Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Hồng Loan (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Hồng Loan (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.

2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả : l/ n, in/ inh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 20 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Hồng Loan (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
* HS 1 : 
H : Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm va 2lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
* HS 2 : Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS 1 đọc thuộc lòng bài thơ Tiểu đội xe không kính 
- Đó là các hình ảnh :
* Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
* Ung dun gbuồng lái ta ngồi . . .
- HS 2 đọc thuộc lòng bài thơ.
- Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Cuộc đấu tranh chống thiên tai luôn gay gắt và quyết liệt . . . Với lòng dũng cảm, lòng quyết tâm, con người đã chin hphục được thiên nhiên. Bài tập đọc Thắng biển hôm nay các em học là một minh chứng cho lòng dũng cảm của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu được quãng đê.
HĐ 3
Luyện đọc
10’
a/. Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . nhỏ bé.
* Đoạn 2 : Tiếp theo . . . chống giữ
* Đoạn 3 : Còn lại.
- Luyện đọc những từ ngữ khó đọc : Nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát mặn.
b/. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc.
c/. GV đọc diễn cảm cả bài.
- Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1.
- Đoạn 2 : Đọc với giọng gấp gáp, căng thẳng, khẩn trương.
- Đoạn 3 : Giọng hối hả, gấp gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh, nhân hoá.
- HS dùng viết chì đán hdấu đoạn trong SGK.
- HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
HĐ 4
Tìm hiểu bài
10’
- Cho HS đọc lướt cả bài.
H : Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
* Đoạn 1.
- Cho HS đọc đoạn 1.
H : Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
* Đoạn 2.
- Cho HS đọc đoạn 2.
H : Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
H : Trong Đ1 + Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
H : Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
* Đoạn 3.
- HS đọc đoạn 3.
H : Nhữn gtừ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
- HS đọc lướt cả bài một lượt.
- cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự : Biển đe doạ ( Đ1 ) Õ Biển tấn công ( Đ2 ) Õ Người thắng biển ( Đ3 ).
- HS đọc thầm Đ1.
- Những từ ngữ, hình ảnh đó là : “Gió bắt đầu mạnh”; nước biển càng dữ . . . nhỏ bé”.
- HS đọc thầm Đ2.
- Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá hủy tưởng như không gì cản nổi : “như một đàn cá voi . . . rào rào”.
- Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt : “Một bên là biển là gió . . . chống giữ”.
- Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
- Có tác dụng tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Những từ ngữ, hình ảnh là : “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi . . . sống lại”.
HĐ 5
Đọc diễn cảm
7’
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe.
- Cả lớp luyện đọc.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
HĐ 6
Củng cố, dặn dò
3’
H : Em hãy nêu ý nghĩa của bài này?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài TT tới.
- Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chng thiên tai, bảo vệ đê biển.
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT, PHÂN BIỆT L/ N, IN/ INH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả : l/ n, in/ inh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết : Cái rao, soi dây, gió thổi, lênh khênh, trên trời, . . .
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết, HS còn lai viết vào giấy nháp.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Các em đã được biết về lòng dũng cảm của những chàng trai, cô gái qua bài TĐ Thắng biển. Hôm nay một lần nữa, các em gặp lại các chàng trai, cô gái ấy qua viết chính tả đoạn 1 + 2 của bài Thắng biển.
HĐ 3
Viết CT
20’
A. Hướng dẫn CT.
- Cho HS đọc đoạn 1 + 2 bài Thắng biển.
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
- GV nhắc lại nội dung đoạn 1 + 2.
- Cho HS luyện viết những từ khó : Lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng . . .
B. GV cho HS viết.
- Nhắc HS về cách trình bày.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc 1 lần cả bài cho HS soát lỗi.
C. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 Õ 7 bài.
- GV nhận xét chung.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1 và 2.
- HS luyện viết từ.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi + ghi lỗi ra ngoài lề.
HĐ 4
Làm BT2
8’
GV chọn câu a hoặc b.
A. Điền vào chỗ trống l hay n.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả : GV dán 3 tờ giấy đã viết sẵn bài tập lên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Cần điền lần lượt các âm đầu l, n như sau : Lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn.
B. Điền vào chỗ trống tiếng có vần in hay inh?
- Cách tiến hành như câu a.
- Lời giải đúng :
 lung linh thấm kín
 giữ gìn lặng thinh
 bình tĩnh học sinh
 nhường nhịn gia đình
 rung rinh thông minh
- 1 HS đọc, lớp đọc thấm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào VBT.
HĐ 5
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, 5 từ bắt đầu bằng l.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gi?; tìm được câu kể Ai là gi? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN và VN trong các câu đó.
2. Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gi?
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT.
- 4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gi? ở BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS1 : tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- HS2 : Làm BT4 ( trang 74 )
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gi? tìm được câu kể Ai là gi? trong đoạn văn. Không những vậy, bài học còn giúp các em xác định được bộ phận CN, VN trong các câu, viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gi?
HĐ 3
Làm BT1
6’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc thầm nội dung BT.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Đoạn
Câu kể Ai là gì?
Tác dụng
a.
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên
Cả hai ông đều khôn gphải là người Hà Nội
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định
b.
Oâng Năm là dân ngụ cư của làng này
Câu giới thiệu
c.
Cần trục là cánh tay kỳ diệu của các chú công nhân
Câu nêu nhận định
HĐ 4
Làm BT2
7’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? lên bảng lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
CN
VN
Nguyễn Tri Phương
là người Thừa Thiên
Cả hai ông
đều không phải là người Hà Nội
Oâng Năm
là dân ngụ cư của làng này
Cần trục
là cánh tay kỳ diệu của các chú công nhân
HĐ 5
Làm BT3
15’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc:
Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lý do các em thăm nhà. Sua đó mới lần lượt giới thiệu từng bạn trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì?
- Cho HS làm mẫu.
- Cho HS viết lời giới thiệu + trao đổi từng cặp.
- Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo 2 cách : Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai.
- GV nhận xét + khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- 1 HS giói làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng nghe bạn giới thiệu.
- HS viết l ... a quân tiếp tục chiến đấu.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga – vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. cuốc – phây – rắc giục câu quay vào nhưng Ga – vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- HS có thể trả lời :
* Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần.
* Vì đạn bắn theo Ga – vrốt nhưng Ga – vrốt nhanh hơn đạn . . .
* Vì Ga – vrốt như có phép giống thiên thần, đạn giặc không đụng tới được.
- HS có thể trả lời :
* Ga – vrốt là một cậu bé anh hùng.
* Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga – vrốt.
* Ga – vrốt là tấm gương sáng cho em học tập.
* Em rất xúc động khi đọc truyện này.
HĐ 5
Đọc diễn cảm
7’
- Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn luyện cho cả lớp đọc đoạn.
- 4 HS sắm 4 vai để đọc : Người dẫn chuyện, Ga – vrốt, Aêng – giôn – ra, Cuốc – phây – rắc.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
HĐ 6
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. HS nắm được 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả cây cối.
2. Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn tả cây cối theo cách mở rộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh, ảnh một số loài cây.
- Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả ở tiết TLV trước.
HĐ 2
KTBC
1’
Các em đã học về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được luyện tập về 2 cách kết bài mở rộng và không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.
HĐ 3
Làm BT1
5’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Khi kết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b vì đoạn a đã nói lên được tình cảm của người tả đối với cây. Đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện các cặp phát biểu.
- Lớp nhận xét.
HĐ 4
Làm BT2
5’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn ý.
- Cho HS làm bài. GV dán một số tranh ảnh lên bảng.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại những ý trả lời đúng 3 câu hỏi của HS.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi a, b, c.
- Lớp nhận xét.
HĐ 5
Làm BT2
8’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc : Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài văn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết bài đã viết.
- GV nhận xét + khen những HS đã viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
- Một số HS đọc kết bài của mình.
- Lớp nhận xét.
HĐ 6
Làm BT1
10’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc : Các em chọn 1 trong 3 đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài em đã chọn.
- Cho HS viết kết bài + trao đổi với bạn.
- Cho HS đọc kết bài.
- GV nhận xét + chấm điểm những kết bài hay.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- HS làm bài cá nhân + trao đổi với bạn, góp ý cho nhau.
- Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài.
- Lớp nhận xét.
HĐ 7
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn kết đã viết ở BT4.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV trước.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, BT4.
- Từ điển.
- 5 - 6 tờ phiếu khổ to.
- Bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ tiếp tục được mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Các em còn được biết thêm một số thành ngữ gắn với chủ điểm, biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
HĐ 3
Làm BT1
7’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc : Các em có 2 nhiệm vụ : Một là tìm những từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm. Hai là tìm những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm.
Các em cần biết : Từ cùng nghĩa là từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại những từ HS tìm đúng.
* Từ cùng nghĩa với Dũng cảm : Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, . . .
* Từ trái nghĩa với Dũng cảm : Nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, . . .
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Các nhóm làm bài vào giấy.
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
HĐ 4
Làm BT2
5’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc : Các em có nhiệm vụ chọn một từ trong các từ đã tìm được, xem từ đó có nghĩa như thế nào? Thường được sử dụng trong trường hợp nào? Nói về phẩm chất gì? Của ai? Sau đó các em đặt câu vớit ừ đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đặt câu mình vừa đặt.
- GV nhận xét + khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
- Một số HS lần lượt đọc cău mình đã đặt.
- Lớp nhận xét.
HĐ 5
Làm BT3
5’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc : Các em chọn từ thích hợp trong 3 từ anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh để điền vào chỗ trống đã cho sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế dũng mãnh.
* Hy sinh anh dũng.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
- HS lần lượt đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
HĐ 6
Làm BT4
5’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại.
Trong các thành ngữ đã cho, có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là :
* Vào sinh ra tử ( Trãi qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết ).
* Gan vàng dạ sắt ( Gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm ).
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- HS nhẩm HTL các thành ngữ + thi đọc.
HĐ 7
Làm BT5
6’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
- GV giao việc.
- Cho HS đặt câu.
- Cho HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét + khen những HS đặt câu hay.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS chọn 1 thành ngữ + đặt câu với thành ngữ đã chọn.
- Một số HS đọc câu vừa đặt.
- Lớp nhận xét.
HĐ 8
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đặt thêm các câu với những thành ngữ đã cho ở BT4.
- Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước : Lập dàn ý, viết từng đoạ ( mở bài, thân bài, kết bài ).
2. Tiếp tục củng cố kỹ năng viết đoạn mở bài ( Kiểu trực tiếp, gián tiếp ); đoạn thân bài; đoạn kết bài ( Kiểu mở rộng, không mở rộng ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng lớp chép sẵn đề bài + dàn ý.
- Tranh ảnh một số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Trong các tiết TLV trước, các em đã được luyện viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối.
HĐ 3
HDHS hiểu yêu cầu của BT
8’
- Cho HS đọc đề bài trong SGK.
- GV ghi gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
Đề bài : Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích.
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp + giới thiệu lướt qua từng tranh.
- Cho HS nói về cây em sẽ chọn tả.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV nhắc HS : Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát + lắng nghe GV nói.
- HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
- 4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
HĐ 4
HS viết bài
20’
- Cho HS viết bài.
- Cho HS đọc bài viết trước lớp.
- GV nhận xét + khen những HS viết hay.
- Viết ra giấy nháp Õ viết vào vở.
- Một số HS đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.
HĐ 5
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị giất bút để làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_26_nguyen_thi_hong_loan_ban_3.doc