THực hành Bài 2
A. Mục tiêu
- HS ngồi đỳng tư thế khi làm việc với mỏy tớnh. Nắm được sơ đồ bàn phớm và cỏch đặt tay.
- Luyện cho học sinh khả năng quan sỏt màn hỡnh và thao tỏc gừ bàn phớm.
- Hình thành và rèn luyện cho học sinh các kĩ năng làm việc với mỏy tớnh.
- Phỏt huy tớnh chủ động, độc lập.
B. Đồ dùng
Giáo viên: Giáo án, phòng máy.
Học sinh: Kiến thức cần nhớ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp:
Lớp Sĩ số Vắng
II. Kiểm tra bài cũ:
a. Kiểm tra an toàn phòng máy.
Kiểm tra lại lần cuối tình trạng họat động của các thiết bị điện, máy móc.
b. Bố trí vị trí thực hành.
GV phân công vị trí thực hành cho từng học sinh và yêu cầu các em ngồi đúng vị trí thực hành.
III. Bài thực hành:
a. Nội dung kiến thức cần nhớ:
Nhận biết khu vực chính của bàn phím: đặc biệt chú ý đến hàng phím cơ sở và hai phím có gai
Cách đặt tay trên bàn phím: luôn đặt tay trên hàng phím cơ sở.
Quy tắc gõ các phím: phần bên trái thuộc phạm vi hoạt động của các ngón tay trái. Phần bên phải thuộc phạm vi hoạt động của các ngón tay phải.
b. Nội dung thực hành
GV cho hs thực hành theo các yêu cầu sau:
? Tìm khu vực chính của bàn phím
? Nhận biết hàng phím cơ sở chỉ ra hai phím có gai, hàng phím trên, hàng phím dưới, hàng phím số và hàng phím có chứa phím cách.
? Ngồi đúng tư thế và gõ thử một vài phím.
? Gõ chữ ở hàng trên theo thứ tự từ trái sang phải và ngược lại.
? Gõ các chữ ở hàng trên theo thứ tự từ trái sang phải.
Tuần: Tiết 01+02 Làm quen với máy tính Bài 1: Bước đầu làm việc với mỏy tớnh-Người bạn mới của em. A. Mục tiêu Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn. Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật ngữ mới. Bồi dưỡng học sinh thái độ, ý thức về môn học mới. B. Đồ dùng Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: hình ảnh máy tính, bàn phím, chuột. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ? hs nêu hiểu biết của mình về máy tính (qua các phương tiện truyền thông) ? Em có thể học làm toán, học vẽ,.trên mt không - Giới thiệu đôi nét về máy tính: + Máy tính như một người bạn với nhiều đức tính quý: chăm làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện. + Máy tính giúp em học bài, tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè trong nước và quốc tế. Mt cũng sẽ cùng em tham gia các trò chơi lí thú và bổ ích - HS trả lời - HS ghi bài. 1. Giới thiệu máy tính: - Máy vi tính đầu tiên ra đời năm 1946 ở Mỹ. - Máy tính mang lại nhiều lợi ích cho con người. - Có nhiều loại máy tính. Hai loại thường thấy là máy tính để bàn và máy tính xách tay. ? HS đặt ra những câu hỏi muốn biết về máy tính Những thắc mắc còn lại gv sẽ giải đáp vào các tiết sau (vì thời gian 1 tiết không thể giải đáp hết) ? Theo em biết máy tính có những bộ phận nào 3 hs có câu hỏi. (những thắc mắc của mình về máy tính) HS ghi bài * Các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn: - Màn hình (của máy tính): có cấu tạo và hình dạng như màn hình ti vi. - Phần thân (của máy tính): là một hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí. Bộ xử lí là bộ não điều khiển mọi họat động của máy tính. - Bàn phím (của máy tính): gồm nhiều phím. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu vào máy tính. - Chuột (của mt) giúp điều khiển máy tính nhanh chóng và thuận tiện GV nêu các bước cơ bản để bắt đầu sử dụng máy tính. ? Làm thế nào để bóng đèn điện sáng. Còn với máy tính? - Máy tính cần được nối với nguồn điện để có thể hoạt động. - Khi máy tính bắt đầu hoạt động màn hình có thể xuất hiện với những hình ảnh nhỏ gọi là biểu tượng. Có thể sử dụng chuột mt để chọn biểu tượng của bài học hoặc trò chơi. - hs trả lời Sau đó chú ý ghi bài 2. Làm việc với máy tính. a> Bật máy: - Bật công tắc màn hình. - Bật công tắc trên thân máy tính. Chú ý: Một số loại mt có một công tắc chung cho thân máy và màn hình. Với loại này chỉ cần bật công tắc chung. - Màn hình xuất hiện khi mt bắt đầu làm việc gọi là màn hình nền. -Trên màn hình có nhiều biểu tượng. ? Tư thế ngồi học - Hs trả lời. - Ghi bài. b> Tư thế ngồi. - Ngồi thẳng, tư thế thoải mái, không nhìn quá lâu vào màn hình. - Khoảng cách giữa mắt và màn hình: 50cm - 80cm. - Tay đặt ngang tầm bàn phím và không phải vươn xa. - Chuột đặt bên tay phải. ? Lượng ánh sáng dùng để học - HS trả lời. - Ghi bài c> ánh sáng. - Máy tính nên đặt ở vị tri sao cho ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình và không chiếu thẳng vào mắt. ? cách tắt bóng đèn điện cách tắt máy tính. - HS trả lời. - Ghi bài d> Tắt máy. Khi không làm việc nữa cần tắt máy tính. -Vào Start chọn Turn Off Computer sau đó chọn Turn off. Để an toàn: tắt bộ trung tâm sau đó tắt màn hình. IV. Củng cố: - Tóm tắt lại ý chính: Các bộ phận chính của máy tính, cách bật, tắt máy tính. V. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo chí, sách tin học. VI. Bài học kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... Tuần 2 Tiết 03+04 THực hành Bài 1 A. Mục tiêu Học sinh phân biệt được các bộ phận của máy tính: CPU, màn hình, bàn phím, con chuột máy tính. Hình thành và rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: bật, tắt, tư thế ngồi khi làm việc với máy tính. Rèn cách thức học tập chủ động, độc lập, khoa học. B. Đồ dùng Giáo viên: Giáo án, phòng máy. Học sinh: Kiến thức C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu hai loại máy tính thường gặp ? Bộ phận quan trọng nhất của máy tính để bàn. ? Tư thế ngồi làm việc với máy vi tính. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài thực hành Đặt câu hỏi: ? cho biết các bộ phận của máy tính. - HS trả lời. Nhận biết và phân biệt được các bộ phận của máy tính: - GV hướng dẫn hs cách nhận biết và phân biệt các bộ phận cơ bản của máy tính để bàn. - HS quan sát. - CPU: có công tắc bật máy, ổ CD, ổ đĩa A - Màn hình: có các nút hiệu chỉnh, công tắc bật tắt màn hình. - GV cho tất cả các HS lần lượt nhận biết các bộ phận cơ bản của máy tính. - HS quan sát và trả lời. - Chuột: phân biệt nút trái chuột, nút phải chuột. - Bàn phím: có các phím chữ, số, các kí tự khác. GV sử dụng chuột, bàn phím để hs quan sát sự thay đổi trên màn hình. HS quan sát Mở máy, thực hành gõ một vài phím và di chuyển chuột để thấy sự thay đổi trên màn hình. GV hướng dẫn HS thực hành Ngồi trước máy vi tính đúng tư thế, sử dụng chuột trong trò chơi Mickey. ? em hãy cho biết tư thế ngồi làm việc với máy tính. GV nhận xét. GV hướng dẫn tư thế ngồi GV quan sát, sửa lỗi kịp thời cho HS. Giải đáp kịp thời các thắc mắc của HS. -1 HS trả lời - HS thực hành - HS nhận xét - HS quan sát -HS thực hành GV hướng dẫn hs cách thoát khỏi trò chơi và tắt máy - HS quan sát - HS thực hành. Thoát khỏi chương trình chò trơi và tắt máy. IV. Củng cố: - Nhận xét buổi thực hành rút ra ưu nhược điểm. V. Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ lại bài. VI. Bài học kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... Tuần Tiết 05+06 BÀI 2: Làm quen với BÀN PHÍM A. Mục tiêu Học sinh làm quen với bàn phớm, một bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính. Học sinh nắm được sơ đồ bàn phớm và cỏch đặt tay. Rốn khả năng phỏn đoỏn, phỏt triển tư duy. B. Đồ dùng Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: bàn phím. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng II. Kiểm tra bài cũ. ? Nờu cấu tạo mỏy tớnh (cỏc bộ phận cơ bản của một mỏy tớnh để bàn) ? Cỏch bật tắt mỏy tớnh. ? Tư thế ngồi đỳng III. Bài mới: Hoạt động của GV_HS Nội dung ghi bảng 1. Sơ đồ bàn phớm Trước khi tập sử dụng bàn phớm, em hóy làm quen với bàn phớm của mỏy vi tớnh. Sơ đồ bàn phớm cú dạng sau: GV: dựng bàn phớm giới thiệu sơ lược về bàn phớm. Giới thiệu chi tiết về khu vực chớnh của bàn phớm: đặc biệt chỳ ý đến hàng phớm cơ sở và hai phớm cú gai. Trước hết em cần quan tõm đến khu vực chớnh của bàn phớm. Khu vực này được chia thành cỏc hàng phớm như sau: (GV giảng bằng hỡnh ảnh trực quan: bàn phớm) 2. Giới thiệu sơ lược về bàn phớm Khu vực chớnh của bàn phớm là nhúm phớm lớn nhất ở phớa bờn trỏi bàn phớm được sử dụng cho việc tập gừ bằng 10 ngún tay. Nhúm phớm bờn phải chủ yếu là cỏc phớm số. Ngoài ra cũn cú cỏc phớm chức năng khỏc mà em sẽ được làm quen sau này. Để gừ nhanh cỏc phớm bằng 10 ngún tay, em cần biết cỏch đặt tay cho đỳng vị trớ. Quy tắc gừ cỏc phớm: phần bờn trỏi thuộc phạm vi hoạt động của cỏc ngún tay trỏi. Phần bờn phải thuộc phạm vi hoạt động của cỏc ngún tay phải. 1. Giới thiệu sơ lược về bàn phớm. Hàng phớm cơ sở: Nhỡn trờn bàn phớm, hàng thứ ba tớnh từ dưới lờn gọi là hàng phớm cơ sở gồm cú cỏc phớm [A] [S] [D] [F] [G] [H] [J] [K] [L] [;] [']. Trờn hàng cơ sở cú hai phớm cú gai [F], [J]. Hai phớm này làm mốc cho việc đặt cỏc ngún tay ở vị trớ ban đầu trước khi gừ phớm. Hàng trờn: Ở phớa trờn hàng cơ sở. Hàng dưới: Ở dưới hàng cơ sở. Hàng số: Hàng phớm trờn cựng. 2. Cỏch đặt tay trờn bàn phớm Cỏch đặt tay trờn bàn phớm: luụn đặt tay trờn hàng phớm cơ sở Tại hàng cơ sở, em hóy đặt ngún trỏ của tay trỏi vào phớm cú gai [F], cỏc ngún cũn lại lần lượt đặt vào cỏc phớm [D] [S] [A]. Để ngún trỏ của tay phải vào phớm cú gai [J], cỏc ngún cũn lại lần lượt đặt vào cỏc phớm [K] [L] [;]. 3. Qui tắc gừ phớm - Phần bờn trỏi thuộc phạm vi hoạt động của những ngún tay trỏi. - Phần bờn phải thuộc phạm vi hoạt động của những ngún tay phải. - Mỗi ngún chỉ được phộp gừ một số phớm, riờng 2 ngún cỏi để tự nhiờn, chỉ dựng để gừ phớm cỏch (Space bar) là phớm dài nhất. - Gừ thong thả, đều đặn. Sau khi gừ xong mỗi phớm, em đưa ngún tay về vị trớ những p ... GV: gọi HS lên bảng lấy ví dụ HS : Nhận xét GV đưa ra tình huống Em thử gõ từ boong kiểu telex trong chế độ gõ tiếng Việt? Cho HS thử gõ liên tiếp gõ ba chữ o và đưa ra nhận xét? Quy tắc gõ chữ có dấu Để gõ một từ có dấu thanh, em thực hiện theo quy tắc “Gõ chữ trước, gõ dấu sau”: B1: Gõ hết các chữ trong từ. B2: Gõ dấu Gõ kiểu Telex. Gõ chữ Được dấu F dấu huyền S dấu sắc J dấu nặng R dấu hỏi X dấu ngã Ví dụ Em gõ Kết quả Hocj baif Học bài Lanf gios mats làn gió mát Vaangf trawng Vầng trăng Quar vair Quả vải Dungx camr Dũng cảm Thoor caamr Thổ cẩm IV. Thực hành: GV cho HS thực hành gõ theo quy tắc gõ chữ trước gõ dấu sau để HS ghi nhớ 1. Thực hành gõ dấu nặng, dấu huyền Nắng chiều Đàn cò trắng Tiếng trống trường Chú bộ đội Chị em cấy lúa Em có áo mới Chị Hằng Học bài Mặt trời Bác thợ điện Gõ đoạn thơ sau: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi Hôm qua em đến trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em tới lớp Chim đùa theo trong lá Cá dưới khe thì thào Hương rừng chen hương cốm Em tới trường hương theo. 2. Thực hành gõ dấu hỏi dấu ngã Thẳng thắn Anh dũng Giải thưởng Ngẫm nghĩ Tuổi trẻ Cầu thủ Trò giỏi Sửa chữa Đẹp đẽ Dã ngoại Gõ đoạn văn sau: Rừng cây trong nắng Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang vọng mãi lên trời cao xanh thẳm. V. Củng cố: Tóm tắt lại bài Nhận xét, nêu ưu nhược điểm. VI. Hướng dẫn về nhà. Học thuộc bài. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... Tuần 32 + 33 Tiết 61-63 Luyện gõ A. Mục tiêu - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word. - Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá. - Giỏo dục đức tớnh chăm chỉ, ham học hỏi, tỡm tũi. B. Đồ dùng Giáo viên: Giáo án, tài liệu liờn quan, phũng mỏy. Học sinh: Kiến thức. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. III. Bài mới GV làm mẫu sau đú cho học sinh thực hành: (cú giấy phỏt tay cho học sinh) GV gọi học sinh lờn thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau. GV thường xuyờn quan sỏt nhắc nhở, giải đỏp kịp thời cỏc thắc mắc của học sinh đặc biệt với hs yếu cần sát sao, hướng dẫn chi tiết. Yờu cầu: Gừ đoạn văn bản sau: Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói toả ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh, nước biếc như tranh hoạ đồ. Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường Nhớ Người những sáng tinh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo Nhớ chân người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng người Tố Hữu IV. Củng cố Nhận xét ưu, nhược điểm. V. Hướng dẫn về nhà Xem kĩ lại các bài đã học D. Bài học kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tuần 34+ 35 Tiết 64-69 Ôn tập A. Mục tiêu - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word. - Gõ văn bản đơn giản và bước đầu biết cách trình bày văn bản - Giỏo dục đức tớnh chăm chỉ, ham học hỏi, tỡm tũi. B. Đồ dùng Giáo viên: Giáo án, tài liệu liờn quan, phũng mỏy. Học sinh: Kiến thức. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. III. Bài mới Quy tắc gõ dấu thanh: Gõ phím dấu thanh ngay sau khi gõ xong các chữ của từ. Gõ kiểu telex: Gõ chữ Ta được S Dấu sắc F Dấu huyền R Dấu hỏi X Dấu ngã J Dấu nặng Aa â Ee ê Oo ô Dd đ Aw ă Ow ơ Uw ư GV làm mẫu sau đú cho học sinh thực hành: (cú giấy phỏt tay cho học sinh) GV gọi học sinh lờn thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau. GV ôn lại những kiến thức cơ bản cho học sinh bằng cách đặt những câu hỏi tình huống trực tiếp xảy ra trong giờ thực hành. GV thường xuyờn quan sỏt nhắc nhở, giải đỏp kịp thời cỏc thắc mắc của học sinh đặc biệt với hs yếu cần sát sao, hướng dẫn chi tiết. Yờu cầu: Gừ đoạn văn bản sau: Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn (Trích “Chiều trên Sông Hương”) Đồng quê Làng quê lúa gặt xong rồi Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng Chiều lên lặng ngắt bầu không Trâu ai no cỏ thả rông bên trời Hơi thu đã chạm mặt người Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm Luống cày còn thở sủi tăm Sương buông cho cánh đồng nằm chiêm bao Có con châu chấu phương nào Bâng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em IV. Củng cố Nhận xét ưu, nhược điểm. V. Hướng dẫn về nhà Xem kĩ lại các bài đã học D. Bài học kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tuần 36 Tiết 70-71 KIỂM TRA HỌC Kè II A. Mục tiêu - Đỏnh giỏ kết quả học tập của học sinh - Củng cố lại kiến thức đó học - Rốn tớnh cẩn thận, khả năng trỡnh bày B. Đồ dùng Giáo viên: Giáo án, đề kiểm tra Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng II. Bài mới: Đề bài Cõu 1(2đ): Em hóy viết cỏc chữ ở hàng cơ sở, hàng trên theo thứ tự từ trỏi sang phải. Câu 2(2đ): Hoàn thiện vào chỗ chấm Để có chữ Em gõ ă ........... â ........... ê ........... ô ........... ơ .......... ư ........... đ .......... Câu 3(1đ): Em hãy nêu quy tắc gõ? Câu 4(3đ): Em hãy gõ đoạn văn bản sau: Hôm nay trời nắng chang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì Chỉ mang một cái bút chì Và mang một mẩu bánh mì con con. Câu 5(2đ): Em hãy nêu các bước để tô màu đỏ cho một hình elip rỗng? Đáp án: Câu 1: Hàng cơ sở: A S D F G H J K L ; (đúng 1đ) Hàng trên: Q W E R T Y U I O P (đúng 1đ) Câu 2: Để có chữ Em gõ ă aw â aa ê ee ô oo ơ ow ư uw đ dd Câu 3(1đ): Gõ chữ trước gõ dấu sau. Câu 4: gõ đúng 3đ. Câu 5(2đ): B1: Chọn công cụ tô màu B2: Chọn màu đỏ B3: Nhấn chuột vào hình elip cần tô màu đỏ. IV. Củng cố: V. Hướng dẫn về nhà. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: