đúng mẫu - HS lắng nghe. Tuần 2 ÔN CHỮ HOA Ă , I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố cách viết hoa các chữ Ă Â viết đúng mẫu đều nétvà nối chữ đúng quy định. Thông qua bài tập ứng dụng . - Viết tên riêng : Aâu Lạc bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Aên quả nhớ kẻ trồng cây Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa Ă Â L - Các chữ Aâu Lạc và câu tục ngữ viết trên dòng ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : .A.Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm traHS viết bài ở nhà - Yêu cầu học sinh viết từ : Vừ A Dính Anh em - GV nhận xét B.Dạy bài mới Giới thiệu bài : - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố cách viết hoa và các chữ Ă Â và từ câu ứng dụng trong bài hai. Hướng dẫn viết bảng con: - Trong bài này các em viết chữ hoa nào? a-Luyện viết chữ hoa - GV viết mẫu và hỏi : - Chữ Ă Â khác chữ A đã viết ở chỗ nào? - Chữ Ă Â cao mấy ô li? - GV chốt lại : Chữ Ă Â viết giống chữ A của tiết trước . Chỉ khác ở chỗ ta đánh thêm dấu phụ trên đầu chữ A - Chữ L cao mấy ô li? - GV : Chữ L là kết hợp của 3 nét cơ bản: Nét cong lượn dưới ; sau đó đổi chiều bút viết nét lượn ngang tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ - GV viết mẫu: .. - Viết bảng con - GV nhận xét sửa chữa về độ cao các chữ b- Luyện viết từ ứng dụng - Hôm nay ta viết từ gì? - Em có hiểu gì về từ Aâu Lạc? - GV: Aâu Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa ( Đông Anh- Hà Nội ). - Viết bảng con - GV nhận xét , uốn nắn về cách nối giữa các chữ õ hoa và chữ thường . c- Hướng dẫn viết câu ứng dụng Aên quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - Em có hiểu câu ca dao nói gì ? - GV : Phải biết nhớ ơn người đã giúp đỡ mình , những người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng. - GV viết mẫu: . ... - Viết bảng con - GV nhận xét về khoảng cách chữ, cách nối nét . 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết chữ cỡ nhỏ : 1 dòng chữ Ă 1 dòng chữ  L 2 dòng Aâu Lạc 2 lần câu tục ngữ - Yêu cầu HS viết đúng điểm đặt bút, ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, trình bày bài đẹp 4.Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài. Nhận xét các bài đã chấm 5.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết dạy . - Nhắc HS chưa xong về nhà viết tiếp - 1 HS nhắc lại câu, từ ứng dụng tiết trước. - 2HS viết bảng lớp. - HS khác viết bảng con. - Ă Â L - Dấu Ú , Ù trên đầu chữ A. - Kể cả dấu Ú,Ù thì chữ Ă Â cao 3 ô li. - Cao 2,5 ô li . - HS theo dõi - HS viết chữ Ă Â L vào bảng con hai lần . - Aâu Lạc - Tuỳ học sinh nói. - HS viết Aâu Lạc - HS đọc câu ứng dụng. - Chúng ta phải luôn nhớ ơn người đã giúp mình. -HS viết các chữ : Aên khoai, Ăn quả. - HS viết bảng. - Chú ý tư thế ngồi, cầm bút, viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ . - HS lắng nghe. Tuần 3: ÔN CHỮ HOA B I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Bố Hạ bằng cỡ chữ nhỏ - Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giốùng nhưng chung một giàn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa B. - Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng ô ly. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu học sinh viết bảng từ :Aâu Lạc,Aên quả - Nhận xét. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ viết hoa chữ B qua bài tập ứng dụng trong bài viết tuần 3. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a-Luyện viết chữ hoa: - GV đưa các mẫu chữ B H T. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết . + Chữ B gồm mấy nét? - GV : Nét 1:Đặt bút giữa dòng kẻ 3 và 4 lia bút xuống tạo nét móc ngược(trái) phía trên hơi lượn phải, đầu móc cong hơn. - Nét 2:Từ dòng kẻ 3 lia bút lên chạm đầu nét 1.Viết 2 nét cong liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ,dừng bút giữa đường kẻ 1và 2 - Chữ H :Nét 1: Gồm 2 nét cơ bản cong trái lượn ngang.N2 là nét kết hợp của 3 nét cơ bản :khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. N3 là nét thẳng đứng chia đôi chữ H - Chữ T gồm 1 nét viết liền kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang trong. - GV viết mẫu: Viết bảng con GV nhận xét về độ cao các chữ b. Luyện viết từ ứng dụng - Hôm nay ta viết từ ứng dụng nào? - GV: Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế thuộc tỉnh Bắc Giang nơi đó có giống cam ngon nổi tiếng - GV viết từ ứng dụng và hướng dẫn HS cách viết nối nét giữa chữ hoa và chữ thường - GV viết mẫu: .. .. * Viết bảng con . - GV nhận xét sửa chữa. c.Luyện viết câu ứng dụng: GV đưa băng chữ viết sẵn câu ca dao lên và hỏi: + Tìm những chữ viết hoa trong câu ca dao?Tại sao lại viết hoa? + Em hiểu câu ca dao như thế nào? - GV:Câu ca dao lấy hình ảnh bầu và bí để khuyên mọi người phải biết yêu thương nhau. - Viết bảng con:Bầu ơi ,Tuy rằng - GV nhận xét về khoảng cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường. 3.Hướng dẫn viết vào vở - GV yêu cầu HS viết chữ cỡ nhỏ 1 dòng chữ B 1 dòng chữ H,T 2 lần câu tục ngữ: - Yêu cầu HS viết đúng điểm đặt bút viết liền nét , đúng độ cao 4.Chấm,chữa bài - Thu một số vở chấm và nhận xét 5. Củng cố dặn d ... sang phải đến gần đường kẻ dọc 5 thì đưa bút hướng lên. - GV đưa chữ mẫu B - - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết chữ B * Viết bảng con: Chữ V, L, B 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Văn Lang - GV:Các em có biết Văn Lang là gì? GV: Văn Lang là tên của nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam -GV viết mẫu từ: Văn Lang Viết bảng con -Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? -GV : Câu ứng dụng muốn khuyên Vỗ tay cần có nhiều ngón mới kêu vang được; Muốn có ý kiến hay , đúng cần có nhiều người bàn bạc Viết bảng con : Vỗ tay Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ V 1 dòng L, B 2 dòng Văn Lang 2 lần câu thơ -Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ V, L, B -HS quan sát - Chữ V gồm 1 nét, cao 2,5 ô li -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe TUẦN 32 ÔN CHỮ HOA X I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua các bài tập ứng dụng + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Đồng Xuân + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa X, Đ , T Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Văn Lang, Vỗ tay - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 32 -GV đưa chữ mẫu X -Chữ X gồm mấy nét? Cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ X: Về cơ bản viết giốngchữ x thường, song được phóng to hơn. Khi viết đến cuối nét cong phải thì không nhấc bút như viết chữ x thường mà tạo nét lượn nối liền với nét cong trái. * Gv đưa tiếp chữ Đ hướng dẫn: -Chữ Đ gồm mấy nét ? Là những nét nào? * GV đưa chữ mẫu T - Viế`t nét cong trái từ điểm đặt bút trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa 2 đường kẻ ngang 4, 5. Tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết tiếp nét cong phải thứ 2 kéo sát đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng đi lên và kết thúc giữa đường kẻ 3 và 4 * Viết bảng con: Chữ X, Đ, T 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Đồng Xuân - GV:Các em có biết Đồng Xuân ở đâu không? GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. -GV viết mẫu từ: Đồng Xuân Viết bảng con -Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? -GV : câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. Viết bảng con : Tốt , Xấu Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ X 1 dòng Đ ,T 2 dòng Đồng Xuân 2 lần câu thơ -Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ X, Đ, T -HS quan sát - Chữ X gồm 1 nét, cao 2,5 ô li - Chữ Đ viết giống chữ D nhưng có nét ngang ở dòng kẻ ngang 3 -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe Nhận xét BGH Nhận xét tổ trưởng TUẦN 33 ÔN CHỮ HOA Y I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa Y thông qua các bài tập ứng dụng + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Phú Yên + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Yêu trẻ trẻ hay đến nhà Kính già , già để tuổi cho II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa Y, P, K Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Đồng Xuân, Tốt ,Xấu - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 33 -GV đưa chữ mẫu Y -Chữ Y gồm mấy nét? Cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ Y: Chữ Y hoa gần giống chữ y thường , chỉ khác ở kích cỡ và có thêm nét vòng khi mới bắt đầu viết. * Gv đưa tiếp chữ P hướng dẫn: - Chữ P gồm mấy nét ? Là những nét nào? - GV đưa chữ mẫu K – Hướng dẫn viết * Viết bảng con: Chữ Y, P, K 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Phú Yên - GV:Các em có biết Phú Yên ở đâu không? GV: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. -GV viết mẫu từ: Phú Yên Viết bảng con -Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? -GV: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. Viết bảng con : Yêu , Kính Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Y 1 dòng P, K 2 dòng Phú Yên 2 lần câu thơ -Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ Y, P, K -HS quan sát - Chữ Y gồm 1 nét, cao 4 ô li -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca daoHS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe TUẦN 34 ÔN CHỮ HOA A,M,N,V (kiểu 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa A,M,N,V (Kiểu viết 2) thông qua các bài tập ứng dụng + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: An Dương Vương + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa A,M,N,V ( Kiểu 2) Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Phú Yên, Yêu trẻ - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 34 -GV đưa chữ mẫu A -Chữ A gồm mấy nét? Cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ A -Gv đưa tiếp chữ M hướng dẫn: -Chữ N gồm mấy nét ? Là những nét nào? - GV đưa chữ mẫu V * Viết bảng con: Chữ A, M, N, V 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : An Dương Vương - GV:Các em có biết An Dương Vương là ai không? GV: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, Vua nước Âu Lạc, sống cách trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. -GV viết mẫu từ: An Dương Vương Viết bảng con -Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? -GV : Câu ca dao ca ngợi Bác Hồ là người Việt nam đẹp nhất Viết bảng con : Tháp Mười ,Việt Nam Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ A, M 1 dòng N, V 2 dòng An Dương Vương 2 lần câu thơ -Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ A,M,N,V -HS quan sát - Chữ A gồm 2 nét, cao 2,5 ô li -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe TUẦN 35 ÔN TẬP HỌC KÌ 2
Tài liệu đính kèm: