Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 25 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 25 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Khuất phục tên cướp biển.

2. Luyện viết đúng những tiếng có đầu và vần dễ viết sai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 20 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 25 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. giọng đọc khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. đọc phân biệt được lời các nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
* HS 1 : Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá + trả lời câu hỏi.
H : Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
* HS 2 : Đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi.
H : Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
- HS 1 đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi.
- Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó.
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó :
* Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.
* Mặt trời đội biển nhô màu xanh
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Mở đầu cho chủ điểm Nhữn gngười quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào? Chún gta cùng đi vào bài đọc.
HĐ 3
Luyện đọc
10’
a/. Cho HS đọc.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : Khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín thít . . .
b/. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc.
c/. GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.
* Cần nhấn giọng những từ ngữ : Cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng . . .
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn ( đọc 2 lần ).
- HS luyện đọc từ ngữ.
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài.
HĐ 4
Tìm hiểu bài
11’
* Đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 1.
H : Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biền ) được thể hiện qua những chi tiết nào?
* Đoạn 2
- Cho HS đọc đoạn 2.
H : Lời nói và cử chỉ cúa bác Ly cho thấy ông là người như thế nào?
H : Cặp câu nào trong bài khắv hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
* Đoạn 3
- Cho HS đọc đoạn 3.
H : Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
H : Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
- HS đọc thàn tiếng+ đọc thầm.
- Thể hiện qua các chi tiết : Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Oâng là người rất nhân hậu, đềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Cặp câu đó là : Một đằng thì đức độ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằn gthì nanh ác, hung hãn như con thú dữ nhốt chuồng.
- HS đọc đoạn 3.
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- HS có thể trả lời :
* Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
* Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. . .
HĐ 5
Đọc diễn cảm
7’
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc.
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn trên.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên.
- Mỗi tốp 3 HS đọc theo cách phân vai.
- HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát đến phiên toà sắp tới.
- HS thi đọc phân vai.
HĐ 6
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
CHÍNH TẢ
PHÂN BIỆT : R/ D/ GI, ÊN/ ÊNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Khuất phục tên cướp biển.
2. Luyện viết đúng những tiếng có đầu và vần dễ viết sai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV ( hoặc 1 HS ) đọc từ ngữ sau : Kể chuyện, truyện đọc, nói chuyện, lúc lỉu, lủng lẳng, lõm bõm . . .
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS viết trên bảng lớp.
HĐ 2
KTBC
1’
Các em mới học bài Khuất phục tên cướp biển. Trong tiết CT hôm nay, các em được gặp lại BS Ly – một bác sĩ đã đấu tranh không khoan nhượng với cái ác, cái xấu. 
HĐ 3
Viết chính tả
20’
a/. Hướng dẫn.
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết CT.
- Cho HS đọc thầm lại đoạn chín htả.
- GV nói lướt nhanh về nội dung đoạn chính tả.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiem nghị.
b/. GV đọc HS viết.
- GV đọc lại đoạn CT một lượt.
c/. Chấm, chữa bài.
- HS theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS luyện viết từ ngữ khó.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
HĐ 4
Làm BT 2û
8’
- GV chọn làm câu a hoặc b.
a/. Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi để đền vào chỗ trống sao cho đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu của BTa.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng bài tập đã chuẩn bị trước + cho HS thi tiếp sức.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : Các tiếng lần lượt cần điền là : Gian, giờ, dãi, gió, rùng ( hoặc rệt ), rừng.
b/. điền vào chỗ trống ên hay ênh?
- Cách tiến hành như ở câu a.
- Lời giải đúng :
* Mênh – lênh đênh – lên – lên.
* Lênh khênh – kềnh ( là cái thang ).
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi + chọn tiếng cần điền.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi tiếp sức, mỗi em điền 2 tiếng.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
HĐ 5
Làm BT 2û
- GV nhận xét tiết học.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
2. Xác định được CN trong câu kể Ai là gì?; tạo được câu kể Ai là gì? từ những CN đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bốn băng giấy, mỗi băng giấy viết một câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ,văn (phần Nhận xét )
- Ba tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 ( phần Luyện tập ).
- Bảng lớp ( bảng phụ ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS. GV đưa bảng phụ viết sẵn một đoạn văn hoặc đoạn thơ co 1câu kể Ai là gì?
