I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đêm bảo vệ cuộc sống yên bình.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
TUẦN 26 TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đêm bảo vệ cuộc sống yên bình. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ về Tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét từng học sinh 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. -Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, cho từng em. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -Đọc mẫu. Chú ý các đọc +Tranh minh hoạ thể hiện nội dung trong bài? HĐ 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão? -Gọi HS phát biểu ý kiến. +Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì? -Gọi HS phát biểu ý kiến. +Trong đoạn 1,2 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? +Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển. -GV yêu cầu: Hãy dùng tranh minh hoạ và miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở đoạn 3. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tìm nội dung chính của từng đoạn. -Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng dàn ý của bài. +Bài tập đọc “Thắng biển” nói lên điều gì? -Nhận xét, kết luận ý nghĩa -Ghi ý chính của bài lên bảng. HĐ 3: Đọc diễn cảm. -Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoan 2 hoặc đoạn 3. -Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích. -Nhận xét HS -Gọi HS đọc toàn bài. -Nhận xét HS. 3.Củng cố - dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em? Vì sao? -Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ga-Vrốt ngoài chiến lũy. -3 HS thực hiện yêu cầu. -Cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung -2 -3 HS nhắc lại -4 HS đọc bài theo trình tự. Kết hợp sửa sai. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Đọc bài và trả lời câu hỏi + Thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào -Đọc thầm. + Các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển: Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ -Cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, -HS phát biểu ý kiến. +Biện pháp:So sánh, nhân hoá. +Để thấy được cơn bão biển hung dữ -Những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người là: hơn hai chục thanh niên mỗi người vàc một vác củi vẹt, -HS tìm dàn ý của bài. +Đoạn 1: Cơn báo biển đe doạ. +Đoạn 2: Cơn bão tấn công.,.. - ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên. -2 HS nhắc lại ý chính. -3-4 HS đọc toàn bài trước lớp. -Đọc thi đua. Cả lớp theo dõi , nhận xét. -3 - 4 HS đọc. -1HS đọc. -2 Hs nêu -Nêu và giải thích. -Về thực hiện. : CHÍNH TẢ Nghe viết: THẮNG BIỂN I.Mục tiêu: -Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. -Làm đúng BT CT 2a/b. II.Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trước. -Nhận xét chữ viết của học sinh. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả. -Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển. +Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được. -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. -Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Dán phiếu bài tập lên bảng. -Tổ chức cho từng nhóm HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. -Giúp HS nắm vững yêu cầu. Theo dõi HS thi làm bài. -Yêu cầu đại diện một nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình . -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3.Củng cố - dặn dò: -Nêu nội dung bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc các từ ở bài 2b. -3 HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ. -2 -3 HS nhắc lại -2 HS đọc thành tiếng. +Qua đoạn văn ta thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tán công dữ dội * HS đọc và viết các từ ngữ: mênh mông, lan rộng, vật lộn., - -HS đọc các từ tìm được. -Nghe và viết vở -Kiểm tra lỗi bài của bạn. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -Nghe hướng dẫn và thảo luận nhóm. -Các tổ thi làm bài nhanh. -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp theo dõi , nhận xét. -2em nêu lại kết quả -2 Hs nêu -Về thực hiện LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I.Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của mỗi câu tìm được; câu kể Ai là gì? xác định được bộ phận CN và VN trong các câu kể Ai là gì ? đã tìm được. Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? II.Đồ dùng dạy học: -Một số tờ phiếu viết lời giải BT1. -Bốn băng giấy –mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì? Trong đó có dùng các cụm từ ở BT2. -Gọi HS đứng tại chỗ đọc BT4. -Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. -Nhận xét từng HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gợi ý: Yêu cầu HS đọc kĩ từng đoạn văn, dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì? -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bản. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. +Tại sao câu Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tay tới không phải là câu kể Ai là gì? -Giải thích: Câu Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tay tời tuy về dấu hiệu hình thức Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài, sử dụng các kí hiệu đã quy đinh. -Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng, Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý: Các em tưởng tượng ra mình và các bạn đến nhà bạn Hà lần đầu -Yêu cầu HS làm bài. -Theo dõi , giúp đỡ -Gọi HS dán phiếu lên bảng. GV chú ý sửa chữa thật kĩ lỗi dùng từ, đặt câu cho HS -Cho điểm những HS viết tốt. -Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. -Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. -Tổ chức cho 1 nhóm HS đóng vai tình huống ở BT3 -Nhận xét khen ngợi các em. 3.Củng cố - dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài yêu cầu HS nào viết đoạn văn chưa đạt cần viết -2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. -2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. -Nhận xét và chữa câu cho bạn nếu bạn làm sai. -2 -3 HS nhắc lại -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK. -Nhận xét bài làm của bạn. +Vì câu này không có ý nghĩa là nêu nhận xét, hay giới thiệu về cần trục. -Nghe, hiểu . -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm. -1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vở. -Nhận xét bài bạn và chữa bài nếu bạn sai. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. -Theo dõi bài chữa của GV cho bạn và rút kinh nghiệm cho bài của mình. -3-5 HS đọc đoạn văn của mình. -Nối tiếp đọc đoạn văn theo yêu cầu. -Nhận xét cho điểm. -Thực hiện đóng vai theo yêu cầu. -Nhận xét các nhóm thực hiện tốt. -2 HS nêu lại . -2 HS đọc -HS nghe . -Về thực hiện KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu: -Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của chuyện(đoạn chuyện) đã kể và biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện) II.Đồ dùng dạy học: -Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người. -GV và HS sưu tầm trong truyện cổ tích, truyện thiếu nhi, truyện người thực, việc thực trên báo, truyện đọc lớp 4. -Bảng lớp viết sẵn đề bài KC. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng kể tiếp nối, 1 HS kể toàn truyện những chú bé không chết và trả lời câu hỏi. +Vì sao truyện có tên là “ những chú bé không chế”? -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi. -Nhận xét từng HS 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ 1: Tìm hiểu bài. -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc. -Gọi HS đọc phần gợi ý của bài. -Gợi ý: Các em hãy giới thiệu câu chuyện hoặc nhân vật có nội dung nói về lòng dũng cảm -Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng, HĐ 2: Kể chuyện trong nhóm. -GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gợi ý cho HS các câu hỏi HĐ 3: Kể trước lớp. -Gọi HS nêu nội dung yêu cầu BT 2 SGK -Tổ chức cho HS thi kể chuyện. -GV khuyến khích HS lắng nghe về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện để tạo không khí sôi nổi trong giờ học. -GV tổ chức cho HS nhận, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. -Nhận xét HS. 3.Củng cố - dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện. -Kể chuyện và trả lời câu hỏi. -Cả lớp theo dõ, nhận xét. -HS nghe. -2-3 HS nhắc lại -2 -3 em đọc . -Theo dõi nắm yêu cầu chính của đề bài . - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý trong SGK. -Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể . -2 HS đọc thành tiếng. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện. Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện của nhân vật trong truyện. -2 -3 em nêu - 5 -7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó. -HS cả lớp cùng bình chọn bài làm tốt nhất. -Nghe, rút kinh nghiệm . -2 HS nêu lại. - Về thực hiện. TẬP ĐỌC GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I.Mục tiêu: -Đọ ... òng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Truyện Những người khốn khổ nếu có. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc bài Thắng biển và trả lời câu hỏi và nội dung bài. -Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét HS. 2. Bài mới -Giới thiệu bài: HĐ 1. Luyện đọc: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, lưu ý các câu. -Yêu cầu HS đọc đồng thanh các tên riếng: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. -Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Ga-Vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? +Đoạn 1 cho biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1 -Giảng bài: Chú bé Ga-vrốt nghe Ăng-giôn ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi và tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt. -Ghi bảng ý chính: Lòng dũng cảm của Ga-Vrốt và giảng bài: Giúp HS thấy được sự dũng cảm của Ga-V-rốt +Vì sao tác giả nói Ga-V-rốt là một thiên thần -GV giảng bài: Hình ảnh chú lúc ẩn, lúc hiện, lúc nằm xuống rồi lại đứng thẳng lên phốc ra, tời, lui trong lửa khói mịt mù -Ghi ý chính đoạn 3 lên bảng. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài. HĐ 3: Đọc diễn cảm. -Yêu cầu 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai( 2 lượt). Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc cho từng nhân vật. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài. Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. -Đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc. -Nhận xét HS. 3.Củng cố - dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi 1 Hs đọc toàn bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -2 HS đọc tiếp nối. 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét. -2 -3 HS nhắc lại -HS đọc bài theo trình tự. +HS1: Aêng-giôn-ramưa đạn +HS2: Thì ra Ga-vrốtGa-vrốt nói. -HS3: Đoạn còn lại. -Đọc đồng thanh. -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. - Đọc theo cặp . -2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi . -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi với nhau trả lời câu hỏi. +Để nhặt đạn giúp nghĩa quân.đánh giặc +Cho biết lí do Ga-Vrốt ra ngoài chiến luỹ. -HS nghe. -2 HS ngồi cùng bàn, đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Theo dõi. -Vì Ga-V-rốt không bao giờ chết. -HS nghe. -HS đọc bài và nêu ý kiến: bài văn ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. -HS đọc theo vai. Cả lớp đọc thầm tìm giọng đọc (Như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc. -Nắm đoạn thực hiện . -Theo dõi. -Nghe, nắm cách đọc . -2 HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm. -3-5 HS thi đọc diễn cảm. -2 HS nêu lại . -1HS đọc toàn bài. -Về thực hiện. : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu: -HS nắm được hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối; vận dụng kiến thức đã học để bước đầu viết đoạn kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả một cây mà em thích. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm, đa. -Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Goi HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về một cái cây mà em định tả. -Nhận xét HS. 2.Bài mới -Giới thiệu bài: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét , bổ sung . KL: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. +Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối ? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Treo bảng phụ có viết sẵn các câu hỏi của bài. -Gọi HS trả lời từng câu hỏi. GV chú ý sửa chữa lỗi cho từng HS nếu có. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. GV sửa chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS. -Nhận xét khen những HS viết tốt. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS. - Khen HS viết tốt. 3.Củng cố - dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn kết bài và chuẩn bị bài sau. -3 HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -2 -3 HS nhắc lại -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Đoạn a, noí lên tình cảm của người ta đối với cây -Nghe, nắm cách kết bài . +Trong bài văn miêu tả cây cối, kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc ích lợi của cây. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp. -HS đọc, suy nghĩ tìm câu trả lời. -3-5 HS tiếp nối nhau trả lời. - Cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung . -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -Viết kết bài vào vở. -3-5 HS đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Thực hành viết kết bài mở rộng theo một trong các đề đưa ra. -3-5 HS đọc bài làm của mình. -Nhận xét bình chọn. -2 HS nêu lại. -Về thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I.Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa; Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một thành ngữ theo chủ điểm. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4 -Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng việt hoặc sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học: 5-6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng (từ cùng nghĩa, trái nghĩa) để HS các nhóm làm BT1. III.Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì? Xác định CN, VN của câu đó. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn trong bài tập 3 tiết luyện từ và câu trước. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ 1:hướng dẫn làm bài. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu. -Gọi HS dán phiếu bài tập lên bảng, yêu cầu các nhóm bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS bổ sung để có bảng từ đầy đủ. -Gọi HS đọc các từ vừa tìm được. - Nhận xét chốt kết quả đúng Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS đặt câu hỏi với các từ ở bài tập 1. -Gợi ý: Để đặt câu đúng, các em phải hiểu được nghĩa của từ, xem từ ấy đặt trong tình huống nào là đúng Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. +Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúnBài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Gợi ý:Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu sau đó đánh dâú X vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Gọi HS giải thích từng câu thành ngữ. -GV giải thích cho HS hiểu. -Khuyến khích HS nhẩm thuộc lóng các câu thành ngữ. Bài 5: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gợi ý: Các em hãy đặt câu với thành ngữ Vào sinh ra từ, gan vàng dạ sắt, .. -Yêu cầu HS đặt câu vào vở . GV chú ý sửa chữ cho từng HS về lối ngữ nghĩa của mình. -Gọi một số em đọc bài trước lớp. - Nhận xét 3.Củng cố - dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học, đặt câu với mỗi thành ngữ ở BT4. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -3 Hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -2-3 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Các nhóm thảo luận, viết các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ Dũng cảm vào phiếu. -Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. -2 HS đọc thành tiếng, 1 HS đọc từ cùng nghĩa, 1 HS đọc từ trái nghĩa. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt trước lớp. VD: Lê văn Tám là một thiếu niên dũng cảm. +Bác sĩ Ly là người quả cảm. -1 HS đọc yêu cầu của bài. +Ghép lần lượt từng từ vào từng chỗ trống sao cho phù hợp nghĩa. -1 HS làn bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì -Nhận xét bài và chữa bài cho bạn nếu sai. -1 HS đọc thành tiếng. -HS ngồi cùng bàn trao đổi cùng làm bài vào vở. -Theo dõi HD của GV. -1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp theo dõi. -Nhận xét bài của bạn, chữa bài nếu bạn làm sai. -Đáp án: Vào sinh ra từ Gan vàng dạ sắt. -Giải thích theo ý hiểu. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Nghe hướng dẫn và thực hiện . -Làm bài vào vở . -Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. VD: Anh ấy đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. -Cả lớp nhận xét bổ sung . -2 HS nêu lại. -Về thực hiện. TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu: -HS lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. -Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý -Tranh, ảnh một số loài cây: Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc đoạn văn kết bài theo cách mở rộng về một cái cây mà em thích. -Nhận xét HS 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ1: Tìm hiểu bài. -Gọi HS đọc đề bài tập làm văn. -Gv phân tích đề bài: dùng phấn màu ghạch chân dưới các từ: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích -Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: Cây ăn quả, cây bóng mát.. -Yêu cầu Hs giới thiệu về cây mình định tả. -Yêu cầu HS đọc bài viết của mình. HĐ 2: Viết bài. -HS viết bài. -Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn. -Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS. -Cho khen những bài viết tốt. 3.Củng cố - dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị bài sau. -3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. -2 -3 HS nhắc lại -1 HS đọc thành tiếng để bài trước lớp. -Theo dõi GV phân tích. -Chọn và nêu loại cây mình thích và chọn -3-5 HS giới thiệu VD: Em tả cây phượng ở sân trượng. -HS tự làm bài. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục. -2 HS nêu lại. -Về thực hiện.
Tài liệu đính kèm: