TIẾT 2: MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ, câu.
- Đọc diễn cảm bài thơ, đúng nhịp điệu, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2.Hiểu ý nghĩ a của bài: tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ.
3.Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK / 9; cái cơi trầu ( nếu có).
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN I TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU 1.Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ, câu, các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết cách đọc phù hợp với nhân vật, diễn biến câu chuyện (Nhà Trò, Dế Mèn) 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Như SGK / 5 - Ngắn chùn chùn, thui thủi - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK; tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Băng giấy viết sẵn câu đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định : -Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B. Mở đầu: - GV giới thiệu 5 chủ điểm ở HKI - Yêu cầu HS mở SGK trang 182 - Gọi HS đọc tên 5 chủ điểm C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Chủ điểm đầu tiên các em học đó là chủ điểm: “Thương người như thể thương thân” – thể hiện tình cảm của con người biết yêu, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Tình cảm cao quý đó được minh hoạ qua bài học: “Dế Mèn bênh vực bạn yếu” - GV ghi tựa lên bảng. - GV treo tranh, giới thiệu hình dáng của Dế Mèn và Nhà Trò. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - Bài được chia làm 4 đoạn. * Đọc nối tiếp lần 1: - Phát âm:ngắn chùn chùn, ăn hiếp. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ đã chú thích: - Khen những HS đọc đúng, nhắc cả lớp học tập theo bạn * Đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc diễn cảm cả bài- giọng chậm rãi- chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến câu chuyện. b) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Hoạt động cả lớp. - Tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh thế nào? * Đoạn 2: Hoạt động cả lớp. - Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò rất yếu ớt? * Đoạn 3: Hoạt động nhóm đôi - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? + Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ không ai bầu bạn. * Đoạn 4: Hoạt động nhóm bàn - Những lời nói. Cử chỉ nào nói lên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, vì sao? c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp 4 HS. - Bạn đọc nhấn giọng từ nào? - Đoạn 2 đọc giọng như thế nào? - Lời kể lể của Nhà Trò giọng như thế nào? - Lời nói của Dế Mèn giọng đọc như thế nào? thể hiện điều gì? * Luyện đọc diễn cảm đoạn văn: Hoạt động cá nhân. + GV treo đoạn 3 lên bảng và gọi 1 HS đọc. + Bạn đọc nhấn giọng từ nào? * Luyện đọc diễn cảm: Hoạt động nhóm đôi. + Đọc diễn cảm nhóm đôi đoạn 3. * Thi đua đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc diễn cảm theo từng đoạn. - Bạn nào đọc hay nhất? + GV treo tranh ở SGK -Nội dung bức tranh diễn đạt rõ nét ở điểm nào? -Đoạn 2, 3, 4 có nội dung gì? - Bài tập đọc có ý nghĩa gì? D Củng cố - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? E Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Mẹ ốm SGK/9. - Nhận xét , tuyên dương. - HS cả lớp. - Lắng nghe. - HS cả lớp . - 2 HS đọc. - HS nhắc. - HS quan sát. - 1 HS đọc cả bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - 3 HS lần lượt phát âm. - Đọc đoạn 1 giải nghĩa từ: cỏ xước, Nhà Trò. - Đọc đoạn 2 giải nghĩa: bự, áo thâm. - Đọc đoạn 3 giải nghĩa:lương ăn. - Đọc đoạn 4 giải nghĩa: ăn hiếp. - 4 HS đọc 4 đoạn của bài. - HS chú ý lắng nghe HS hoạt động nhóm 4 - HS đọc thầm đoạn 1 - Dế Mèn đí qua. . . ., nghe tiếng khóc tỉ tê, , chị Nhà Trò gục đầu trên tảng đá cuội. - HS đọc thầm đoạn 2 bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn . . . , cánh mỏng, ngắn chùn chùn quá yếu, chưa quen mở, . . . - HS đọc thầm đoạn 2 - Mẹ Nhà Trò vay lương ăn., đánh, . chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Lời nói: em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ, hành động, xòe cả hai càng ra; dắt Nhà Trò đi. - HS lần lượt nêu. - 1 HS đọc đoạn 1 - Tiếng khóc tỉ tê, chị Nhà trò, gục đầu. - 1 HS đọc đoạn 2 - Đọc chậm tả hình dáng Nhà Trò, thể hiện cái nhìn ái ngại của dế Mèn với Nhà Trò. - 1 HS đọc đoạn 3 - Giọng đáng thương. - 1 HS đọc đoạn 4 - Giọng mạnh mẽ thể hiện sự bất bình... - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đua đọc diễn cảm. - 1 HS đọc đoạn văn với giọng phù hợp. Mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt cánh ăn thịt. - 1 HS đọc lại đoạn văn. - Nhóm đôi làm việc. - 4 HS đọc nối tiếp. - Đoạn 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò. - HS lần lượt nêu. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức bất công. - HS lần lượt nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 2: MẸ ỐM I. MỤC TIÊU 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: - Đọc đúng các từ, câu. - Đọc diễn cảm bài thơ, đúng nhịp điệu, giọng nhẹ nhàng tình cảm. 2.Hiểu ý nghĩ a của bài: tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ. 3.Học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK / 9; cái cơi trầu ( nếu có). - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Ổn định: - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai HS nối tiếp nhau đọc bài “ Dế Mèn bênh vực . . . .” - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Nêu ý nghĩa của bài - Nhận xét. C.Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Tình cảm của mẹ đối với con như biển mênh mông lai láng. Và đáp lại, tình thương của con đối với mẹ cũng sâu sắc, hiếu thảo. Rồi tình làng nghĩa xóm . . . . điều đó được thể hiện qua bài thơ “ Mẹ ốm” của tác giả Trần Đăng Khoa hôm nay các em sẽ học. - GV ghi tựa lên bảng. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài * Đọc nối tiếp lần 1 - GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm, chú ý ngắt nghỉ đúng hơi, đúng nhịp( SGV/43) - Phát âm:cánh màn, lặn. * Đọc nối tiếp lần 2 - GV yêu cầu HS giải nghĩa từ đã chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, chuyển giọng linh hoạt. * Giọng trầm, buồn: khổ 1 và 2. * Giọng lo lắng: khổ 3. * Giọng vui: khổ 4 và 5. * Giọng tha thiết: khổ 6 và 7. + Có thể khi GV đọc xong hỏi HS giọng đọc của từng đoạn. b) Tìm hiểu bài: * Khổ 1 và khổ 2: Hoạt động cá nhân HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói lên điều gì? Lá trầu . . . . . . . Ruộng vườn vắng mẹ . . . . . + Truyện Kiều là - Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du kể về thân phận của 1 cô gái tên Thuý Kiều. - GV chốt ý :khi mẹ ốmmọi vật thêm buồn hơn . - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thể hiện giọng đọc ở 2 khổ đầu. GV theo dõi HS nhận xét. * Khổ thơ 3: Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lới câu hỏi: + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? * Cả bài: Hoạt động nhóm đôi. + GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi: - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình thương yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? c. Học sinh đọc diễn cảm: Hoạt động cá nhân - Đọc nối tiếp 3 HS - Cần ngắt nhịp trong 2 khổ thơ đầu như thế nào? - Hai khổ thơ này giọng đọc như thế nào? - Giọng đọc của 3 khổ thơ này như thế nào? * Luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ - GV treo bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ 4 và 5. - GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ. - Nêu cách nhấn giọng và ngắt nhịp 2 khổ thơ. - GV gạch dưới từ nhấn giọng và ngắt nhịp. * Luyện đọc diễn cảm: Hoạt động nhóm đôi. - Đọc diễn cảm cả bài *Thi đua đọc diễn cảm - Gọi HS đọc. - Bạn nào đọc hay? - HS nêu ý nghĩa của bài thơ. - GV đưa bảng con với chữ cái đầu của khổ thơ. D. Củng cố - Tình cảm của người bạn nhỏ với người mẹ ốm như thế nào? - Em học tập điều gì nơi bạn? - Giáo dục tư tưởng: mẹ vất vả vì mình, các em phải biết thương yêu, chăm sóc, đỡ đần cho mẹ khi mẹ bận rộn, ốm đau. C. Dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu - Nhận xét, tuyên dương. - HS cả lớp thực hiện. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - HS nghe. - HS nhắc. - 1 HS đọc. - 7HS đọc nối tiếp - HS theo dõi và nhận xét cách đọc của bạn. - 3 HS lần lượt phát âm. - 7 HS đọc. - 7 HS lần lượt đọc. - HS chú ý lắng nghe và biết cách thể hiện giọng đọc của các đoạn. - HS trả lời. - HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu - Những câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mẹ không ăn trầu, không đọc truyện Kiều và không đi làm. - HS nhận xét . - HS đọc thầm khổ thơ 3 - HS lần lượt nêu. - HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời: +Bạn nhỏ xót thương mẹ: Câu 7,8; câu 15, 16; câu 21, 22. + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi:câu 23, 24 + Bạn nhỏ không quản ngại làm mẹ vui (khổ 5) + Mẹ là người có ý nghĩa đối với mình: câu cuối. - 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. - Câu 3,4,5,6 ngắt nhịp 2/6 - 1 HS đọc khổ thơ 3,4. - Giọng tình cảm, tâm trạng đau buồn của đứa con khi mẹ bệnh. - 1 HS đọc 3 khổ thơ cuối. - Giọng tình cảm tha thiết mong mẹ hết bệnh. - HS lắng nghe. - HS lần lượt nêu. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn ... m tra hôm nay tiếp tục được kiểm tra. Sau đó, mỗi em sẽ viết một đoạn văn miêu tả về cây xương rồng dựa vào đoạn văn tả cây xương rồng và dựa vào quan sát của riêng mỗi em. 2/ Kiểm tra TĐ - HTL: a/ Số HS kiểm tra: - 1/6 số HS trong lớp. b/ Tổ chức kiểm tra: - Như ở tiết 69 của tập đọc. c/ Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát tranh cây xương rồng. - GV giao việc : Các em đọc kĩ đoạn văn Xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng cụ thể mà em đã quan sát được. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. -GV nhận xét , khen những HS tả hay, tự nhiên và chấm điểm một vài bài viết tốt. D/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh. - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau. - HS cả lớp thực hiện - Cả lớp - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu và quan sát tranh. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc đoạn văn vừa viết. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 70 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2. Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu thăm. - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ôn định - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS c/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra TĐ và HTL và những em đã kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay các em sẽ được kiểm tra hết. Sau đó, các em sẽ ôn luyện viết đoạn văn miêu tả của con vật. 2/ Kiểm tra TĐ – HTL: - Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại. -Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 69 của tập đọc. 3/ Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS quan sát tranh. - GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. D/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm. - HS cả lớp thực hiện - Cả lớp - Lắng nghe -1 HS đọc yêu cầu. -2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Tuần 35 TIẾT 69 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Ôn luyện về các kiểu câu (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến). 2. Ôn luyện về trạng ngữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ôn định - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS c/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Tuổi HS có những trò tinh nghịch. Thời gian trôi qua, ta vẫn ân hận vì những trò tinh nghịch của mình. Đó là trường hợp của một cậu bé trong truyện Có một lần hôm nay chúng ta đọc Đọc bài xong chúng ta cùng tìm các loại câu, tìm trạng ngữ có trong bài đọc đó. 2/ Bài tập 1 + 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2. - Cho lớp đọc lại truyện Có một lần. - GV: Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Câu hỏi: - Răng em đau phải không ? + Câu cảm: - Ôi răng đau quá ! - Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi ! + Câu khiến: - Em về nhà đi ! - Nhìn kìa ! + Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể. 3/ Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn. - Cho HS làm bài. + Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được. + Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn ? - GV chốt lại lời giải đúng. D/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3. - HS cả lớp thực hiện - Cả lớp - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc lại một lần (đọc thầm). - HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến có trong bài đọc. - Các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. + Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi Chuyện xảy ra đã lâu. + Một trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ngồi trong lớp, tôi - Lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 70 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Đọc - hiểu bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon, chọn câu trả lời đúng. 2. Nhận biết loại câu, chủ ngữ trong câu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ôn định - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS c/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: -Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon và sau đó sẽ dựa vào nội dung bài đọc để chọn ý trả lời đúng trong các ý bài tập đã cho. 2/ Đọc thầm: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc : Các em đọc thầm lại bài văn, chú ý câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch và câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp để sang bài tập 2, các em có thể tìm ra câu trả lời đúng một cách dễ dàng. - Cho HS làm bài. * Câu 1: - Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 và đọc 3 ý a + b + c. - GV giao việc: Bài tập cho 3 ý a, b, c. Nhiệm vụ của các em là chọn ý đúng trong 3 ý đã cho. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: * Ý b: nhân vật chính trong đoạn trích là Gu-li-vơ. * Câu 2: - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng: * Ý c :Có hai nước tí hon trong đoạn trích là Li-li-pút và Bli-phút. * Câu 3: - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng: * Ýb : Nước định đem quân sang xâm lược nước láng giềng là: Bli-phút. * Câu 4: - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng: * Ýb: Khi trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp” vì Gu-li-vơ quá to lớn. * Câu 5: - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng: * Ý a: Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình. * Câu 6: - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng: * Ýc : Nghĩa của chữ hòa trong hòa ước giống nghĩa của chữ hòa trong hoà bình. * Câu 7: - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng: * Ý a: Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là câu kể. * Câu 8: - Cách tiến hành như ở câu 1. - Lời giải đúng: * Ýa: Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp chủ ngữ là Quân trên tàu. D/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các lời giải đúng. - HS cả lớp thực hiện - Cả lớp - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - HS đọc thầm bài văn. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS tìm ý đúng trong 3 ý. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở. - HS chép lời giải đúng vào vở. - HS chép lời giải đúng vào vở. - HS chép lời giải đúng vào vở. - HS chép lời giải đúng vào vở. - HS chép lời giải đúng vào vở. - Lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 8 I.Mục tiêu: 1. HS nghe – viết đúng chính tả bài Trăng lên. 2. Biết viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết bài chính tả trăng lên. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Ánh trăng luôn gắn liền với tuổi thơ của mỗi chúng ta. Có khi trăng tròn vành vạnh, có khi lại có hình lưỡi liềm. Khi tròn đầy hoặc khi khuyết, trăng đều có vẻ đẹp riêng. Hôm nay các em sẽ được biết thêm về vẻ đẹp của trăng qua bài chính tả Trăng lên của tác giả Thạch Lam. b). Nghe - viết: a/. Hướng dẫn chính tả -GV đọc lại một lượt bài chính tả. -Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. -GV giới thiệu nội dung bài: bài Trăng lên miêu tả vẻ đẹp của trăng ở một vùng quê -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: trăng, sợi, vắt, mảnh, dứt hẳn. b/. GV đọc cho HS viết. -GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ. -GV đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. c/. GV chấm bài. -GV chấm. -Nhận xét chung c). Làm văn: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV giaop việc: Các em nhớ lại những đều đã quan sát được về con vật mình yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình về con vật đó. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn. -HS lắng nghe. -HS đọc thầm bài Trăng lên. -HS viết từ khó. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi chính tả. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS viết đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: