Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 8 - Chuẩn KTKN

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 8 - Chuẩn KTKN

 TIẾT: 15

TẬP ĐỌC

BÀI: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên .

- Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . ( trả lời được các CH 1 , 2 , 4 ; thuộc 1 , 2 khổ thơ trong bài ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 17 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 8 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 12/10/09	 Tuần:8
 TIẾT: 15
TẬP ĐỌC
BÀI: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên .
- Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . ( trả lời được các CH 1 , 2 , 4 ; thuộc 1 , 2 khổ thơ trong bài ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
Bài Ở Vương quốc Tương lai
GV:nhận xét + cho điểm.
-HS đọc và trả lời câu hỏi
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Luyện đọc
a/HS đọc
HS đọc nối tiếp.
Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: giống,phép,xuống, sao,trời.
Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.VD: khổ 1 và khổ 4,cách nhấn giọng:
HS đọc cả bài trước lớp.
b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
c/GV:đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
-4 HS đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc 2 khổ 4 + 5)
-Mỗi em đọc một khổ,nối tiếp nhau hết bài (hoặc 1 em đọc xong cả bài,em tiếp theo đọc)
-2 HS đọc cả bài trước lớp.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1-2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải.
4.HĐ 4: Tìm hiểu bài 
HS đọc thành tiếng bài thơ.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần?Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
HS đọc thầm lại cả bài thơ.
H:Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.Những điều ước ấy là gì?
HS đọc lại khổ 3 + 4.
H:Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:
a/Ước “không còn mùa đông”
b/Ước “hoá trái bom thành trái ngon”
H:Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những ước mơ như thế nào?
HS đọc thầm lại bài thơ.
H:Em thích ước mơ nào trong bài thơ?
GV:nhận xét + khen những ý kiến hay.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.
-Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại nhiều lần.
-Việc lặp lại nhiều lần nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
-HS đọc thầm cả bài.
-Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả.
-Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
- Ước “không còn mùa đông” là ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai,không còn tai hoạ đe doạ con người.
- -Ước “hoá trái bom thành trái ngon” là ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
-Đó là những ước mơ lớn,những ước mơ cao đẹp:ước mơ về một cuộc sống no đủ,ước mơ được làm việc,ước không còn thiên tai,thế giới chung sống trong hoà bình.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS phát biểu tự do và lí giải được vì sao mình thích ước mơ đó.
-Lớp nhận xét. 
5.HĐ 5: Đọc diễn cảm + HTL bài thơ
HS đọc tiếp nối bài thơ (GV:hướng dẫn thêm để HS có giọng đọc đúng,hay)
GV:hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2,3 khổ thơ.
HS nhẩm HTL bài thơ.
HS thi đọc thuộc lòng.
GV:nhận xét + khen những HS đọc hay.
-4 HS tiếp nối đọc lại bài thơ.
-Cả lớp nhẩm thuộc lòng.
-4 HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò
H:Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ.
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
Bài thơ nói về các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Ngày dạy: 12/10/09	 	 Tuần:8
TIẾT: 8
CHÍNH TẢ
BÀI: Nghe - viết: TRUNG THU ĐỘC LẬP
Phân biệt: r,d,gi,iên/yên/iêng
I. MỤC TIÊU:
	- Nghe - viết và trình bày bài CT sạch sẽ .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Ba,bốn tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2b.
	- Bảng lớp viết nội dung bài 3b 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
GV:(hoặc 1 HS)đọc các từ ngữ sau cho các bạn viết:
HSMB: phong trào,trợ giúp,họp chợ
HSMN: khai trương,sương gió,thịnh vượng
GV:nhận xét + cho điểm.
-2 HS lên bảng cùng lúc viết trên bảng lớp.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Nghe-viết
a/Hướng dẫn chính tả
GV:đọc một lượt toàn bài chính tả.
Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng,từ HS hay viết sai để luyện viết: trăng,khiến,xuống,sẽ soi sáng
b/GV:đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu HS viết.
Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.
c/GV:chấm 5-7 bài
GV:nhận xét bài viết của HS.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS từng cặp đổi vở,soát lỗi cho nhau. 
4.HĐ 4: Làm BT2
HS đọc yêu cầu của BT2 2b
HDHS làm bà
-1 HS đọc yêu cầu của BT2 
HS trình bài
5.HĐ 5: Làm BT3
Câu a:
HS đọc yêu cầu của BT3 (câu a)
GV:BT3a cho trước một số nghĩa từ.Các em có nhiệm vụ tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r,d hoặc gi đúng với nghĩa đã chọn.
HS làm bài dưới hình thức thi tìm từ nhanh.
HS trình bày bài làm.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Các từ có tiếng mở đầu bằng r,d,gi:
 rẻ,danh nhân,giường
Câu b: cách làm như câu a
 Lời giải đúng: điện thoại,nghiền,khiêng
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bài vào giấy được GV:phát.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ đã được luyện tập.
Ngày dạy: 13/10/09	 	 Tuần:8
TIẾT: 15
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm được quy tắc viết tên người , tên địa lí nước ngoài 
( ND Ghi nhớ ) .
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người , tên địa lí nước ngoài phổ biến , quen thuộc trong các BT 1 , 2 
( mục III )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
GV:đọc HS viết tên riêng
GV:nhận xét + cho điểm.
-2 HS lên viết trên bảng lớp.(cả tên tác giả.) 
2.HĐ 2: Giới thiệubài
3.HĐ 3: Làm BT3
Phần nhận xét (3 bài)
HS đọc yêu cầu của BT1.
HS đọc tên người,tên địa lí.
GV:nhận xét.
-Một số HS đọc tên người,tên địa lí đã ghi ở BT1.
-HS nhận xét.
4.HĐ 4: Làm BT2
HS đọc yêu cầu của BT2.
HS làm bài.
HS trình bày dựa vào gợi ý.
GV:nhận xét + chốt lại.
Tên người:
Lép Tôn-xtôi;gồm 2 bộ phận:
 Lép và Tôn-xtôi
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lép
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn/xtôi
Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận: Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích.
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô/rí/xơ
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát/téc/lích
Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bbộ phận: Tô-mát và Ê-đi-xơn
Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô/mát
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ê/đi/xơn
Tên địa lí:
Hi-ma-lay-a: 1 bộ phận 4 tiếng.
Đa-nuýp: 1 bộ phận 2 tiếng.
Lốt Ăng-giơ-lét:2 bộ phận.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lốt
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng Ăng/giơ/lét
Niu-Di-lân: 2 bộ phận
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Niu
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Di/lân
Thầyng-gô: 1 bộ phận gồm 2 tiếng.
H:Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
H:Cách viết các tiếng trong cùng bộ phận như thế nào?
-1 HS đọc 
-HS làm bài cá nhân.
-Một vài HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
-Giữa các tiếng trong cùng bộ phận có gạch nối.
5.HĐ 5: Làm BT3
HS đọc yêu cầu của BT3.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại: cách viết giống như tên riêng Việt Nam: tất cả viết tiếng đều viết hoa.
-1 HS đọc 
-HS đọc thầm lại tên người,tên địa lí ở BT3 + làm bài.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ 6: Ghi-nhớ
HS đọc phần ghi nhớ của bài học.
HS lấy ví dụ minh hoạ.
-2,3 HS đọc phần ghi nhớ,cả lớp đọc thầm.
- HS nêu
7.HĐ 7: Làm BT1
HS đọc yêu cầu của BT1
GV:theo nội dung bài.
HS làm bài: GV:phát giấy cho 3 HS.
HS trình bày bài làm.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Ác-boa,Lu-I Pa-xtơ,Ác-boa,Quy-dăng-xơ.
H:Đoạn văn viết về ai?
GV: Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ.Lu-i Pa-xtơ (1822-1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh,trong đó có bệnh than,bệnh dại.
-1 HS đọc 
-HS làm bài cá nhân vào vở.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp + trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Viết về Lu-i Pa-xtơ.
8.HĐ 8: BT2
HS đọc yêu cầu của BT2.
HS làm bài: GV:phát giấy cho 3 HS.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc 
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán lên bảng kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
9.HĐ 9: Làm BT3
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS thi.
GV:nhận xét + chốt lại kết quả điền đúng.
-1 HS đọc 
-Các nhóm theo hiệu lệnh làm bài.
-Lớp nhận xét.
10.HĐ 10: Củng cố, dặn dò
H:Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ!
GV:nhận xét tiết học 
1 HS nhắc lại.
Ngày dạy: 13/10/09	 	 Tuần:8
TIẾT: 8
KỂ CHUYỆN
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
	- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng 
	- Một số sách,báo,truyện viết về ước mơ.
	- Bảng lớp viết về bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4.HĐ1: KTBC
HS 1: Dựa vào tranh 1 + 2 và dựa vào ghi dưới tranh em hãy kể lại đoạn 1 + 2 của câu chuyện Lời ước dưới trăng.
HS 2: Kể đoạn 3 + 4.
GV:nhận xét + cho điểm.
-HS 1 lên kể trước lớp.
-HS 2
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Hướng da ...  bài
Đoạn 1:
HS đọc thành tiếng đoạn 1.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Nhân vật “Tôi” trong truyện là ai?
H: Ngày bé, chị phụ trách đội mơ ước điều gì?
H: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giầy ba ta.
H: Mơ ước của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không?
Đoạn 2:
HS đọc thành tiếng đoạn 2.
HS đọc thầm đoạn 2 + trả lời câu hỏi.
H: Chị phụ trách đội được giao việc gì?
H: Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?
H: Vì sao chị biết điều đó?
H: Chị đã làm gì để động viên bé Lái trong ngày đầu tới lớp?
H: Tại sao chị lại chọn cách làm đó?
H: Chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.
-Là một chị phụ trách đội Thiếu niên Tiền phong.
-Chi mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh như của anh họ chị.
-Cổ giày ôm sát chân.  luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
-Mơ ước của chị ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muôn.
-Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học.
-Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi.
-Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố.
-Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu Lái đến lớp
-HS trả lời:
-Tay Lái run run nhảy tưng tưng.
6.HĐ 6: Đọc diễn cảm
GV:đọc diễn cảm toàn bài: 
HS thi đọc diễn cảm.
GV:nhận xét + khen HS đọc hay.
-HS lắng nghe.
-2 -> 3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
7.HĐ 7: Củng cố, dặn dò
H: Em hãy nêu nội dung câu chuyện.
GV:nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài.
-HS nêu
Ngày dạy: 14/10/09	 	 Tuần:8
TIẾT: 1
TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
	- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1 , 3 , 4 ( ở tiết TLV tuần 7 ) – (BT1) ; nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2) . Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sấp xếp theo trình tự thời gian (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề (SGK – trang 73).
	- 4 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
Kiểm tra 3 HS: Mỗi em đọc bài làm trong tiết TLV trước.
GV:nhận xét + cho điểm.
-3 HS lần lượt đọc bài làm về vấn đề: Trong giấc mơ, em được bà tiên cho ba điều ước 
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Làm BT1
HS đọc yêu cầu của BT.
HS làm bài. GV:phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + khen những HS viết hay.
-1 HS đọc 
-HS đọc lại truyện Vào nghề.
-Mỗi HS làm bài cá nhân.
-4 HS làm bài vào giấy lên dán kết quả trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét. 
4.HĐ 4: Làm BT2
HS đọc yêu cầu của BT2.
GV:BT2 yêu cầu các em đọc lại các đoạn văn vừa hoàn chỉnh và cho biết:
a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
b/ Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại ý đúng.
a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian ( việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau).
b/ Các câu mở đầu đoạn văn có vai trò: thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn đó với đoạn văn trước đó.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Làm BT3
HS đọc yêu cầu của BT3.
HS làm bài.
HS trình bày trước lớp.
GV:nhận xét + khen những HS kể hay, biết chọn đúng câu chuyện được kể theo trình tự thời gian.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chuẩn bị cá nhân.
-Một số HS thi kể trước lớp.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS ghi nhớ: có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc kể sau thì kể sau.
Ngày dạy: 15/10/09	 	 Tuần:8
TIẾT: 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: DẤU NGOẶC KÉP
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép , cách dùng dấu ngoặc kép ( ND Ghi nhớ ) 
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Giấy khổ to để viết nội dung BT1 (phần nhận xét).
	- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập).
	- Tranh, ảnh con tắt kè (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
Em hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
-2 HS viết trên bảng lớp 5 tên người, tên địa lí nước ngoài.
 2. HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: LÀm BT1
Phần nhận xét
HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
HS làm bài.
HS trình bày kết quả. GV:dán giấy khổ to có chép sẵn BT1.
GV:nhận xét + chốt lại:
Những từ ngữ và câu đặt trong ngoặc kép không lời nói của Bác Hồ.
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là:
 Một từ hay cụm từ “người lính ”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”.
Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: “Tôi chỉ có một ham muốn ”
-1 HS đọc 
-HS làm bài.
-HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
4.HĐ 4: Làm BT2
HS đọc yêu cầu của BT2.
H:Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?
H:Khi nào dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu hai chấm?
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 
Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
Dấu ngoặc kép được dùng phổi hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
-1 HS đọc 
-HS chuẩn bị.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Làm BT3
HS đọc yêu cầu của BT3.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc 
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ 6: Ghi-nhớ
Cho 2-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-3 HS đọc.
-HS xung phong phát biểu.
7.HĐ 7: Làm BT1
HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
GVBT cho một đoạn văn và yêu cầu các em tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn đó.
HS làm bài.GV:dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to đã chép sẵn đoạn văn.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp làm bài cá nhân.4 HS lên gạch dưới lời dẫn trực tiếp trên 4 tờ giấy chép sẵn bài tập.
-Lớp nhận xét.
8.HĐ 8:BT2
HS đọc yêu cầu của BT2.
HS làm bài.
HS trình bày bài bằng trả lời câu hỏi.
H:Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1 xuống dòng,sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao?
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Không thể viết xuống dòng và gạch ngang đầu dòng.
Vì đó không phải là lời đối thoại trực tiếp.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào vở (VBT).
Cách làm: Tiến hành các bước như ở BT2.
Lời giải đúng:
a/Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ “vôi vữa”
b/“trường thọ”,“đoản thọ”.
10.HĐ 10:
Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Ngày dạy: 16/10/09	 	 Tuần:8
TIẾT: 16
TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai ( Bài TĐ tuần 7 ) – BT1 
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2 , BT3 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một tờ giấy khổ to để ghi VD ở BT1.
	- Một tờ giấy khổ to để ghi bảng so sánh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
 Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước!
H:Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
GV:nhận xét + cho điểm.
-HS lên bảng kể chuyện.
-Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó.
2.HĐ 2: Giới thiệubài
3.HĐ 3: Làm BT1
HS đọc yêu cầu của BT1.
GV:Các em đọc lại trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
HS chuẩn bị.
HS trình bày 
HS thi kể.
GV:nhận xét + khen những HS chuyển thể lời thoại trong kịch thành lời kể.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chuẩn bị cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Một số HS thi kể.
-Lớp nhận xét.
4.HĐ 4: Làm BT2
HS đọc yêu cầu của BT2.
GV:BT đưa ra tình huống là trong cùng thời gian,bạn Tin Tin thăm một nơi,bạn Mi Tin thăm một nơi.Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó.
HS chuẩn bị.
HS trình bày.
GV:nhận xét + khen những HS kể hay.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS tập kể theo cặp.
-Một vài HS thi kể.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Làm BT3
HS đọc yêu cầu của BT3.
GV:Trong bài tập này,các em có nhiệm vụ so sánh cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác nhau với cách kể chuyện trong bài tập 1.
HS làm bài.
 GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Về trình tự sắp xếp các sự việc: có thể kể đoạn Trong công xưở ng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
b/Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi 
-HS nhìn lên bảng so sánh phát biểu ý kiến.
6.HĐ 6; Củng cố, dặn dò
H:Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: kể chuyện theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian.
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một hoặc cả hai đoạn văn hoàn chỉnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV4 Tuan 8 CKTKN.doc