- GV nhận xét + cho điểm.
* HS1 lên xác định câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn.
* HS2 xác định VN trong câu kể Ai là gì? bạn vừa tìm được.
HĐ 2
KTBC
1’
Các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? ở tiết LTVC trước. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì? Các em biết tạo được câu kể Ai là gì? từ những CN đã cho.
HĐ 3
Làm BT
1+2+3
Phần nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
H : Trong các câu vừa đọc ở ý a, b câu nào có dạng Ai là gì?
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
a/. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là :
* Ruộng rẫy là chiến trường.
* Cuốc cày là vũ khí.
* Nhà nôn glà chiến sĩ.
b/. Kim Đồng và các bạn anh là nhưng đội viên đầu tiên của đội ta.
H : Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được.
- GV đưa bảng giấy đã viết sẵn các câu kể lên bảng.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
a/. Ruộng rẫy là chiến trường.
Cuốc cày là vũ khí.
Nhà nông là chiến sĩ.
b/. Kim Đồng và các bạn anh là nhưng đội viên đầu tiên của đội ta.
H : CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
- 1 HS đọc yêu cầu BT + cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 4 HS lên gạch dưới bộ phận CN trong mỗi câu.
- Lớp nhận xét.
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. Cụ thể.
a/. CN là DT : Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông.
b/. CN là cụm danh từ : Kim Đồng và các bạn anh.
HĐ 4
Làm BT
Ghi nhớ
3'
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV có thể chốt lại 1 lần nội dung cần ghi nhớ.
- 4 HS đọc.
HĐ 5
Làm BT1
Phần luyện tập
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát 3 phiếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại.
a/. Câu kể Ai là gì? và VN có trong câu văn là:
* Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.
* Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
* Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là một nỗi niềm bông phượng.
* Hoa phượng là hoa học trò.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- 3 HS làm bài vào phiếu, HS còn lại làm vào vở, VBT.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lên dán bài làm của mình trên bảng lớp.
- Lớp Nhận xét.
HĐ 6
Làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày. GV đưa bảng phụ viết sẵn BT cho HS lên nối từ ở cột A với cột B sao cho đúng ( hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ ở cột B cho đúng ).
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS có thể dùng viết chì nối trong SGK, cũng có thể viết ra giấy nháp.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp n ... S đọc thầm lại bài thơ.
- HS có thể trả lời :
* Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.
* Các chú lái xe thạt dũng cảm, lạc quan, yêu đời. . .
- Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước.
HĐ 5
HD đọc diễn cảm
11’
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV hướng dẫn cho cả lớp đọc K1 + K3.
- Cho HS nhẩm thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét + khen những HS thuộc lòng.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- HS luyện đọc K1 + K3.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
HĐ 6
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng tóm tắt tin tức.
2. Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập, lao động diễn ra xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Một số tờ giấy khổ rộng cho HS viết tóm tắt tin ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét + cho điểm
- HS 1 đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- HS 2 tóm tắt bài viết về Vịnh Ha Long được tái công nhận.
HĐ 2
KTBC
1’
Ở tiết TLV trước các em đã được học về tóm tắt tin tức. Trong tiết học hôm nay, chúng ta lại tiếp tục được Luyện về tóm tắt tin tức. Bài học sẽ giúp các em làm quen với việc tự viết tin, biết tóm tắt tin tức về các hoạt động học tập, lao động diễn ra xung quanh.
HĐ 3
Làm BT
1 + 2
12’
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2 HS làm bài vào giấy.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + khen những HS tóm tắy hay.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1, 2.
- Cả lớp đọc lại bản tin + suy nghĩ làm bài vào vở + VBT.
- 2 HS làm bài lên giấy.
- Một số HS đọc bản tin mình vừa tóm tắt.
- 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
HĐ 4
Làm BT3
16’
- Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
- GV giao việc : Các em có 2 nhiệm vụ. Một là viết một tin về hoạt động của liên đội, chi đội hay của trường mà em đang học . . . Hai là tóm tắt bản tin vừa viết bằng một hoặc hai câu.
H : Em sẽ viết tin gì?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chọn bài viết đúng nhất, hay nhất.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS có thể trả lời :
* Em viết về hoạt động của chi đội.
* Em viết về hoạt động của thôn xóm em.
* Em viết về hoạt động của phường em.
- HS viết bài vào vở, VBT.
- Một số HS lần lượt đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
HĐ 5
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS làm BT 3 chưa đạt về nhà làm lại vào vở.
- Dặn HS quan sát trước ở nhà một cái cây mà em thích.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
2. Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Một số băng giấy.
- Một vài trang từ điển photo.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét + cho điểm
- HS 1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước.
- HS 2 cho ví dụ ve câu kểà Ai là gì? và xác định CN trong câu VD.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Các em đã được học về chủ điểm Những người quả cảm. Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm này. Qua đó, các em sẽ biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
HĐ 3
Làm BT1
6’
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc : Các em có nhiệm vụ tìm trong các từ đã cho những từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm.
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã viết sẵn các từ.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : Các từ đồng nghĩa với từ Dũng cảm là : Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- 3 HS lên bảng gạch dưới những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- HS còn lại dùng viết chì gạch trong SGK.
- 3 HS làm bài vào giấy trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi lời giải đúng vào vở, VBT.
HĐ 4
Làm BT2
8’
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc : BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ của các em là ghép từ Dũng cảm vào trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo thành những cụm từ có nghĩa.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 
Từ Dũng cảm có thể ghép vào sau các từ ngữ sau :
* Tinh thần dũng cảm.
* Hành động dũng cảm.
* Người chiến sĩ quả cảm.
* Nữ du kích dũng cảm.
Từ Dũng cảm có thể ghép vào trước các từ ngữ sau :
* Dũng cảm nhận khuyết điểm.
* Dũng cảm cứu bạn.
* Dũng cảm chống lại cường quyền.
* Dũng cảm trước kẻ thù.
* Dũng cảm nói lên sự thật.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS lần lượt ghép thử từ Dũng cảm vào trước hoặc sau các từ ngữ đã cho và chọn ý đúng.
- Một số HS lần lượt trình bày.
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
HĐ 5
Làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp nội dung BT đã chuẩn bị.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc, đọc hết bên cột A rồi đọc ở cột B.
- HS lần lượt chép từng từ bên cột A với nghĩa đã cho bên cột B Õ tìm ý đúng.
- Một số HS lần lượt đọc các ý mình đã ghép được.
- 1 HS lên nối từ bên cột A với nghĩa bên cột B ( hoặc gắn các mảnh bìa đa 4viết từ bên cột A với nghĩa bên cột B ).
- Lớp nhận xét.
* Gan góc
* Gan lì
* Gan dạ
( chống chọi ) kiên cường, không lùi bước.
gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ gì là gì.
không sợ nguy hiểm.
HĐ 6
Làm BT4
7’
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- GV giao việc : Các em có nhiệm vụ tìm từ ngữ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn bài tập.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ : Người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo. tấm gương.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên làm bài trên giấy.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
HĐ 7
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết học, viết vào sổ tay các từ ngữ.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. HS nắm được 2 các mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn miêu tả cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh ảnh một vài cây để quan sát.
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét + cho điểm
- HS1 làm lại BT2 ở tiết Luyện tập tóm tắt tin tức.
- HS2 làm BT3.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Các em đã làm quen với 2 cách mở bài trong một bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối.
HĐ 3
Làm BT1
4’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc : Các em đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 cách mở bài ấy có gì khác nhau.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại : Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là :
* Cách 1 : Mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
* Cách 2 : Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số em phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
HĐ 4
Làm BT2
10’
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc : Các em có nhiệm vụ viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một trong ba cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ 2, 3 câu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + cho điểm những bài HS viết hay.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS lần lượt đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
HĐ 5
Làm BT3
4’
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc : Ở tiết TLV trước cô đã dặn các em về nhà quan sát trước một cái cây.Bây giờ các em nhớ lại và trả lời các câu hỏi đề bài yêu cầu.
- Cho HS trình bày. GV đặt các câu hỏi.
- GV nhận xét + góp ý.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi a, b, c, d.
- HS lần lượt trình bày.
HĐ 6
Làm BT3
10’
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS viết hay.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm ab2I cá nhân, mỗi em viết một đoạn mở bài giới thiệu chung về cây mà em định tả + từng cặp trao đổi.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
HĐ 7
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài.
- Xem trước tiết TLV ở tuần 26.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_25_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc