TUẦN 2
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )
I . MỤC TIÊU
1 / Đọc thành tiếng
· Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
_ Phía bắc ( PB ) : sừng sững , nặc nô , co rúm lại , béo múp béo míp ,
quang hẳn , .
_ Phía nam ( PN ) : sừng sững giữa lối , lủng củng , phóng càng ,
béo múp béo míp , quang hẳn , .
· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm .
· Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2 / Đọc - Hiểu
· Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo cánh , cuống cuồng ,
· Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công , bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
· Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
CHỦ ĐIỂM THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN TUẦN 2 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo ) I . MỤC TIÊU 1 / Đọc thành tiếng Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . _ Phía bắc ( PB ) : sừng sững , nặc nô , co rúm lại , béo múp béo míp , quang hẳn , .... _ Phía nam ( PN ) : sừng sững giữa lối , lủng củng , phóng càng , béo múp béo míp , quang hẳn , .... Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm . Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật . 2 / Đọc - Hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo cánh , cuống cuồng , Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công , bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I / KIỂM TRA BÀI CŨ _ Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài . HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ Mẹ ốm ” HS2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? HS3: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc ngày sớm trưa _ Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 . II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 1 . Giới thiệu bài _ Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh gì ? _ Giới thiệu : ở phần 1 của đoạn trích , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương , khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện . Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò , các em cùng học bài hôm nay . 2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc _ Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) . _ Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . _ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải . _ Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau: Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp . Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn dứt khoát , kiên quyết . Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn rành rọt , mạch lạc . Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng củng , im như đá , hung dữ , cong chân , nặc nô , quay quắt , phóng càng , co rúm , thét , béo múp béo míp , kéo bè kéo cánh , yếu ớt , đáng xấu hổ , phá hết . b) Tìm hiểu bài _ Hỏi : + Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào ? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ? _ Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện , giúp đỡ Nhà Trò ? Các em cùng học bài hôm nay . * Đoạn 1 : _ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? + Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ” nghĩa là thế nào ? _ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? _ Ghi ý chính đoạn 1 . * Đoạn 2 : _ Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 . _ Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai ? + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? _ Giảng : Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện , đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dùng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta . Khi thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá , nặc nô . Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay phắt lưng lại , phóng càng đạp phanh phách . _ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? _ Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng . * Đoạn 3 _ Yêu cầu 1 HS đọc . _ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? _ Giảng : Dế Mèn đã phân tích theo lối so sánh bọn nhện giàu có , béo múp với món nợ bé tẹo đã mấy đời của Nhà Trò . Rồi chúng kéo bè kéo cánh để đánh đập một cô gái yếu ớt . Những hình ảnh tương phản đó để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử . Dế Mèn còn đe doạ : “ Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không ? ” + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn nhện đã hành động như thế nào ? + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì ? + Ý chính của đoạn 3 là gì ? _ Ghi ý chính đoạn 3 . _ Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . + Yêu cầu HS thảo luận và trả lời . + GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc . Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ . Tráng sĩ : Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ , đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả . Chiến sĩ : Người lính , người chiến đấu trong một đội ngũ . Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp , sẵn sàng làm việc nghĩa . Dũng sĩ : Người có sức mạnh , dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm . Anh hùng : Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước . _ Cùng HS trao đổi và kết luận . _ GV kết luận : Tất cả các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thíich hợp nhất đối với hành động mạnh mẽ , kiên quyết , thái độ căm ghét áp bức bất công , sẵn lòng che chở , bênh vực , giúp đỡ người yếu trong đoạn trích là danh hiệu hiệp sĩ . _ Đại ý của đoạn trích này là gì ? _ Ghi đại ý lên bảng . c) Thi đọc diễn cảm _ Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài . _ Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế nào ? _ GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc . Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng . _ HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của các bạn . _ Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò . _ HS đọc theo thứ tự : + Bọn Nhện hung dữ . + Tôi cất tiếng .giã gạo . + Tôi thét .quang hẳn . _ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả lớp theo dõi bài trong SGK . _ 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả lớp theo dõi trong SGK . _ Theo dõi GV đọc mẫu . + Bọn nhện . + Để đòi lại công bằng , bênh vực Nhà Trò yếu ớt , không để kẻ khỏe ăn hiếp kẻ yếu . _ Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có câu trả lời đúng : Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường , sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ . + Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu biết của mình . Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng chắn ngang tầm nhìn . Lủng củng : lộn xộn , nhiều , không có trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm . _ Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ . _ 2 HS nhắc lại . _ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt lưng , phóng càng đạp phanh phách . + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn này , ta ” để ra oai . + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . _ Lắng nghe . _ Dế Mèn ra oai với bọn nhện . _ 2 HS nhắc lại . _ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu có , béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo , kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng . _ Lắng nghe . + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn cuống cuồng chạy dọc , chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối . + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn nhện rất vội vàng , rối rít vì quá lo lắng . + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải . _ HS nhắc lại . _ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + HS tự do phát biểu theo ý hiểu . _ Giải nghĩa hoặc đọc . _ Kết luận : Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ , kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức , bất công , bênh vực Nhà Trò yếu đuối . _ Lắng nghe . _ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . _ HS nhắc lại đại ý . _ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . _ Đoạn 1 : Giọng chậm , căng thẳng , hồi hộp . Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ , đanh thép , dứt khoát như ra lệnh . Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả hê . _ Đánh dấu cách đọc và luyện đọc . Ví dụ đoạn văn sau : Từ trong hốc đá , một mụ nhện cái cong chân nhảy ra , hai bên có hai nhện vách nhảy kèm . Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện . Nom cũng đanh đá , nặc nô lắm .Tôi quay phắt lưng , phóng càng , đạp phanh phách ra oai . Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . Tôi thét . _ Các ngươi có của ăn của để , béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí teo nợ đã mấy đời rồi . Lại còn kéo ... y động nàng tiên giật mình quay lại định chui vào nhưng vỏ ốc đã vỡ tan . Bà già ôm lấy nàng và nói : _ Con hãy ở lại đây với mẹ ! Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau suốt đời . Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy ! Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc . Ví dụ 2 Từ hôm đó , đi làm về bà thấy trong nhà có nhiều điều khác lạ : sân đã được quét sạch , đàn lợn đã được ăn , cơm nước đã nấu tinh tươm , vườn rau sạch cỏ . Bà quyết định rình xem . Một lần đi làm về bà thấy nàng tiên từ trong chum nước bước ra. Bà rón rén lại gần chum nước và đập vỡ vỏ ốc . Nàng tiên thấy động quay lại tìm vỏ ốc nhưng không còn . Bà lão ôm lấy nàng và bảo : _ Con hãy ở lại đây với mẹ ! Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy . Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc . III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ _ Dấu hai chấm có tác dụng gì ? _ Nhận xét tiết học . _ Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ trong SGK , mang từ điển để chuẩn bị bài sau . _ 1 HS đọc bài 1 , 1 HS đọc bài 4 _dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm hỏi , dấu chấm than _ Lắng nghe . _ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK _ Đọc thầm , tiếp nối trả lời đến khi có câu trả lời đúng : Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ . Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép . _ Lời giải : b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn . Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng . c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như : sân đã được quét sạch , đàn lợn đã được ăn , cơm nước đã nấu tinh tươm , vườn rau sạch cỏ . _ Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước . _ Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật , dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép , hay dấu gạch đầu dòng . _ 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . _ HS theo 4 nhóm điền từ còn thiếu vào chỗ trống . Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp nhận xét kết quả điền của từng nhóm . _ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . _ Thảo luận cặp đôi . _ HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho đến khi có lời giải đúng . a) + Dấu hai chấm thứ nhất ( phối hợp với dấu gạch đầu dòng ) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi ” . + Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với dấu ngoặc kép ) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo . b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước , làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì _ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng . + Khi dùng để giải thích thì nó không cần dùng phối hợp với dấu nào cả . _ Viết đoạn văn . _ Một số HS đọc bài của mình ( tuỳ thuộc vào thời gian ) . Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I . MỤC TIÊU Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách , thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện . Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩacủa truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện . Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện . II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật . Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I / KIỂM TRA BÀI CŨ _ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? _ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước . _ Nhận xét và cho điểm từng HS . II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 1 . Giới thiệu bài _ Hỏi : + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ? _ Giới thiệu : Hình dáng bên ngoài của nhân vật thường nói lên tính cách của nhân vật đó . Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài học hôm nay . 2 . Nhận xét _ Yêu cầu HS đọc đoạn văn . _ Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu . _ Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày _ Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung . _ Kết luận : 1 . Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về : _ Sức vóc : gầy yếu quá . _ Thân mình : bé nhỏ , người bự những phấn như mới lột . _ Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm non , lại ngắn chùn chùn . _ Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ chấm điểm vàng . 2 . Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về : _ Tính cách : yếu đuối . _ Thân phận : tội ngiệp , đáng thương , dễ bị bắt nạt . _ Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động , hấp dẫn . 3 . Ghi nhớ _ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . _ Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó . 4 . Luyện tập Bài 1 _ Yêu cầu HS đọc bài . _ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? _ Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ? _ Gọi HS nhận xét , bổ sung . _ Kết luận : Tác giảchú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc : người gầy , tóc búi ngắn , hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi , quần ngắn tới gần đầu gối , đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch . _ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? Kết luận : Các chi tiết ấy nói lên : + Thân hình gầy gò , bộ áo cánh nâu , quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo , quen chịu đựng vất vả . + Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động , đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc . + Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh , thật thà . Bài 2 _ Gọi HS đọc yêu cầu . _ Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc . _ Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật . _ Yêu cầu HS tự làm bài . GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn . _ Yêu cầu HS kể chuyện . _ Nhận xét , tuyên dương những HS kể tốt Ví dụ 1 Ngày xưa , có một bà lão nghèo khó sống bằng nghề mò cua bắt ốc . Bà chẳng có nơi nào nương tựa . Thân hình bà gầy gò , lưng còng xuống . Bà mặc chiếc áo cánh nâu đã bạc màu và cái váy đụp màu đen . Mái tóc bà đã bạc trắng . Nhưng khuôn mặt bà lại hiền từ như một bà tiên với đôi mắt sáng . Bà thường bỏm bẻm nhai trầu khi bắt ốc , mò cua . Ví dụ 2 Hôm ấy bà lão quyết định rình xem ai đã mang đến điều kì diệu cho nhà bà. Bà thấy một nàng tiên nhẹ nhàng bước ra từ chum nước . Nàng mặc chiếc áo tứ thân đủ sắc màu . Khuôn mặt nàng tròn trịa , dịu dàng như ánh trăng rằm . Đôi tay mềm mại của nàng cằm chổi quét sân , quét nhà, cho lợn ăn rồi ra vườn nhặt cỏ, tưới rau . Ví dụ 3 Một hôm ra đồng bà bắt được một con ốc rất lạ : Con ốc tròn , nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu . Vỏ nó màu xanh biếc , óng ánh những đường gân xanh . Bà ngắm mãi mà không thấy chán . III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ _ Hỏi : + Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả những gì ? + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu . _ Nhận xét tiết học . _ Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ , viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau . _ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . _ 2 HS kể lại câu chuyện của mình . + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng , hàng động , lời nói , ý nghĩa _ Lắng nghe . _ 3 HS tiếp nối nhau đọc . _ Hoạt động trong nhóm . _ 2 nhóm cử đại diện trình bày . _ Nhận xét , bổ sung . _ Lắng nghe . _ 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . _ HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở trong báo . Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác . Chị có một thân hình nở nang rất cân đối .Hai cánh tay béo lẳn , chắc nịch . Đôi lông mày không tỉa bao giờ , mọc lòa xòa tự nhiên , làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi . Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh , tự nhiên , ngay thẳng và sắc sảo . _ 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn . _ Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình . _ Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn . _ Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng . _ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . _ Quan sát tranh minh họa . _ Lắng nghe . _ HS tự làm . _ 3 đến 5 HS thi kể . - HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: