I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc bịệt của ho aphượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
2. Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phương – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc bịệt của ho aphượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. 2. Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phương – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 KTBC 4’ - Kiểm tra 2 HS. * HS1 : Đọc Đ1 + 2 bài Chợ tết. H : Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? * HS2 : Đọc Đ 3 + 4. H : Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? - GV nhận xét + cho điểm. - Khung cảnh đẹp là : Dải mây trắng đỏ dần, sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son . . . - Điểm chung là : tất cả mọi người đều rất vui vẻ : Họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. HĐ 2 giới thiệu bài 1’ Hoa phượng luôn gần gủi với tuổi học trò của mỗi chúng ta. Hoa phượng có vẻ đẹp riêng. Chính vì vậy nhiều nhà thơ, nhạc sĩ đã viết về hoa phượng. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi hoa phượng là hoa học trò. Tại sao ông lại gọi như vậy. Đọc bài Hoa học trò, các em sẽ hiểu điều đó. HĐ 3 Luyện đọc 10’ a/. Cho HS đọc. - GV chia đoạn : 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp. - Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai : đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng . . . - Cho HS luyện đọc câu : Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy? ( Đọc phải thể hiện được tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò ). b/. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc. c/. GV đọc diễn cảm. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ : Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e ấp, xoè ra . . . - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lần ). - HS đọc chú giải. - 2 HS giải nghĩa từ. - Từng cặp luyện đọc. - 1 HS đọc cả bài. HĐ 4 Tìm hiểu bài 10’ * Đoạn 1 - Cho HS đọc đoạn 1. H : Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò”? ( Kết hợp cho HS quan sát tranh ). * Đoạn 2 - Cho HS đọc đoạn 2. H : Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? * Đoản 3 - Cho HS đọc đoạn 3. H : Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? H : Bài văn giúp em hiểu về điều gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Vì hoa phượng là loại cây rất gần gủi với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò. Hoa phượng gắn với kỷ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Vì hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn al5I vừa vui . . . - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - HS có thể trả lời : - Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gủi, thân thiết với học trò. - Giúp em hiểu vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. HĐ 5 Đọc diễn cảm 7’ - Cho HS đọc tiếp nối. - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Lớp luyện đọc. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. HĐ 6 Củng cố, dặn dò 3’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ Chợ tết. CHÍNH TẢ NHỚ – VIẾT : CHỢ TẾT PHÂN BIỆT S/ X, ƯT/ ƯC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng thay đổi bài Chợ tết. 2. Làm đúng bài tập tìm tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/ x, ưt/ ưc ) điền vào chỗ trống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Một vài tờ phiếu viết sẵn BT2a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 KTBC 5’ - Kiểm tra 2 HS. - GV đọc cho các HS viết : long lanh, lúng tiếng, lủng lẳng, nung núc, nu na nu nống, cái bút, chúc mừng. - GV nhận xét + cho điểm. - 2 HS lên viết trên bảng lớp. HS còn lại viết vào giấy nháp. HĐ 2 KTBC 1’ Hôm nay, một lần nữa, chúng ta lại cùng với tác giả Đoàn Văn Cừ đến với một phiên chợ tết của vùng trung du qua bài chính tả Chợ tết. HĐ 3 Viết CT 20’ a/. Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc yêu cầu của câu 1. - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn chính tả. - GV nói về nội dung đoạn chính tả. Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. b/. Cho HS nhớ - viết. - GV đọc lậi 1 lần cho HS soát lỗi. c/. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 ® 7 bài. - GV nhận xét chung. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 1 HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu của bài thơ Chợ tết. - HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết. - HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi HĐ 4 Làm BT 2 7’ - Cho HS đọc yêu cầu + mẫu chuyện Một ngày và một đêm. - GV giao việc : Các em chọn tiến gcó âm đầu là s hay x để điền vào ô số 1, tiếng có vần ưt hoặc ưc vào ô số 2 sao cho đúng. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi bằng hình thức thi tiếp sức. GV phát giấy + bút dạ đã chuẩn bị trước. - GV nhận xét + chốt lại tiếng cần điền. * Dòng 1 : - GV nhận xét + chốt lại tiếng cần điền. * Dòng 1 : sĩ - Đức * Dòng 4 : sung - sao * Dòng 5 : bức * Dòng 9 : bức - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào vở hoặc VBT. - 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào các ô tiếng cần thiết. - Lớp nhận xét. HĐ 5 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Nắm được tác dụng của dấu gạïch ngang. 2. Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - 2 tờ giấy để viết lời giải BT. - Bút dạ + 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 KTBC 4’ - Kiểm tra 2 HS. * HS 1 : Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài + vẻ đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. * HS 2 : Chọn 1 từ trong các từ HS1 đã tìm được và đặt câu với từ ấy. - GV nhận xét + cho điểm. - HS 1 lên bảng viết các từ tìm được. - HS2 đặt câu. HĐ 2 Giới thiệu bài 1’ Trong viết câu, viết đoạn, viết bài văn chúng ta không chỉ dùng dấu chấm, dấu phẩy . . . mà ta còn sử dụng dấu gạch ngang trong nhiều trường hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được tatc dụng của dấu gạch ngang, biết sử dụng dấu gạch ngang trong khi viết. HĐ 3 Làm BT 1 1’ Phần nhận xét - Cho HS đọc nội dung của BT 1. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn a, b, c. - HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c. - Lớp nhận xét Những câu văn có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c là : Đoạn a - Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi : - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Thư. Đoạn b Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạ sườn. Đoạn c - Trước khi bất quạt, đặt quạt nơi chắc chắn. - Khi điện đã vào quạt, tranh để cánh quạt bị vướng víu. - Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục . . . - Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô. HĐ 4 Làm BT 2 1’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét và chốt lại. * Đoạn a : Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nh6an vật ( ông khách và cậu bé ) trong đối thoại. * Đoạn b : Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. * Đoạn c : Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. - HS trả lới. - Lớp nhận xét. HĐ 5 Ghi nhớ 3’ - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ. - GV có thể chốt lại 1 lần những điều cần ghi nhớ. - 1 HS đọc nội dung ghi nhớ. HĐ 6 Làm BT 1 3’ Phần luyện tập - Cho HS đọc yêu cầu BT 1 + đọc mẫu chuyện Quà tặng cha. - GV giao việc : Các em có nhiệm vụ tìm câu có dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng lớp. - HS đọc nối tiếp yêu cầu + mẫu chuyện. - HS đọc thầm lại mẫu chuyện, tìm câu có dấu gạch ngang và nêu tác dụng của dấu gạch ngang. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng Pa – xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. “ Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao !“ – Pa – xcan nghĩ thầm. - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa - xcan nói. Đánh dấu phần chú thích trong câu ( bố Pa – xcan là một viên chức tài chính ). Đánh dấu phần chú thích trong câu ( đây là ý nghĩ của Pa –xcan ). Dấu gạch ngang thứ nhất đán hdấu chỗ bắt đều câu nói của Pa – xcan. Dấu gạch ngang thứ hai đán hdấu phần chú thích ( đây là lời Pa – xcan nói với bố ). HĐ 7 Làm BT 2 11’ - Cho HS đọc yêu cầu BT 2. - GV giao việc : Các em viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần. Trong đoạn văn cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng : Một là đánh dấu các câu đối thoại. Hai là đánh dấu phần chú thích. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài viết. - GV nhận xét + chấm những bài làm tốt. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS viết đoạn văn có dấu gạch ngang. - Một số HS đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. HĐ 8 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà thuộc phần ghi nhớ. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hay. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Rèn kỹ năng nói : - Biết kể tự nhiên, bằn glời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc, có nhân vật, ý ngĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu và trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Một số truyện thuộc đề tài của bài KC. - Bảng lớp viết Đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 KTBC 4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét + cho điểm. - 2 HS lần lượt kể câu chuyện Con vịt xấu xí + nêu ý nghĩa của câu chuyện. HĐ 2 Giới thiệu bài 1’ Trong tiết kể chuyện trước, cô đã dặn các em về nhà chuẩn bị trước câu chuyện : Ca ngợi cái đẹp hoặc câu chuyện phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác để hôm nay đến lớp mỗi em sẽ kể cho các bạn cùng nghe. HĐ 3 HDHS Tìm hiểu yêu cầu của đề - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - Đề bài : Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc : Ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng ở đề bài. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV đưa tranh minh hoạ trong SGK ( phóng to ) lên bảng cho HS quan sát. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong truyện. HĐ 4 HS kể chuyện - Cho HS thực hành kể chuyện. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét + chọn những HS chọn được truyện hay, kể chuyện hấp dẫn. - Từng cặp HS tập kể, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Đại diện các cặp lên thi. - Lớp nhận xét. HĐ 4 Củng cố, dặn dò H : Em thích nhất câu chuyện nào các bạn vừa kể, vì sao? - Gv nhận xét tiết học, khen những HS học tố, kể chuyện tốt. - Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia. - HS trả lời. TẬP ĐỌC KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 3. HTL một khổ thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh hoạ bài thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ - ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 KTBC 4’ - Kiểm tra 2 HS. * HS 1 : Đọc đoạn 1 bài Hoa học trò. H : Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”? * HS 2 : Đọc đoạn 2 bài Hoa học trò. H : Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? - 1 HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi. - Vì phượng là loài cây rất gần gủi, quen thuộc với học trò. Phượng thườg nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỷ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. - Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hao càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. HĐ 2 Giới thiệu bài 1’ Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm sáng tác bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ trong những năm kháng chiến chống Mỹ gian khổ. Đoạn trích hôm nay các em học nói về tình cảm của người mẹ Tà ôi đối với con, đối với cách mạng. HĐ 3 Luyện đọc 10’ a/. Cho HS đọc. - Cho HS đọcnối tiếp. - Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai : Khúc hát ru, núi Ka – lưi, mặt trời. b/. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ : - GV giải nghĩa thêm : Tà ôi là một dân tộc thiểu số ở vùng núi phía TâyThừa Thiên – Huế; Tai là tên em bé dân tộc Tà ôi. - Cho HS luyện đọc. c/. GV đọc diễn cảm ảc bài : - Cần đọc vời giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương. - Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau : Đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời. - HS đọc 7 dòng đầu. HS đọc phần còn lại ( nối tiếp đọc cả bài 2 lần ). - HS luyện đọc từ khó. - 1 HS đọc chú giải. - 2 HS giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. HĐ 4 Tìm hiểu bài 11’
Tài liệu đính kèm: