Tập đọc: (Tiết 18) ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của vua Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. (Trả lời các câu hỏi SGK).
II. ĐDDH: Tranh như SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tập đọc: (Tiết 17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời các câu hỏi SGK). II. ĐDDH: Tranh như SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS A.KTBC: YC 2 HS đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh và TLCH 1, 2 SGK. Nhận xét ghi điểm. B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. a. Luyện đọc: -Gọi HS đọc lần lượt bài +Đoạn 1: Từ ngày.kiếm sống +Đoạn 2: Mẹ Cương.cây bông -Cho hs luyện đọc đoạn - Luyện đọc câu văn dài: Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ / nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ / bên tiếng bể thổi phì phò. -Luyện đọc theo cặp - Cho HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc: Giọng trao đổi lời nhân vật; Cương lễ phép, khẩn khoản, thiết thaMẹ ngạc nhiên, nhẹ nhàng, cảm động. b. Tìm hiểu bài - Đoạn 1: Y/C HS đọc thầm TLCH: +Cương xin mẹ đi học nghề gì? +Cương học nghề thợ rèn để làm gì? +Thế nào là kiếm sống? +Ý của đoạn này là gì? - Đoạn 2: Y/C HS đọc thầm TLCH: + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Ý của đoạn này là gì? - Hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của mẹ con Cương. -Ý nghĩa của bài là gì? c. Luỵên đọc diễn cảm -Cho HS đọc nối tiếp đoạn. -Chúng ta sẽ luyện đọc diễn cảm đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn cây bông” -Y/C HS đọc theo nhóm -Thi đọc trước lớp GV nhận xét tuyên dương. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nêu nội dung của bài văn. -Cho HS liên hệ bản thân: Em mơ ước mình sẽ làm gì sau này? -GD HS biết yêu thương mẹ, biết giúp đỡ mẹ và gia đình. -Nhận xét giờ học Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát -HS trả lời câu hỏi Đọc lần lượt bài 3 lượt. Tìm và luyện đọc từ khó. Giải nghĩa từ khó. Tìm và luyện đọc câu khó đọc. - Đọc theo cặp. -1HS giỏi đọc. - Nghề thợ rèn - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - Là tìm cách làm việc để nuôi mình - Nói lên mơ ước của Cương muốn trở thành thợ rèn để giúp mẹ. - Bà ngạc nhiên và phản đối. - Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang.thể diện của gia đình. - Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. -Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em - Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương rất dịu dàng với con - Cương mơ ước trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ -2 HS đọc nối tiếp Luyện đọc diễn cảm. HS đọc theo phân vai. Thi đọc theo phân vai. Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010 Tập đọc: (Tiết 18) ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của vua Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. (Trả lời các câu hỏi SGK). II. ĐDDH: Tranh như SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS A.KTBC: YC 2 HS đọc 2 đoạn bài Thưa chuyện với mẹ và TLCH 1, 2 SGK. Nhận xét ghi điểm. B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. a. Luyện đọc: YC HS đọc lần lượt 3 đoạn. + Đoạn 1: Có lần.đến thế nữa + Đoạn 2: Bọn đầy tớ.được sống + Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt..tham lam -Cho HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc câu văn dài ( chú ý câu cầu khiến) Xin thần tha cho tôi! Xin người lấy lại điều ước để cho tôi được sống! - Luyện đọc theo cặp - Cho HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc: Lời của vua Mi-đát: phấn khởi, thỏa mãn, sau đó hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận; Lời của thần Đi-ô-ni-dốt: điềm tĩnh, oai vệ. b. Tìm hiểu bài -Đoạn 1: Y/C HS đọc thầm TLCH: + Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? + Vua Mi-đát xin điều gì? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? + Ý của đoạn này là gì? -Đoạn 2: Y/C HS đọc thầm TLCH: + Tại sao nhà vua phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? + Ý của đoạn này là gì? -Đoạn 3: Y/C HS đọc thầm TLCH: + Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn? + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? + Ý của đoạn này là gì? -Gọi HS đọc toàn bài -Ý nghĩa của bài là gì? c. Luyện đọc diễn cảm -Cho HS đọc nối tiếp đoạn. -Chúng ta sẽ luyện đọc diễn cảm đoạn cuối: Mi-đát bụng đói..ước muốn tham lam. - Đọc diễn cảm, nhấn giọng: cồn cào, cầu khẩn, tha tội, phán, rửa sạch, thoát khỏi -Y/C HS đọc theo nhóm -Thi đọc trước lớp GV nhận xét C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nêu ý nghĩa của bài - Cho HS liên hệ bản thân: Nếu có 3 điều ước em sẽ ước điều gì? - GDHS nhận biết tham lam là tính xấu. - Nhận xét giờ học Bài sau: Ôn bài chuẩn bị kiểm tra giữa kì I -HS trả lời HS đọc lần lượt 3 đoạn (3 lượt) +Lần 1- Rút từ khó: Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, khủng khiếp, +Lần 2- Giải thích từ: phép mầu, quả nhiên +Lần 3:Luyện đọc câu văn dài ( chú ý câu cầu khiến) Đọc theo cặp. - 1HS giỏi đọc. - 1điều ước - Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. - Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt quả táo đều biến thành vàng.là người sung sướng nhất trên đời. -Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện -Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì? -Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước - Ông đã mất đi phép mầu và rửa sạch lòng tham. - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. - Vua Mi-đát rút ra bài học quý -1 HS đọc -Những điều ước tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - HS đọc nối tiếp Đọc theo phân vai -Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi -Lớp nhận xét Chính tả: ( Nghe- viết ) THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập phương ngữ 2b II. ĐDDH: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: YC 2 HS lên bảng viết. GV đọc: thiệt hơn, loan, co cẳng, khoái, gian dối, hồn lạc. Nhận xét ghi điểm. B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. a. Hướng dẫn học sinh nghe - viết : -GV đọc mẫu bài chính tả -GV đọc mẫu phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HD chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết, HS viết đúng . -Hỏi: Bài thơ cho biết điều gì? Cho HS tìm và phân tích từ khó viết - Cho HS viết từ khó: quai búa, trăm nghề, bóng nhẩy, - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả. - GV chấm từ 7-10 bài. - GV chấm chữa bài viết mẫu trên bảng. - GV nêu nhận xét chung. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. GV nêu yêu cầu của bài tập 2b. - GV treo bảng phụ viết nội dung bài 2b. - Y/C HS điền vào chỗ trống tiếng có vần uôn hay uông. - GV nhận xét kết quả bài làm trên bảng. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Hôm nay ta viết bài chính tả gì? - GV nhận xét, tiết học. - Dặn HS học thuộc các câu ca dao, ôn lại các bài đã học chuẩn bị ôn tập. - 2HS lên bảng - Đọc lại đề Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn - 1HS viết bảng, lớp viết bảng con - HS cần chú ý nghe. - Viết bài vào vở. - HS soát lại bài . - Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. - Điền vào chỗ trống: uôn / uông Tiếng cần điền theo thứ tự là: uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông. HS nhận xét bài bạn. - HS sửa theo lời giải đúng . Luyện từ và câu: (Tiết 17) MỞ RỘNG VÔN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được một số từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a, b).*HSKG:5b,d II. ĐDDH: Bảng nhóm hoạt động nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: HS1: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? HS2: Làm BT3/ 83 (tiết trước) B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu- Ghi đề bài lên bảng Hướng dẫn bài tập: Bài 1: - Bài tập yêu cầu ta làm gì? -Y/C HS đọc thầm bài tập đọc Trung thu độc lập tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ -Y/C HS giải thích các từ vừa tìm được. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Phát bảng nhóm cho HS hoạt động nhóm 4 Nhận xét, chốt lại ý đúng Bài 3: -Gọi HS nêu YC bài -Y/C HS đọc thầm nội dung bài, chọn từ ngữ xếp vào 3 nhóm. -Cho 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài 4: -Bài tập y/c ta làm gì? -Cho HS làm việc nhóm đôi tham khảo gợi ý 1 bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc (Trang 81) để tìm ví dụ về những ước mơ. - Y/c HS nêu ví dụ về một loại ước mơ - Chốt ý: Ước mơ được đánh giá cao là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người. Ước mơ được đánh giá không cao là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nổ lực lớn. Còn ước mơ bị đánh giá thấp là những ước mơ phi lí không thực hiện được hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác. Bài 5: a, c - Gọi HS nêu y/c bài - Cho HS trao đổi nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm lên giải thích - Cho HS nhận xét *HSKG:5b,d C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ? Bài sau: Động từ -2HS trả lời câu hỏi Bài 1: - Đọc lại đề - Ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ trong bài tập đọc Trung thu độc lập. + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. + Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Bài 2: a/ Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. b/ Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. Bài 3: - Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể hiện sự đánh giá. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng + Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: -Nêu ví dụ minh họa về mỗi loại ước mơ trên. +Ước mơ đánh giá cao : ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ / kĩ sư /bác học / trở thành những nhà phát minh sáng chế / những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt ... u gì đáng quý? - Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc nội dung Hỏi: Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong sách giáo khoa là kể theo trình tự nào? Hỏi: Muốn giữ lại những lời thoại quan trọng ta phải làm như thế nào? Câu hỏi: Theo em nên giữ lại những lời thoại nào khi kể chuyện này? - Gọi học sinh giỏi chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện. - Giáo viên chuyển mẫu 1 câu đoạn 2. VD: Văn bản kịch: Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi 1 loại binh khí. Chuyển thành lời kể: - Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy 1 đoạn binh khí” - Tổ chức cho học sinh phát triển câu chuyện - Yêu cầu học sinh thảo luận - Tổ chức học sinh thi kể trước lớp. Gọi học sinh kể từng đoạn truyện. - Nhận xét - Gọi học sinh kể toàn chuyện C. Củng cố, dặn dò: Nêu cách kể chuyện theo trình tự thời gian. - Nhận xét về tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện - Bài sau: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân - Hai học sinh kể. - Học sinh nêu nhận xét -Học sinh quan sát tranh -3 học sinh đọc theo vai. - Người cha và Yết Kiêu - Yết Kiêu và nhà vua - Đi đánh giặc - Có lòng căm thù giặc sâu sắc, quyết chí đánh giặc. -Tuy tuổi già, sống cô đơn tàn tật nhưng có lòng yêu nước, động viên con đi đánh giặc. - Theo trình tự thời gian - Theo trình tự không gian - Đặt lời thoại sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. + Con đi giết giặc đây, cha ạ! + Cha ơi! Nước mất....... + Để thần dùi thủng.....dưới nước + Vì căm..............học lấy. VD: Thấy giặc Nguyên hống hách đem quân sang cướp nước ta, Yết Kiêu rất căm giận và chàng quyết định xin cha đi đánh giặc. - Ghi nội dung chính và thực hành kể chuyện trong nhóm Tập làm văn: (Tiết 18) : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thiết phục. II. ĐDDH: Bảng lớp viết sẵn đề bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi học sinh kể câu chuyện Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. -Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu: - Đưa ra tình huống: Ti vi đang có phim hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục em đi học bài. Khi đó em sẽ làm gì? Tiết học hôm nay mình sẽ thi xem ai là người ứng sử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. 2.Hướng dẫn làm bài: a.Tìm hiểu bài: - Gọi học sinh đọc đề trên bảng. - Giáo viên đọc lại, phân tích, dùng phấn gạch những từ ngữ: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị) ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Học sinh đọc gợi ý, học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi: - Nội dung cần trao đổi là gì? - Đối tượng trao ở đây là ai? - Mục đích trao đổi là để làm gì? - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? - Em chọn ngành nào để trao đổi với anh chị? b. Trao đổi trong nhóm: -Yêu cầu học sinh thảo luận 1 học sinh đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi, 2 học sinh còn lại sẽ theo dõi hành động cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn c. Trao đổi trước lớp Tổ chức nhóm đôi nhận xét theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? +Cuộc trao đổi có đạt mục đích mong muốn chưa? + Lời lẽ của hai bạn có phù hợp và có sức thuyết phục chưa? + Bạn đã thể hiện tài khéo léo của mình chưa? - Bình chọn cặp khéo léo nhất C. Củng cố, dặn dò Câu hỏi: Khi trao đổi với người thân học sinh cần chú ý điều gì? Nhận xét tiết học Về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở Bài sau: Ôn tập - 2 Học sinh lên bảng kể chuyện - Trao đổi để trả lời câu hỏi tình huống. -Lắng nghe - Thảo luận nhóm 2 - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em. - Em trao đổi với anh chị của em. - Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc của anh (chị) đặt ra để hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh ( chị) của em. VD: em muốn đi học vẽ vào sáng thứ 7 và chủ nhật. Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật - Học sinh hoạt động nhóm đôi -Học sinh thảo luận. -Bình chọn cặp khéo léo nhất KỂ CHUYỆN (TIẾT 9):KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I-Mục tiêu: -Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè,người thân - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý;biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện II- Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết vắn tắc phần gợi ý và đề bài III- Hoạt động dạy và học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Bài cũ: -Gọi 2 hs lên bảng kể câu chuyện em đã nghe , đã đọc về những ước mơ và nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. -Nhận xét và ghi điểm. 2- Bài mới: 2.1 Giới thiệu : 2.2 Hướng dẫn kể chuyện. a- Tìm hiểu đề bài. -Gọi 1 hs đọc đề bài. -Hs phân tích đề bài +Hỏi : Y/c của đề bài về ước mơ là gì? -Nhân vật chính trong truyện là ai? -Gọi hs đọc gợi ý 2 . -Treo bảng phụ . + Hỏi : Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b- Kể trong nhóm. -Chia nhóm 4:Trao đổi trong nhóm về nội dung,ý nghĩa và cách đặt tên cho câu chuyện -Gv giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn . c-Kể trước lớp. -Tổ chức cho hs thi kể . Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.. -Nhận xét ,ghi điểm. 3-Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện : Bàn chân kì diệu. -2 hs kể chuyện . -Hs lắng nghe. -1 hs đọc đề. -Lớp phân tích đề. +Đề bài y/c đây là ước mơ phải có thật. +là em ,bạn bè hoặc người thân. -3 hs đọc thành tiếng.. -1 hs đọc nội dung trên bảng phụ. +Em kể về ước mơ em trở thành côgiáo. +Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin giỏi vì em rất thích việc làm này. -Hoạt động trong nhóm. - hs tham gia kể chuyện -Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. MÔN: SHTT SINH HOẠT LỚP ( tiết 9 ) I/ SƠ KẾT TUẦN : +Nhận xét tuần qua :hs đi học chuyên cần.Trong giờ học tham gia phát biểu xây dựng bài tốt như:Thuận, Nam,Lanh,Linh,Hoàng,B. Trâm, Tài,Tuấn + Tham gia công tác Đội tốt. +Thực hiện hồi trống vệ sinh tốt. +Truy bài đầu giờ tương đối tốt II/ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI +ƯU ĐIỂM: +Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ. +Ghi chép bài đầy đủ. +Tham gia mọi hoạt động tốt. TỒN TẠI +Học tập không tập trung trong lớp.( Nhân, Hạnh , Thịnh , Huy) +Còn nói chuyện như: Hiệp, Cường, Hiền. +Chưa, tham gia tích cực vệ sinh sân trường :Tường Vy, Thuận, Nam. III/ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC : +Thường xuyên theo dõi.phân công bạn bên cạnh nhắc nhở. + Điểm danh sau khi vệ sinh sân trường,xếp loại thi đua . IV PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN : -Tổ 3 trực lớp. - Theo dõi các HS tham gia bồi dưỡng HS giỏi,thu tiền học phí. - Kiểm tra sách vở của một số em. -Ôn bài theo đề cương nhiều hình thức: Kiểm tra trên giấy, dò bài ,trắc nghiệm. -Kiểm tra vệ sinh cá nhân ,móng tay, áo quần cả lớp. -Thăm phụ huynh em Cường qua điện thoại V /BÀI HÁT: Hát các bài hát Đội . MĨ THUẬT(TC) ÔN LUYỆN VẼ ĐƠN GIẢN HOA LÁ (9) I. Mục tiêu: -HS nắm được hình dáng , màu sắcvà đặc điểm của một số hoa lá đơn giản.Nhận ra vẻ đẹp hoạ tiết hoa lá trong trang trí . - HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản được một số bông hoa ,chiếc lá. -HS yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: -Một số ảnh chụp hoa lá và hình hoa lá đã được vẽ đơn giản. - Một số bài vẽ của hscác lớp trước. III.Các hoạt động: : Hoạt động của thầy hoạt độngcủa trò 1. Giới thiệu: -Đưa tranh và hỏi nội dung tranh. 2.Tiến hành: -HS quan sát ,nhận xét hình hoa và lá hoặc bài trang trí hình tròn, trang trí hình vuông có sử dụng hoạ tiết hoa lá để nhận ra các loại hoa lá có nhiều hình dáng, màu sắc đẹp và phong phú. -Các nhóm trao đổi và trả lời: * Cho biết tên gọi của các hoa lá . * Hình dáng và màu sắc của chúng có gì khác nhau? * Kể tên các loại hoa lá mà em biết * Hoa hồng , hoa cúc thường có những màu gì? * So sánh hình dáng của lá hoa hồng và lá hoa cúc *Lá trầu, lá bàng có hình dáng như thế nào? -GV giới thiệu một số hoa, lá thật như hoa cúc, hoa hồnglá bưởi, lá trầu khôngvà hình các loại lá trên đã được vẽ đơn giản. GV củng cố lại màu sắc , hình dáng của một số hoa, lá có trong thiên nhiên. -HS thực hành : Lưu ý nhắc nhở hs nhìn mẫu vẽ. -Vẽ cân đối với phần giấy. -Vẽ màu theo ý thích. 3.Nhận xét , đánh giá: -GV cùng chọn các bàihoàn thành tốt và chưa tốt để triển lãm 4.Dặn dò :Quan sát đồ vật có dạng hình trụ. -HS trả lời. -HS quan sát mẫu . - Hs thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. -HS thực hành vẽ vào vở. - hs cùng chọn sản phẩm để triển lãm. ÂM NHẠC: ÔN TẬP BÀI : TRÊN NGỰA TA PHI NHANH TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 2 I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II. ĐDDH: Nhạc cụ, máy nghe, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. KTBC: YC 2 HS hát bài Trên ngựa ta phi nhanh. Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Y/C HS ôn hát cả bài: Trên ngựa ta phi nhanh. - HS hát lại 2 lần. - Y/C nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm và ngược lại. - Tổ chức các tốp ca, mỗi tốp 5 hs lên biểu diễn kết hợp một số động tác phụ hoạ . + 1- Động tác phi ngựa ( câu 1, 2 ). + 2-Tay trái đưa ra phía trước, sang bên trái. (câu 4). Tay phải đưa ra phía trước sang bên phải (câu 5) + 3- như động tác 1.(câu 6 , 7, 8) - Cả lớp đứng tại chỗ hát và biểu diễn một số động tác phụ hoạ.( tập 3, 4 lần ). - Y/C hát theo nhóm có phụ hoạ.( 4 nhóm ). - Y/C HS hát theo dãy: dãy 1 hát, dãy 2 gõ đệm và ngược lại. - GV nhận xét. * Trò chơi : Thi làm ca sĩ. GV phổ biến trò chơi, cách chơi và thời gian chơi. + Tiêu chí đánh giá : - Lời giới thiệu, giọng hát, cử chỉ. - Lớp lắng nghe và chọn ai hát hay nhất. - Tuyên dương và thưởng quà. - Hát theo nhóm. Hát theo GV kết hợp một số phụ hoạ. - Cả lớp hát kết hợp phụ hoạ. - Nhóm hát. - Các nhóm khác nhận xét. - Hát theo dãy kết hợp gõ đệm. -Hs thi hát -Bình chon người hát hay nhất. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Lớp hát đồng thanh lại bài hát Trên ngựa ta phi nhanh và kết hợp vài động tác phụ họa. Bài sau: học hát bài: Khăn quàng thắm mãi vai em.
Tài liệu đính kèm: