THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
- Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
- Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp nội dung từng câu
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét
- Bảng phụ viết sẵn Bài tập 1 phần luyện tập
- Bảng nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 32 Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập đọc Tiết: 63 vương quốc vắng nụ cười I/ Mục tiêu: 1. Đọc:- Đọc đúng: rầu rĩ,là nơi, lạo xạo, tâu lạy, sườn sượt, ảo não, sằng sặc - Đọc toàn bài với giọng chậm rãI, thay đổi linh hoạt phù hợp với nội dung câu truyện và nhân vật 2. Hiểu: - Từ ngữ: nguy cơ, thân hình, du học - Nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II/ đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài phóng to - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III/ các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - 2 h/s nối nhau đọc từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước, 1 h/s đọc toàn bài và nối nhau trả lời các câu hỏi: +Chú chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? + Tình yêu quê hương đất nước được miêu tả qua những câu văn nào? + Nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét, đánh giá B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Chủ điểm của tuần này là gì? - Tên chủ điểm và tranh minh hoạ chủ điểm gợi cho em điều gì? - Yêu cầu h/s quan sát tranh minh hoạ và nêu những gì nhìn thấy trong tranh - GV giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - Yêu cầu 3 h/s tiếp nối nhau đọc toàn bài ( 3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho h/s. - Yêu cầu đọc nghĩa phần chú giải và tìm hiểu từ khó - Yêu cầu h/s luyện đọc theo cặp - GV nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1: + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán đến như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? + GV chốt và chuyển ý. - Gọi 1 h/s đọc to đoạn 2 và đoạn 3 + Viên đại thần đi học về đem lại kết quả gì? + Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? + Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Phần đầu của câu chuỵện nói lên điều gì? - GV chốt: Đó cũng chính là nội dung chính của bài. c/ Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 h/s đọc truyện theo hình thức phân vai: người dẫn truyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ. Yêu cầu cả lớp theo dõi tìm giọng đọc toàn bài. - Gọi h/s đọc phân vai lần 2 - GV tổ chức cho h/s đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của bài theo trình tự như sau: + Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc. + GV đọc mẫu + Yêu cầu h/s luyện dọc trong nhóm 4 + Tổ chức cho h/s thi đọc. + GV nhận xét, cho điểm từng h/s C/ Củng cố- Dặn dò: - Thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào? - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau 3 h/s lên bảng đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn H/s trả lời ( con người nên lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình) H/s trả lời theo ý hiểu Lắng nghe, ghi vở 3 h/s nối nhau đọc bài 1 h/s đọc 2 h/s cùng bàn luyện đọc tiếp nối Lắng nghe, ghi nhớ Cả lớp đọc thầm ( mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà) H/s trả lời H/s trả lời 1 h/s đọc to 2 h/s nối nhau trả lời H/s trả lời ( Phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào) 2-3 h/s nối nhau trả lời theo ý hiểu Lắng nghe 4 h/s đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc hay nhất 4 h/s đọc Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của giáo viên 4 h/s luyện đọc Thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai. 3 h/s thi đọc toàn đoạn 2-3 h/s trả lời Lắng nghe, ghi nhớ Thứ ngày tháng . năm 200 Môn: chính tả Tiết: 32 vương quốc vắng nụ cười I/ Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ: Ngày xửa ngày xưa .. trên những mái nhà trong bài Vương quốc vắng nụ cười - Làm đúng bài chính tả phân biệt s/x II/ đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a viết vào bảng nhóm III/ các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 3 h/s lên bảng viết một số từ ở bài tập 2a - Gọi 2 h/s dưới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng trôi hoặc Sa mạc đen - GV nhận xét, cho điểm B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài học 2/ Hướng dẫn viết chính tả a/ Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi h/s đọc đoạn văn: + Đoạn văn kể cho cho chúng ta nghe truyện gì? + Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đay rất tẻ nhạt và buồn chán? b/ Hướng dẫn viết từ khó:- Yêu cầu h/s tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. c/ Viết chính tả:- Gv đọc cho h/s viết bài - Đọc lại cho h/s soát lỗi d/ Thu, chấm bài, nhận xét - Thu 18 vở của h/s để chấm bài- Trả bài, nhận xét 3/Hướng dẫn làm bài tậpBài 2a: - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu h/s hoạt động trong nhóm - Yêu cầu 1 nhóm treo bảng nhóm lên bảng. Đọc mẩu chuyện đã hoàn thành. - H/s các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giảI đúng. C/ Củng cố- Dặn dò:- Nhận xét giờ học - Kể lại cho người thân nghe câu chuyện ở bài tập 2 3 h/s lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên 2 h/s đọc to bản tin Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn Lắng nghe, ghi vở 1 h/s đọc to đoạn văn Nối nhau trả lời theo ý hiểu H/s đọc và luyện viết các từ: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài Viết bài theo giáo viên đọc Đổi nhóm 2 soát lỗi H/s thu vở Lắng nghe, nhận xét của giáo viên 1 h/s đọc yêu cầu bài tập 4 h/s tạo thành nhóm trao đổi hoàn thành yêu cầu của bài Đại diện 1 nhóm chữa bài Các nhóm nhận xét, bổ sung Đáp án: vì sao- năm sau- xứ sở- gắng sức- xin lỗi- sự chậm trễ. Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn: luyện từ- câu Tiết: 63 thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I/ Mục tiêu: - Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu - Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu - Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp nội dung từng câu II/ đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét - Bảng phụ viết sẵn Bài tập 1 phần luyện tập - Bảng nhóm III/ các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Yêu cầu 2 h/s lên bảng mỗi h/s đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, xác định trạng ngữ trong câu. - Gọi h/s dưới lớp trả lời câu hỏi: + Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trả lời cho câu hỏi nào? - GV nhận xét, cho điểm B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của giờ học 2/ Nhận xét: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu h/s tìm trạng ngữ trong câu. - Gọi h/s phát biểu ý kiến. GV dùng phấn màu gạch chân dưới trạng ngữ Bài 2: - Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Kết luận: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu Bài 3,4: - Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài - Tổ chức cho h/s hoạt động trong nhóm - Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận những câu đúng - Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu? - Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào? 3/ Ghi nhớ: - Gọi h/s đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu h/s đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. 4/ Luyện tập Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu h/s tự làm bài - Gọi h/s nhận xét bài làm của bạn Bài 2: Chỉ làm 1 trong 2 phần a/ Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu h/s tự làm bài - Gợi ý: Để làm đúng bài tập cần đọc kĩ câu của từng đoạn văn, suy ngĩ cần thên trạng ngữ đã cho vào chỗ nào cho các câu văn có mối liên kết với nhau - Yêu cầu h/s đọc đoạn văn hoàn chỉnh. H/s khác bổ sung nếu sai - GV kết luận lời giải đúng C/ Củng cố- Dặn dò: - Đọc ghi nhớ của bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ thời gian vào vở 2 h/s đặt câu trên bảng 2 h/s đứng tại chỗ trả lời Nhận xét bổ sung cho bạn Lắng nghe, ghi vở 1 h/s đọc to 2 h/s ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ vào sgk ( trạng ngữ: Đúng lúc đó) ( bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu) Lắng nghe, ghi nhớ 1 h/s đọc to H/s chia nhóm 4 cùng đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian, sau đó đặt câu hỏi cho các trạng ngữ chỉ thời gian 1 nhóm báo cáo Lắng nghe, ghi nhớ ( Giúp ta xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu) ( Trả lời cho câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?) 2 h/s đọc to. Cả lớp đọc thầm 3-4 h/s tiếp nối nhau đặt câu 1 h/s đọc to 2 h/s làm bảng lớp. Cả lớp dùng bút chì gạch chân vào sgk Nhận xét chữa bài cho bạn 1 h/s đọc to H/s tự đánh dấu chỗ thêm trạng ngữ vào sgk Lắng nghe 1 h/s đọc đoạn văn mình vừa làm H/s khác nhận xét, bổ sung Lắng nghe 2 h/s đọc Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Kể chuyện Tiết: 32 Khát vọng sống I/ Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Khát vọng sống - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ điệu bộ, nét mặt - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu II/ đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk trang 136 III/ các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 2 h/s kể lại câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trai mà em được tham gia- GV nhận xét, đánh giá B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu về tác giả câu chuyện và giới thiệu truyện. 2/ Hướng dẫn kể chuyện: a/ GV kể chuyện: - Yêu cầu h/s quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh - GV kể chuyện lần 1, giọng kể thong thả, vừa đủ nghe, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được cứu sống của Giôn - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời dưới mỗi bức tranh b/ Kể trong nhóm: - Yêu cầu h/s kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn đảm bảo h/s nào cũng được tham gia kể c/ Kể trước lớp: - Gọi h/s kể tiếp nối- h/s kể toànchuyện - GV gợi ý, khuyến khích h/s dướ lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn xúc động? + Vì sao Giôn lại có thể chiến thắng được mọi khó khăn? + Bạn học tập được ở anh Giôn điều gì? + Câu chuyện muốn nói gì với mọi người? - Nhận xét h/s kể chuyện, trả lời câu hỏi cho điểm những h/s đạt yêu cầu C/ Củng cố- Dặn dò:- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta đi ... như thế nào? - Bác sáng tac bài thơ này trong hoàn cảnh như thế nào? - Thời kì kháng chiến chống Pháp vô cùng khó khăn gian khổ nhưng Bác vẫn yêu đời, phong thái ung dung, lạc quan.Hãy tìm những hình ảnh nói lên điều đó - GV chốt ý về tinh thần lạc quan - Em hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào qua lời kể của Bác? - Bài thơ nói lên điều gì về Bác?- GV ghi ý chính lên bảng c/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - Gọi h/s đọc bài thơ cả lớp theo dõi tìm cách đọc - Treo bảng phụ có sẵn bài thơ - GV yêu cầu h/s khá- giỏi đọc - Cho h/s thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho h/s học thuộc lòng bài thơ - Cho h/s thi đọc thuộc bài GV nhận xét, cho điểm C/ Củng cố- Dặn dò: - Hai bài thơ giúp em hiểu gì về tính cách Bác Hồ? - Em học được điều gì từ Bác? - GV kết luận: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống của Bác. trong mọi hoàn cảnh dù khó khăn gian khổ, Bác vẫn sống lạc quan, ung dung thư tháI, hoà mình với con người, thiên nhiên. Đây là phẩm chất tuyệt vời của người mà chúng ta cần học tập. Về nhà học thuộc hai bài. 5 h/s thực hiện yêu cầu Nhận xét, bổ sung cho bạn Quan sát tranh và trả lời Lắng nghe, ghi vở 2 h/s đọc tiếp nối thành tiếng 1 h/s đọc Lắng nghe, ghi nhớ Theo dõi 1 h/s đọc bài Cả lớp đọc thầm ( Bác bị tù đầy, ngắm trăng qua khe cửa) H/s trả lời theo ý hiểu ( tinh thần lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn, gian khổ: tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống) ( Bài ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác) Ghi vở 1 h/s đọc bài, cả lớp tìm cách đọc 1 h/s đọc 2 h/s cùng bàn thi đọc 3-5 em thi 2 h/s đọc thuộc 2 h/s tiếp nối nhau đọc Theo dõi giáo viên đọc mẫu ( là chim rừng) ( ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp) 2-3 h/s trả lời cho đến ý đúng Lắng nghe ( cảnh chiến khu rất đẹp, rất thơ mộng, mọi người sống giản dị, đầm ấm, vui vẻ) Bài thơ nói lên tinh thần lạc quanyêu đời, phong thái ung dung của Bác, cho dù cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn 1 h/s đọc bài, cả lớp tìm cách đọc 1 h/s đọc 2 h/s cùng bàn thi đọc 3-5 em thi 2 h/s đọc thuộc 2-3 h/s phát biểu ý kiến 2 h/s nêu ý kiến Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập làm văn Tiết: 63 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn văn - Thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật - Yêu cầu sử dụng từ ngữ hình ảnh miêu tả làm nổi bật con vật định tả II/ đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm - H/s chuẩn bị tranh, ảnh về con vật mà mình yêu thích III/ các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 3 h/s đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống. - GV nhận xét, cho điểm B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu h.s trao đổi thảo luận theo cặp, với câu hỏi b,c các em có thể viết ra giấy dể trả lời - Gọi h/s phát biểu ý kiến theo các gợi ý cua giáo viên. GV ghi nhanh từng đoạn và nội dung chính lên bảng : + Bài văn trên có mấy đoạn, hãy nêu nội dung chính từng đoạn. - Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của co tê tê. - Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được những dặc điểm lý thú. - GV kết luận về cách tả ngoại hình và hoạt động. Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu h/s tự làm bài - Lưu ý: Không được viết lại đoạn văn tả con gà trống mà chỉ miêu tả những đặc điểm ngoại hình nổi bật, cần dùng những từ ngữ miêu tả và hình ảnh so sánh đặc biệt để con vật mình tả có điểm khác với các con vật khác cùng loài - Gọi h/s chữa bài của h/s trên bảng - GV cho điểm những bài viết đạt yêu cầu. - Gọi h/s dưới lớp đọc đoạn văn của mình. Bài 3: - GV tổ chức cho h/s làm bài tập 2 tương tự như cách làm bài tập 2 C/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành 2 đoạn văn vào vở, mượn vở của những bạn viết hay để tham khảo 3 h/s thực hiện yêu cầu Nhận xét bài của bạn Lắng nghe, ghi vở 1 h/s đọc thành tiến, cả lớp theo dõi 2 h/s ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận cùng trả lời câu hỏi Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến ( 6 đoạn + Đoạn1: Giới thiệu chung về con tê tê + Đoạn 2: Miêu tả bộ vảy của con tê tê + Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi và cách tê tê săn mồi + Đoạn 4: Miêu tả chân, móng và các tê tê đào đất + Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm dễ bị bắt của tê tê. + Đoạn 6: Kết bài tê tê là con vật có ích nên cần phảI bảo vệ) H/s nối nhau trả lời đến ý đúng ( cách tê tê bắt kiến và đào đất) Lắng nghe 1 h/s đọc to 2 h/s làm vào bảng nhóm, cả lớp làm vào vở Lắng nghe, ghi nhớ Nhận xét, chữa bài 3-5 h/s đọc đoạn văn Tiến hành làm bài theo hướng dẫn của giáo viên Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn: luyện từ- câu Tiết: 64 thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I/ Mục tiêu: - Hiểu tác dụng, ý ngiã của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu - Xác định được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu - Thêm đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho phù hợp với nội dung từng câu II/ đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cười vương quốc nọ buồn chán kinh khủng - Bài tập 1,2 viết vào bảng phụ III/ các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 2 h/s lên bảng, mỗi h/s đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian - Gọi h/s dưới lớp trả lời câu hỏi: + Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu? + Trạng ngữ chỉ thời gia trả lời cho câu hỏi nào? - Nhận xét, cho điểm B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của giờ học 2/ Nhận xét: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu h/s thảo luận cặp đôi - Gọi h/s phát biểu ý kiến - Kết luận: Trạng ngữ vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng 3/ Ghi nhớ: - Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ trong sgk - Yêu cầu h/s đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. GV sửa chữa, nhận xét, khen ngợi. 4/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu h/s tự làm bài. Nhắc h/s gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Gọi h/s nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giảI đúng - Hỏi: Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì? - Kết luận: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu. Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Gọi h/s nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. Bài 3: - Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 3 h/s lên bảng đặt câu. H/s dưới lớp làm vào vở. - Gọi h/s dưới lớp nhận xét bài làm của h/s trên bảng. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. - Gọi h/s dưới lớp đặt câu mình đặt - Nhận xét, khen ngợi h/s đặt câu đúng, hay. C/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân 2 h/s lên bảng đặt câu 2 h/s đứng tại chỗ trả lời Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn Lắng nghe, ghi vở 1 h/s đọc to 2 h/s cùng bàn trao đổi thảo luận hoàn thành yêu cầu của bài 2 H/s nêu cho đến ý đúng Lắng nghe, ghi nhớ 3 h/s đọc ghi nhớ trong sgk. H/s cả lớp đọc thầm theo 3 h/s tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp 1 h/s đọc to 1 h/s làm bảng lớp H/s dưới lớp dùng bút chì gạch chân vào trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu Nhận xét bài cho bạn Lắng nghe ( là trạng ngữ chỉ thời gian) Lắng nghe 1 h/s đọc to 1 h/s làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở Nhận xét bài làm 1 h/s đọc to H/s thực hiện yêu cầu Nhận xét Lắng nghe, chữa bài 3-5 h/s tiếp nối đọc câu của mình Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập làm văn Tiết: 64 Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật - Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà h/s đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ KT bài cũ: - Gọi 2 h/s đọc đoạn văn miêu tả hình dáng co vật, 2 h/s đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật - Nhận xét, cho điểm từng h/s B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Các em đã được học những cách mở bài nào? - Có những cách kết bài nào? - Gv giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu h/s đọc yêu cầu và nội dung bài. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng? - Yêu cầu h/s làm bài theo cặp - Gọi h/s phát biểu: + Hãy xác định doạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa? + Đoạn mở bài và kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài và kết bài nào đã học? + Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào? + Cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng bao giờ cũng sinh động lôi cuốn người đọc. Em hãy cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài theo cách này cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu h/s tự làm bài. Lưu ý: Viết mở bài gián tiếp sao cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt động mà đã học ở tiết trước - Chữa bài tập: + 2 h/s treo bảng phụ có mở bài và kết bài lên bảng. + Nhận xét, chữa bài cho từng em. + Cho điểm những h/s viết đạt + Gọi h/s dưới lớp đọc doạn mở bài + Nhận xét, cho điểm Bài 3; - GV tổ chức cho h/s làm bài 3 tương tự như làm bài 2 - Yêu cầu h/s phải đọc kĩ đoạn mở bài, đoạn tả hình dáng, đoạn tả hoạt động để viết đoạn kết bài cho phù hợp C/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. 4 h/s thực hiện yêu cầu Nhận xét, bổ sung 2 h/s tiếp nối nhau trả lời Lắng nghe, ghi vở 1 h/s đọc to 4 h/s tiếp nối nhau phát biểu 2 h/s cùng bàn trao đổi thảo luận để làm bài Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi ( Mở bài trực tiếp: Mùa xuân là mùa chim công múa. Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè múa lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp) Lắng nghe 1 h/s đọc to 2 h/s làm vào bảng nhóm Cả lớp làm vào vở Đọc bài nhận xét bài của bạn Thực hiện làm bài theo hướng dẫn của giáo viên Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: